ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 17/HĐND-VP ngày 14/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 476/TTr-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk; không áp dụng đối với công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
1. Các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
TT | Nội dung diện tích chuyên dùng/Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Diện tích tối đa (m2) | |
I | Hội trường lớn (Không bao gồm diện tích phòng chờ, khu vệ sinh, hành lang và diện tích phụ trợ khác) | ||
1 | Cấp tỉnh, 100 chỗ ngồi | 150 | |
2 | Cấp huyện, 300 chỗ ngồi | 400 | |
3 | Cấp xã, 200 chỗ ngồi | 300 | |
II | Diện tích phòng tiếp dân | ||
1 | Cấp tỉnh | 40 | |
2 | Cấp huyện | 40 | |
3 | Cấp xã | 30 | |
III | Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin | ||
1 | Cấp tỉnh | 30 | |
2 | Cấp huyện | 30 | |
3 | Cấp xã | 25 | |
IV | Kho lưu trữ | ||
1 | Cấp tỉnh | 100 | |
2 | Cấp huyện | 150 | |
3 | Cấp xã | 75 | |
V | Bộ phận Một cửa (Tiếp nhận, trả kết quả và nơi ngồi chờ giải quyết, đặt máy phô tô) | ||
1 | Cấp tỉnh | 80 | |
2 | Cấp huyện | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 120 |
Văn phòng HĐND và UBND thị xã, thành phố | 160 | ||
3 | Cấp xã | Văn phòng HĐND và UBND xã | 70 |
Văn phòng HĐND và UBND phường, thị trấn | 90 | ||
Trường hợp cơ quan, đơn vị có tính chất công việc đặc thù hoặc kho chuyên ngành, từ nhu cầu thực tế, cấp có thẩm quyền trong việc đầu tư có thể xem xét, quyết định bố trí đầu tư phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. |
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện; đồng thời thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch khi được giao đầu tư xây dựng, thuê trụ sở làm việc và có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
3. Đối với diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù hoặc kho chuyên ngành của cơ quan, tổ chức và đơn vị (nếu có), căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi có văn bản xin ý kiến và được Sở Tài chính tham gia về nhu cầu xây dựng; Sở Xây dựng tham gia về diện tích sử dụng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 02 năm 2020.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp do thay đổi cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng hoặc giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ đặc thù cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quy định theo phân cấp điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền theo phân cấp xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 4 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên
- 6 Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 7 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 3 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp