- 1 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 6 Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ ban hành Quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ ban hành Quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước và nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Thực hiện hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương đã chủ động thực hiện các hoạt động cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai; hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai; hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa thiên tai nhưng vượt quá khả năng cân đối kinh phí, ngân sách của đơn vị, địa phương.
2. Chỉ thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng chưa được hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Trong trường hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, đối tượng đó chỉ được nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
Có biểu chi tiết kèm theo.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm báo cáo thiệt hại (chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức độ thiệt hại) và đề xuất nhu cầu hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh đề xuất các đối tượng cần được hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ nội dung chi, mức chi tại quyết định này, quyết định nội dung chi, mức chi cho các đối tượng theo đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cùng cấp.
Điều 5. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc Quy định nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
ĐVT: Đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Mức chi | Ghi chú | |
1 | Cứu trợ khẩn cấp về lương thực | Người/tháng | 15kg gạo | Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, thời gian cứu trợ không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp | |
2 | Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cần thiết khác | Người/đợt | Tối đa không quá 300.000 đồng/người/đợt | Mức chi thực hiện theo đơn giá hiện hành | |
3 | Hỗ trợ về Người | ||||
3.1 | Hộ gia đình có người chết do thiên tai | Người | 5.400.000 | Mức chi thực hiện theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên | |
3.2 | Hộ gia đình có người bị thương nặng do thiên tai | Người | 2.700.000 | ||
3.3 | Cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng ra mai táng cho người chết do thiên tai không phải địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó | Người | 8.100.000 | ||
4 | Hỗ trợ tu sửa nhà ở | ||||
4.1 | Hỗ trợ Nhà ở bị đổ, sập, trôi, hư hỏng do thiên tai (thiệt hại từ 90% trở lên) | 1nhà/hộ | 20.000.000 | Chỉ tính nhà ở chính, không tính công trình phụ như: nhà bếp, nhà xưởng, nhà cho thuê... | |
4.2 | Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do thiên tai (thiệt hại từ 70% đến dưới 90%) | 1nhà/hộ | 10.000.000 | ||
4.3 | Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do thiên tai (thiệt hại từ 50% đến dưới 70%) | 1nhà/hộ | 5.000.000 | ||
5 | Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai | cấp xã | Tối đa không quá 10.000.000 đồng/xã | Mức chi căn cứ theo nhu cầu và tình hình thực tế của địa phương | |
6 | Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt hại do thiên tai: Cơ sở y tế: Trường học; Nhà làm việc hoặc sơ tán phóng tránh thiên tai; Tháo bỏ hạng mục, vật cản gãy nguy cơ rủi ro thiên tai; Các công trình phòng chống thiên tai (Đường sơ tán, Kè chống sạt lở, Cống, Hồ đập thủy lợi, thủy điện, Kênh tiêu hoặc tưới, tiêu kết hợp thoát lũ, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn và Công trình khác phục vụ phòng chống thiên tai). | Công trình | ≤ 3.000.000.000 đồng/1 công trình | Mức chi quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. Mức hỗ trợ cụ thể từng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. | |
|
|
| |||
1 | Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm | Hộ/ngày | Tối đa không quá 300.000 đồng/hộ/ngày | Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương tối đa không quá 05 ngày/đợt | |
2 | Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán đến | Người/ngày | Tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày | Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương tối đa không quá 10 ngày/đợt | |
3 | Hỗ trợ quan trắc, thông tin, thông báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng | ||||
3.1 | Lắp đặt trạm đo mưa chuyên dùng (đo mưa tự động) | Trạm | Mức chi căn cứ theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | ||
3.2 | Thuê bao dịch vụ trạm đo mưa chuyên dùng | Trạm | |||
3.3 | Xây dựng trạm đo mực nước | Trạm | |||
4 | Tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng chống thiên tai | Người/Lần tuần tra, kiểm tra | Hỗ trợ bằng 0,1 lần mức lương cơ sở, nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được tính gấp đôi | Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 19 Nghị định 30/2017/NĐ-CP của Chính phủ. (Chỉ hỗ trợ cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền). | |
1 | Phổ biến tuyên truyền kiến thức pháp luật; tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | ||||
1.1 | Tuyên truyền trên các kênh phương tiện thông tin đại chúng | Hàng năm | Tối đa không quá 86.000.000 đồng/năm | Mức chi căn cứ trên cơ sở nội dung công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm của Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh | |
1.2 | Tổ chức lớp tập huấn (30-35 người/lớp/2-3 ngày) | Lớp | Tối đa không quá 40.000.000 đồng/lớp | Mức chi, các nội dung chi tiết theo quy định tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và một số nội dung khác theo giá thị trường, dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | |
2 | Lập, rà soát kế hoạch phòng chống thiên tai | Lần lập, rà soát | Theo dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Nội dung chi quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. Mức hỗ trợ cụ thể từng nội dung do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. | |
3 | Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN cấp tỉnh để diễn tập phòng chống thiên tai ở cấp tỉnh | Đợt/năm | Tối đa không quá 100.000.000 đồng/đợt/năm | ||
4 | Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN cấp huyện để diễn tập phòng chống thiên tai ở cấp huyện | Đợt/năm | Tối đa không quá 50.000.000 đồng/huyện/đợt/năm | Nội dung chi quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. | |
5 | Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN cấp huyện để diễn tập phòng chống thiên tai ở cấp cấp xã | Đợt/năm | Tối đa không quá 15.000.000 đồng/xã/đợt/năm | Nội dung chi quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. | |
6 | Duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | Người/năm | Theo dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Nội dung chi quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. | |
| Bằng 3% tổng số thu đối với từng cấp | Mức chi quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. | |||
| Bằng 20% tổng số thu đối với từng cấp | Trên cơ sở số thu Quỹ của các đơn vị, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành phân bổ cho các địa phương (cấp huyện, xã) 20% số thu Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn cấp huyện, xã. | |||
| Tùy theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định | Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định; Quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014. | |||
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng theo Quyết định 1664/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức hoạt động của Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình
- 3 Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 214/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 531/QĐ-UBND về Phương án Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 8 Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau
- 9 Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 10 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12 Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 13 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 17 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 18 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 1 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 214/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 531/QĐ-UBND về Phương án Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 6 Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau
- 7 Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng theo Quyết định 1664/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức hoạt động của Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình