ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 16 tháng 9 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Xét Tờ trình số 479/TTr-STC ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, với những nội dung cụ thể như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
I | Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
| ||
|
|
| ||
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 500 |
|
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Chương trình, đề án | 1.500 |
|
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
a | Chủ tịch hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
b | Thành viên hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 |
|
d | Nhận xét, phản biện của hội đồng | Bài viết | 200 |
|
e | Bài nhận xét của ủy viên hội đồng | Bài viết | 150 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | Bài viết | 300 | Trường hợp không thành lập hội đồng |
II | Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở | Người/buổi | 200 |
|
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng | 100 |
|
c | Thù lao hòa giải | Vụ việc/tổ | 150 | Căn cứ vào xác nhận của UBND xã, phường về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật. |
|
|
|
| Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số | Trang | 60 | Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 20 | Không quá 1 ngày |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5 |
|
4 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (Đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b | Chi thuê người dẫn đường (Không phải phiên dịch) | Ngày | 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
5 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a | Chi biên soạn đề thi (Bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Đề thi | 200 |
|
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (Tối đa không quá 7 người) | Người/ngày | 150 | Tối đa không quá 5 ngày |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi | Người/ngày | 150 |
|
d | Chi giải thưởng |
|
|
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
|
| + Cá nhân |
| 750 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 500 |
|
| + Cá nhân |
| 250 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện, thị |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 600 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 200 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã, phường, thị trấn |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 250 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 300 |
|
| + Cá nhân |
| 150 |
|
Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan;
Những quy định khác về nội dung, đối tượng, chế độ thanh toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không nêu trong Quy định này, được thực hiện đúng theo các văn bản quy định hiện hành;
Chế độ chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ điều kiện thực tế và dự toán ngân sách được giao, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách có thể quy định mức chi thấp hơn theo khả năng nguồn tài chính của cơ quan, đơn vị và thanh toán theo số chi thực tế phát sinh nhưng phải được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ và đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị quyết 253/2010/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 253/2010/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu