BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2006/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Bộ Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Thanh tra Bộ Thủy sản (dưới đây gọi tắt là Thanh tra Bộ) là cơ quan thuộc Bộ Thủy sản, thực hiện chức năng thanh tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Thủy sản và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thủy sản.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Thủy sản, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu riêng, có Tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu quản lý nhà nước về thủy sản;
2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Thủy sản;
3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành thủy sản của các tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước về thủy sản;
Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
4. Phối hợp với Thanh tra các Bộ, Ngành, chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan liên quan trong quá trình thanh tra và thực hiện công tác phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
5. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành hoặc huỷ bỏ những quyết định trái với văn bản pháp luật của Nhà nước hoặc trái với các văn bản pháp luật chuyên ngành do Bộ Thủy sản ban hành;
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Thủy sản tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật;
7. Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, Cộng tác viên Thanh tra Thuỷ sản;
8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về công tác thanh tra, các quyết định xử lý vi phạm hành chính của Thanh tra Bộ;
9. Báo cáo định kỳ, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra với Bộ trưởng Bộ Thủy sản và Tổng Thanh tra;
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Thủy sản giao.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra đối với Thanh tra Bộ; chỉ đạo hướng dẫn công tác và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở;
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra hàng năm của Thanh tra Bộ trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch đó;
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ Thủy sản, các Sở Thủy sản, các Sở có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản xây dựng và thực hiện chương trình kế hoạch thanh tra hàng năm của đơn vị đó;
3. Trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập các Đoàn thanh tra, cử Thanh tra viên, trưng tập Cộng tác viên thanh tra thực hiện thanh tra theo quy định của pháp luật;
4. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thủy sản tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Thủy sản khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra;
5. Kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Thủy sản phối hợp với các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết việc trùng lặp giữa các Đoàn thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Thủy sản;
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
7. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Thuỷ sản;
8. Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở; kiểm tra trách nhiệm thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Thủy sản, các Sở Thủy sản trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
9. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Thủy sản và Tổng Thanh tra về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Thủy sản giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, không quá ba Phó Chánh Thanh tra và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ.
a) Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
b) Các Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo thực hiện một số công tác của Thanh tra Bộ và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra về những nhiệm vụ được Chánh Thanh tra phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.
c) Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra.
d) Thanh tra Bộ có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp của Bộ.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra về quản lý, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao theo quy định của pháp luật và theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bộ Thủy sản.
2. Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ:
a) Phòng Tổng hợp và xét khiếu tố;
b) Phòng Thanh tra hành chính;
c) Phòng Thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các Phòng thuộc Thanh tra Bộ.
3. Biên chế của Thanh tra Bộ thuộc biên chế hành chính của Bộ Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định giao hàng năm.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Mục VIII của Quyết định số 09/2003/QĐ-BTS ngày 05 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ Thủy sản. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Văn phòng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 14/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 5 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 14/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018