Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2025/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 257/TTr-SNNPTNT ngày 11 tháng 10 năm 2024, Công văn số 4237/SNNPTNT-QLCN ngày 25 tháng 10 năm 2024, Tờ trình số 276/TTr-SNNPTNT ngày 30/10/2024, Tờ trình số 19/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 01 năm 2025, Công văn số 272/SNNPTNT-QLCN ngày 20 tháng 01 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư Pháp tại Báo cáo số 2757/BC-STP ngày 05 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 tháng 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC, TN&MT;
- Vụ pháp chế các Bộ: NN&PTNT, TC, TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT;
- VPUB: LĐ, VXNV, TCD, công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. HC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Người có đất thu hồi và chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc xác định bồi thường thiệt hại

1. Thực hiện theo nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối với cây hoa (trừ hoa cúc), cây cảnh, thì được tính theo giá thực tế tại thời điểm kiểm kê, thu hồi đất.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường được thực hiện như sau:

a) Vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.

4. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quyết định này, khi bồi thường thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, lấy ý kiến thống nhất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt mức bồi thường thiệt hại.

5. Đối với cây trồng trong chậu, cây trồng trong bầu ươm, cây trồng chưa thu hoạch và vật nuôi có thể di chuyển đến địa điểm khác thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ tình hình thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, lấy ý kiến thống nhất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng

1. Đối với cây trồng hàng năm

Đối với cây hằng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường.

 (Phụ lục I. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm)

2. Đối với cây trồng lâu năm

a) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.

Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.

(Phụ lục II. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm)

b) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại theo thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

3. Đối với cây lâm nghiệp

a) Đối với cây lâm nghiệp do cá nhân và tổ chức tự trồng mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.

(Phụ lục III. Bảng đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp)

b) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

c) Phương pháp tính khối lượng gỗ, củi để bồi thường đối với cây lâm nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 3 Điều này thì căn cứ vào đường kính và chiều cao của thân cây theo Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản; Thông tư số 16/2023/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT- BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng và theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất

Đối với cây hoa (trừ hoa cúc), cây cảnh, được tính theo đơn giá thực tế tại thời điểm kiểm kê khi Nhà nước thu hồi đất.

5. Chủ sở hữu cây trồng quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.

Điều 4. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch trong điều kiện không thể di chuyển sang nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại theo quy định, giá trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao, hồ nuôi.

(Phụ lục IV. Bảng đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản)

3. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất mà có thể di chuyển đến nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại theo thực tế do phải di chuyển.

4. Chủ sở hữu vật nuôi quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.

Điều 5. Bồi thường di dời vật nuôi trên cạn

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ tình hình thực tế tại thời điểm kiểm kê, xác định mức bồi thường di dời đối với từng loại vật nuôi, từng trường hợp cụ thể khi Nhà nước thu hồi đất gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, lấy ý kiến thống nhất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di dời.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.

2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt; việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.

3. Đối với dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được áp dụng các chính sách có lợi hơn cho người có đất thu hồi đã được xác định tại Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này. Đồng thời, tiếp tục tập trung nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện quy trình sản xuất cây trồng phù hợp với điều kiện của địa phương theo quy định của pháp luật về trồng trọt và các quy định hiện hành có liên quan.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi tại Quyết định này khi có biến động giá lớn hơn 10% hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, điều chỉnh bổ sung quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi bảo đảm phù hợp với giá thị trường, chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xác định mức bồi thường thiệt hại cây trồng vật nuôi cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quyết định này và quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn giải quyết theo thẩm quyền quy định hoặc tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

đồng/m2

6.000

2

Ngô (bắp nếp địa phương)

đồng/m2

5.500

3

Ngô lai (bắp lai)

đồng/m2

8.000

4

Bo bo

đồng/m2

5.000

5

Khoai mì

đồng/m2

7.500

6

Khoai lang

đồng/m2

7.000

7

Khoai sọ

đồng/m2

12.000

8

Khoai mỡ

đồng/m2

12.000

9

Cây lấy củ có chất bột khác (củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn…)

đồng/m2

11.000

10

Mía đường

đồng/m2

11.000

11

Mía ăn (mía tím)

đồng/m2

14.000

12

Thuốc lá, thuốc lào

đồng/m2

12.400

13

Lạc (đậu phộng)

đồng/m2

9.000

14

(vừng)

đồng/m2

8.000

15

Cây hằng năm có hạt chứa dầu khác (hướng dương, thầu dầu, cải dầu…)

đồng/m2

14.000

16

Rau muống

đồng/m2

11.000

17

Rau cải các loại

đồng/m2

14.000

18

Rau mồng tơi

đồng/m2

8.000

19

Rau ngót

đồng/m2

14.000

20

Bắp cải

đồng/m2

14.000

21

Rau dền

đồng/m2

11.000

22

Súp lơ/bông cải

đồng/m2

19.000

23

Rau lấy lá khác (xà lách, rau diếp, rau khoai lang, ngọn susu, ngọn bí...)

đồng/m2

9.500

24

Dưa hấu

đồng/m2

22.000

25

Dưa lê

đồng/m2

21.000

26

Dưa lưới

đồng/m2

64.000

27

Dưa hồng

đồng/m2

18.000

28

Đậu đũa

đồng/m2

8.000

29

Đậu co-ve

đồng/m2

10.000

30

Đậu khác (đậu rồng, đậu ván móng chim…)

đồng/m2

7.000

31

Dưa chuột/dưa leo

đồng/m2

18.000

32

Cà chua

đồng/m2

31.000

33

Bí đỏ (bí ngô)

đồng/m2

14.000

34

Bí xanh

đồng/m2

15.000

35

Bầu

đồng/m2

15.000

36

Mướp

đồng/m2

15.000

37

Quả su su

đồng/m2

6.000

38

Ớt trái ngọt

đồng/m2

14.000

39

Cà tím, cà pháo, cà dĩa, cà mỡ

đồng/m2

18.000

40

Mướp đắng

đồng/m2

18.000

41

Rau lấy quả khác (ngô bao tử, dưa gang, dưa mèo, lặc lè...)

đồng/m2

17.000

42

Su hào

đồng/m2

16.000

43

Cà rốt

đồng/m2

18.000

44

Củ cải

đồng/m2

8.000

45

Tỏi lấy củ

đồng/m2

90.000

46

Hành tây

đồng/m2

26.000

47

Hành hoa (hành lá)

đồng/m2

22.000

48

Hành củ

đồng/m2

31.000

49

Rau cần ta

đồng/m2

11.000

50

Nha đam

đồng/m2

65.000

51

Măng tây

đồng/m2

64.000

52

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác (tỏi ngồng, cần tây, củ dền, củ đậu/củ sắn, củ kiệu…)

đồng/m2

34.000

53

Rau các loại khác chưa phân vào đâu (dưa lấy hạt…)

đồng/m2

23.000

54

Đậu/đỗ đen

đồng/m2

8.000

55

Đậu/đỗ xanh

đồng/m2

7.500

56

Đậu/đỗ đỏ

đồng/m2

7.100

57

Đậu ván

đồng/m2

7.100

58

Đậu bi

đồng/m2

10.000

59

Hoa cúc

đồng/m2

19.000

60

Ớt cay

đồng/m2

23.000

61

Gừng

đồng/m2

32.000

62

Cây gia vị hằng năm khác (riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau răm, rau húng, mùi tàu/ngò gai, rau thì là…)

đồng/m2

11.000

63

Nghệ thường

đồng/m2

31.000

64

Nghệ đen

đồng/m2

71.000

65

Sả

đồng/m2

31.000

66

Sen lấy hạt

đồng/m2

35.000

67

Cỏ voi

đồng/m2

6.000

68

Ngô sinh khối (dùng làm thức ăn chăn nuôi)

đồng/m2

5.000

69

Cây hằng năm khác chưa phân vào đâu (cỏ nhung, cỏ tây…)

đồng/m2

40.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Đơn giá bồi thường cây lâu năm thu hoạch 1 lần

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Chuối

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

94.000

 

Năm 2

đồng/cây

191.000

2

Dứa (Thơm, khóm)

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

31.000

 

Năm 2

đồng/cây

52.000

II. Đơn giá bồi thường cây lâu năm thu hoạch nhiều lần

1. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (giai đoạn kiến thiết cơ bản)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Xoài

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

195.000

 

Năm 2

đồng/cây

297.000

 

Năm 3

đồng/cây

409.000

2

Mít

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

194.000

 

Năm 2

đồng/cây

287.000

 

Năm 3

đồng/cây

402.000

3

Bưởi

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

165.000

 

Năm 2

đồng/cây

235.000

 

Năm 3

đồng/cây

609.000

4

Thanh Long

 

 

 

Năm 1

đồng/bụi

63.000

 

Năm 2

đồng/bụi

116.000

5

Chôm chôm

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

245.000

 

Năm 2

đồng/cây

405.000

 

Năm 3

đồng/cây

572.000

6

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

281.000

 

Năm 2

đồng/cây

445.000

 

Năm 3

đồng/cây

642.000

7

Sapoche

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

142.000

 

Năm 2

đồng/cây

207.000

 

Năm 3

đồng/cây

363.000

8

Cam, Quýt, Chanh

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

136.000

 

Năm 2

đồng/cây

190.000

 

Năm 3

đồng/cây

408.000

9

Mãng cầu tây

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

108.000

 

Năm 2

đồng/cây

142.000

 

Năm 3

đồng/cây

228.000

10

Mãng cầu ta (na)

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

81.000

 

Năm 2

đồng/cây

117.000

11

Dừa

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

359.000

 

Năm 2

đồng/cây

550.000

 

Năm 3

đồng/cây

710.000

12

Sầu riêng

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

382.000

 

Năm 2

đồng/cây

555.000

 

Năm 3

đồng/cây

732.000

13

Nhãn

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

156.000

 

Năm 2

đồng/cây

235.000

 

Năm 3

đồng/cây

315.000

14

Vú sữa

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

159.000

 

Năm 2

đồng/cây

239.000

 

Năm 3

đồng/cây

341.000

15

Ổi

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

121.000

16

Đu đủ

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

78.000

17

Sơ ri

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

118.000

18

Măng cụt

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

195.000

 

Năm 2

đồng/cây

271.000

 

Năm 3

đồng/cây

354.000

19

Mận

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

97.000

 

Năm 2

đồng/cây

137.000

 

Năm 3

đồng/cây

178.000

20

Táo

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

359.000

21

Nho NH01-48, NH01-152...

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

200.000

22

Nho đỏ, Nho rượu

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

199.000

23

Chanh dây

 

 

 

Năm 1

đồng/ cây

85.000

24

Đinh Lăng

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

11.000

 

Năm 2

đồng/cây

13.000

 

Năm 3

đồng/cây

29.000

25

Điều

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

63.000

 

Năm 2

đồng/cây

115.000

 

Năm 3

đồng/cây

172.000

26

Trôm

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

66.000

 

Năm 2

đồng/cây

114.000

 

Năm 3

đồng/cây

166.000

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (giai đoạn kinh doanh)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Chu kỳ kinh doanh (năm)

Đơn giá bồi thường (số năm còn lại)

1

Táo

 

13

 

 

Năm 2

đồng/cây

 

2.303.000

 

Năm 3

đồng/cây

 

2.191.000

 

Năm 4

đồng/cây

 

1.963.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

1.675.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

1.413.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

1.175.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

963.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

770.000

 

Năm 10

đồng/cây

 

598.000

 

Năm 11

đồng/cây

 

446.000

 

Năm 12

đồng/cây

 

343.000

 

Năm 13

đồng/cây

 

147.000

2

Nho đỏ, Nho rượu

 

9

 

 

Năm 2

đồng/cây

 

1.566.000

 

Năm 3

đồng/cây

 

1.413.000

 

Năm 4

đồng/cây

 

1.159.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

927.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

704.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

505.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

312.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

139.000

3

Nho NH01-48 (Nho xanh)

 

10

 

 

Năm 2

đồng/cây

 

2.247.000

 

Năm 3

đồng/cây

 

2010.000

 

Năm 4

đồng/cây

 

1.647.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

1.360.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

1.070.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

816.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

601.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

358.000

 

Năm 10

đồng/cây

 

180.000

4

Nho NH01-152

 

10

 

 

Năm 2

đồng/cây

 

2.541.000

 

Năm 3

đồng/cây

 

2.246.000

 

Năm 4

đồng/cây

 

1.835.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

1.477.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

1.153.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

867.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

618.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

406.000

 

Năm 10

đồng/cây

 

199.000

5

Dừa

 

15

 

 

Năm 4

đồng/cây

 

2.376.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

2.258.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

2.130.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

1.930.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

1.641.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

1.368.000

 

Năm 10

đồng/cây

 

1.132.000

 

Năm 11

đồng/cây

 

917.000

 

Năm 12

đồng/cây

 

729.000

 

Năm 13

đồng/cây

 

505.000

 

Năm 14

đồng/cây

 

289.000

 

Năm 15

đồng/cây

 

145.000

6

Mãng cầu ta (na)

 

12

 

 

Năm 3

đồng/cây

 

791.000

 

Năm 4

đồng/cây

 

726.000

 

Năm 5

đồng/cây

 

639.000

 

Năm 6

đồng/cây

 

529.000

 

Năm 7

đồng/cây

 

425.000

 

Năm 8

đồng/cây

 

327.000

 

Năm 9

đồng/cây

 

232.000

 

Năm 10

đồng/cây

 

154.000

 

Năm 11

đồng/cây

 

101.00

 

Năm 12

đồng/cây

 

45.000

7

Điều

 

30

 

 

Năm 4-6

đồng/cây

 

2.556.000

 

Năm 7-9

đồng/cây

 

2.321.000

 

Năm 10-12

đồng/cây

 

1.986.000

 

Năm 13-15

đồng/cây

 

1.548.000

 

Năm 16-18

đồng/cây

 

1.141.000

 

Năm 19-21

đồng/cây

 

805.000

 

Năm 22-24

đồng/cây

 

497.000

 

Năm 25-28

đồng/cây

 

257.000

 

Năm 29-30

đồng/cây

 

82.000

Ghi chú: Đối với cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần tại thời điểm kiểm kê có tuổi cây vượt số năm bồi thường trong mục 2 của Phụ lục này thì áp dụng đơn giá năm cuối của loại cây trồng đó.

 

PHỤ LỤC III

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Mắm

 

 

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

32.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

37.000

 

- Năm thứ ba: Công chăm sóc

đồng/cây

39.000

 

- Năm thứ tư: Công chăm sóc

đồng/cây

40.000

 

- Năm thứ năm trở đi:

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

41.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

2

Đân

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

32.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

37.000

 

- Năm thứ ba: Công chăm sóc

đồng/cây

39.000

 

- Năm thứ tư: Công chăm sóc

đồng/cây

40.000

 

- Năm thứ năm trở đi:

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

41.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

3

Phi Lao

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

40.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

61.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

80.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

85.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

90.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

4

Thanh Thất

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

38.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

56.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

72.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

76.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

80.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

5

Neem

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

42.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

63.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

82.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

87.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

92.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

6

Cóc Hành

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

42.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

63.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

82.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

87.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

92.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

7

Muồng Đen

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

38.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

56.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

72.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

76.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

80.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

8

Xà Cừ

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

43.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

65.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

84.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

89.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

94.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

9

Thông 3 Lá

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

23.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

39.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

55.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

57.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

59.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

10

Sao Đen

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

42.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

63.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

82.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

87.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

92.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

11

Dầu

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

42.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

63.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

82.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

87.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

92.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

12

Lim Đá

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

37.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

55.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

71.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

75.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

79.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

13

Keo Lai

 

 

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

29.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

45.000

 

- Năm thứ ba

 

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

59.000

 

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

61.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

63.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

14

Bạch Đàn

 

 

 

- Năm thứ nhất: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

28.000

 

- Năm thứ hai: Công trồng, cây giống và chăm sóc

đồng/cây

44.000

 

- Năm thứ ba

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

58.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

 

- Năm thứ tư

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

60.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

- Năm thứ năm trở đi

 

 

+ Công chăm sóc

đồng/cây

62.000

+ Sản phẩm củi

đồng/ster

125.000

+ Sản phẩm gỗ

đồng/cây

Tính theo thực tế

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Chủng loại, quy cách

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Tôm thẻ chân trắng

 

 

1.1

Nuôi thâm canh

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

26.500

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

60.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

90.000

1.2

Nuôi thâm canh hai giai đoạn

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

265.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

92.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

139.000

2

Tôm sú

 

 

2.1

Nuôi thâm canh trong ao

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

12.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

18.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

30.000

 

Từ 03 - 04 tháng

đồng/m2

48.000

2.2

Nuôi bán thâm canh

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

10.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

15.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

23.000

 

Từ 03 - 04 tháng

đồng/m2

40.800

2.3

Nuôi quảng canh cải tiến

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

6.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

9.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

13.000

 

Từ 03 - 04 tháng

đồng/m2

17.500

3

Ốc Hương

 

 

3.1

Nuôi trong ao/hồ

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

17.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

25.500

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

38.000

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2

73.000

 

Từ 05 - 07 tháng

đồng/m2

92.000

3.2

Nuôi trong bể xi măng, bể bạt

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

48.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

62.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

90.000

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2

172.000

 

Từ 05 - 07 tháng

đồng/m2

299.000

3.3

Nuôi trong lồng

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2 đáy lồng

156.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2 đáy lồng

248.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2 đáy lồng

370.000

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2 đáy lồng

580.000

 

Từ 05 - 07 tháng

đồng/m2 đáy lồng

824.000

4

Cá mặn lợ trong ao

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

18.000

 

Từ 01 - 03 tháng

đồng/m2

24.000

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2

42.000

5

Nuôi cua

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

8.200

 

Từ 01 - 03 tháng

đồng/m2

12.800

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2

34.000

6

Tôm Hùm Bông

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m2

4.589.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m2

5.647.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

6.906.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m2

7.785.000

 

Từ 08 - 10 tháng

đồng/m2

8.843.000

 

Từ 10 - 12 tháng

đồng/m2

9.615.000

7

Tôm Hùm Xanh

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m3

3.423.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m3

4.125.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m3

4.868.000

8

Cá Mú chuột

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m3

1.080.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m3

1.410.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m3

1.776.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m3

2.106.000

 

Từ 08 - 10 tháng

đồng/m3

2.436.000

8

Cá Mú chuột

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m3

1.080.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m3

1.410.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m3

1.776.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m3

2.106.000

 

Từ 08 - 10 tháng

đồng/m3

2.436.000

9

Cá Bớp (giò)

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m3

123.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m3

305.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m3

996.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m3

996.000

10

Cá Chim vây vàng

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m3

636.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m3

1.132.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m3

1.663.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m3

2.159.000

 

Từ 08 - 10 tháng

đồng/m3

2.655.000

11

Hàu Thái Bình Dương

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

42.400

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

48.400

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

55.400

 

Từ 03 - 04 tháng

đồng/m2

61.400

12

Rô phi, cá diêu hồng

 

 

12.1

Nuôi thâm canh

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m2

30.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m2

55.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

90.000

12.2

Nuôi bán thâm canh

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m2

12.800

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m2

27.700

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

37.500

13

Nuôi cá trắm cỏ trong ao

 

 

 

Trong vòng 04 tháng

đồng/m2

70.000

 

Từ 04 - 08 tháng

đồng/m2

87.000

 

Từ 08 - 12 tháng

đồng/m2

109.000

14

Nuôi cá trắm đen trong ao

 

 

 

Trong vòng 04 tháng

đồng/m2

57.000

 

Từ 04 - 08 tháng

đồng/m2

88.000

 

Từ 08 - 12 tháng

đồng/m2

118.000

15

Nuôi cá chép trong ao

 

 

 

Trong vòng 03 tháng

đồng/m2

24.000

 

Từ 03 - 05 tháng

đồng/m2

44.000

 

Từ 05 - 07 tháng

đồng/m2

67.500

16

Nuôi cá thác lác trong ao

 

 

 

Trong vòng 04 tháng

đồng/m2

55.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

76.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m2

114.000

17

Nuôi cá trê trong ao

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

65.000

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

132.000

 

Từ 02 - 03 tháng

đồng/m2

195.000

18

Nuôi cá tầm trong bể

 

 

 

Trong vòng 05 tháng

đồng/m2

437.000

 

Từ 05 - 10 tháng

đồng/m2

809.000

 

Từ 10 - 15 tháng

đồng/m2

1.160.000

19

Nuôi cá lóc trong ao

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m2

62.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m2

122.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

195.000

20

Nuôi cá rô đồng trong ao

 

 

 

Trong vòng 02 tháng

đồng/m2

66.000

 

Từ 02 - 04 tháng

đồng/m2

120.000

 

Từ 04 - 06 tháng

đồng/m2

180.000

21

Nuôi lươn trong bể

 

 

 

Trong vòng 03 tháng

đồng/m2

428.000

 

Từ 03 - 06 tháng

đồng/m2

516.000

 

Từ 06 - 08 tháng

đồng/m2

616.000

22

Nuôi cá chình trong bể

 

 

 

Trong vòng 04 tháng

đồng/m2

1.168.000

 

Từ 04 - 08 tháng

đồng/m2

1.413.000

 

Từ 08 - 12 tháng

đồng/m2

1.700.000

23

Nuôi ếch trong bể/lồng bè

 

 

 

Trong vòng 01 tháng

đồng/m2

302.400

 

Từ 01 - 02 tháng

đồng/m2

578.000

24

Nuôi ba ba trong bể xi măng

 

 

 

Trong vòng 04 tháng

đồng/m2

83.000

 

Từ 04 - 08 tháng

đồng/m2

168.600

 

Từ 08 - 12 tháng

đồng/m2

346.000