ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 09 tháng 07 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thuế tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-LN ngày 11/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Điện Biên)
Đơn giá quy định tại Quyết định này để làm căn cứ cho việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Chương III – Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
1. Đối với những tài sản trên đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và những tài sản trên đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
2. Đối với những tài sản trên đất đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đối tượng được đền bù theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
3. Đối với tài sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện như sau:
- Những phương án bồi thường, GPMB đã được bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các đối tượng được bồi thường không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được tính toán, điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
- Những phương án bồi thường, GPMB chưa bố trí được vốn và đất tái định cư thì được thực hiện theo Đơn giá quy định tại Quyết định này.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
Điều 3. Mức giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc.
1. Mức giá nhà xây.
a) Đối với các công trình nhà dân:
Tên, loại nhà, loại cửa | Khung, tường xây | Mái, trần | Độ cao từ nền đến trần | Nền nhà | Loại cửa, loại gỗ | Đơn giá (ngàn đồng) |
1. Nhà 1 tầng lợp ngói | Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.200 |
2. Nhà 1 tầng lợp ngói | Tường 22, chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.020 |
3. Nhà 1 tầng lợp ngói có hiên (bằng BTCT) | Tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.070 |
4. Nhà 1 tầng lợp ngói không có hiên tây | Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 910 |
5. Nhà 1 tầng mái bằng | Tường 22, khung chịu lực, quét vôi ve | Mái bằng | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.300 |
6. Nhà 1 tầng mái bằng | Tường 22, chịu lực, quét vôi ve | Mái bằng | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.120 |
7. Nhà 2 tầng lợp ngói | Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.400 |
8. Nhà 2 tầng lợp ngói | Tường 22, chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.200 |
9. Nhà 2 tầng, mái bằng | Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.580 |
10. Nhà 2 tầng, mái bằng | Tường 22, chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.350 |
b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% các khoản về thu nhập chịu thuế tính trước thuế VAT chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định;
c) Nhà từ 3 tầng trở lên áp giá như nhà 2 tầng cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao: 2%.
2. Mức giá nhà gỗ, nhà tạm
a) Các hộ bị thu hồi đất phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo rỡ di chuyển đến điểm mới để xây dựng lại, được tính 100% theo mức giá quy định này;
b) Đối với các trường hợp mở đường giao thông và đường điện vào các xã, bản các hộ bị thu hồi đất không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ dịch chuyển tại chỗ để xây dựng lại được tính bồi thường 80% theo mức giá quy định này:
Nội dung | ĐVT | Đơn giá | |
a. | Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A) |
|
|
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | đ/m2xd | 650.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | nt | 570.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn gỗ | nt | 500.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 440.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng tre, sàn gỗ | nt | 410.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre | nt | 380.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 335.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre | nt | 310.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên, sàn tre | nt | 285.000 |
b. | Nhà sàn cột trôn (Gỗ loại A) |
|
|
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | đ/m2xd | 375.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | nt | 350.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | nt | 310.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 285.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn tre | nt | 270.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre | nt | 260.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre | nt | 245.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre | nt | 235.000 |
c. | Nhà cột gỗ xẻ (Gỗ loại A) |
|
|
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa | đ/m2xd | 440.000 |
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 375.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền gạch men hoa | nt | 375.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 335.000 |
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | nt | 310.000 |
- | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | nt | 310.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 285.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền đất | nt | 270.000 |
- | Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch | nt | 245.000 |
- | Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất | nt | 235.000 |
d. | Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c) |
|
|
e. | Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre) | đ/m2xd | 150.000 |
f. | Gác xép lửng của nhà ở |
|
|
| + Sàn bằng bê tông cốt thép | đ/m2xd | 200.000 |
| + Sàn bằng gỗ | đ/m2xd | 120.000 |
g. | Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt | đ/m2xd | 180.000 |
| (tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh) |
|
|
h. | Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre | đ/m2xd | 30.000 |
i. | Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng |
|
|
- | Xây bán mái tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà |
|
|
- | Bán mái cột gỗ tính bằng 60% giá trị của nhà gỗ loại B ứng với từng loại nhà |
|
|
3. Mức giá chuẩn của các công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc
Nội dung | Đơn giá | |
a. | Bếp các loại: |
|
- | Bếp xây mái bằng tường xây ³ 20cm, tường cao ³ 3.2m | 830.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây mái bằng tường xây ³ 20cm, tường cao < 3.2m | 700.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây mái bằng tường xây < 20cm | 550.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây tường xây 22cm, lợp ngói | 375.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây tường xây 22cm, lợp Fibro XM | 350.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây tường xây 11cm, lợp ngói | 300.000 đ/m2XD |
- | Bếp xây tường xây 11cm, lợp Fibro XM | 270.000 đ/m2XD |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp ngói | 230.000 đ/m2XD |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM | 215.000 đ/m2XD |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu | 190.000 đ/m2XD |
- | Các loại bếp gianh tre khác | 140.000 đ/m2XD |
b. | Chuồng lợn: |
|
- | Chuồng lợn xây, lợp ngói hoặc Fibro XM, nền láng XM | 200.000 đ/m2XD |
- | Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM, nền láng XM | 100.000 đ/m2XD |
- | Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM | 80.000 đ/m2XD |
- | Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh | 40.000 đ/m2XD |
c. | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm: |
|
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói: | 100.000 đ/m2XD |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh: | 70.000 đ/m2XD |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói: | 60.000 đ/m2XD |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh: | 50.000 đ/m2XD |
- | Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác: | 30.000 đ/m2XD |
d. | Sân phơi: |
|
- | Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM | 40.000 đ/m2 |
- | Sân phơi lát gạch | 60.000 đ/m2 |
e. | Bể nước (đo m3 chứa): |
|
- | Xây tường 22cm, không có nắp XM | 350.000 đ/m3 |
- | Xây tường 11cm, không có nắp XM | 250.000 đ/m3 |
| (Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc xây cuốn gạch được cộng thêm) | 30.000 đ/m3 |
f. | Giếng nước (đo thể tích bên trong): |
|
- | Giếng nước thành xây bằng gạch, đá | 230.000 đ/m3 |
- | Giếng nước đào xếp đá, gạch | 195.000 đ/m3 |
- | Giếng nước khơi (giếng nước đào) | 50.000 đ/m3 |
- | Giếng nước khoan | 60.000 đ/m khoan |
- | Giếng nước có bơm tay bằng sứ | 150.000 đ/bơm |
- | Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ | 200.000 đ/bơm |
g. | Tường rào (cả móng): |
|
- | Tường xây 22 cm | 160.000 đ/m2 |
- | Tường xây 11 cm | 105.000 đ/m2 |
- | Tường rào cột xây, hoa sắt | 140.000 đ/m2 |
h. | Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập): |
|
- | Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa) | 700.000 đ/m2 |
- | Nhà tắm xây, mái bê tông | 310.000 đ/m2 |
- | Nhà xây lợp ngói | 200.000 đ/m2 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói | 160.000 đ/m2 |
- | Nhà khung gỗ lợp gianh | 130.000 đ/m2 |
- | Nhà tắm, vệ sinh tạm khác | 90.000 đ/m2 |
i. | Kè: |
|
- | Kè xây bằng gạch | 350.000 đ/m3 |
- | Kè xây bằng đá | 310.000 đ/m3 |
- | Kè xây khan bằng đá | 170.000 đ/m3 |
k. | Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định) |
|
- | Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm | 600.000 đ/hộ |
- | Các hộ có nhà xây 2 tầng | 900.000 đ/hộ |
- | Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm | 400.000 đồng |
m. | Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định) |
|
- | Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm |
|
+ | Có hệ thống nước ăn | 600.000 đ/hộ |
+ | Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn | 1.000.000 đ/hộ |
- | Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín |
|
+ | Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước | 1.000.000 đ/hộ |
+ | Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước | 1.200.000 đ/hộ |
+ | Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm | 300.000 đồng |
n. | Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối: | 50.000 đ/m2 |
p. | Đào đắp đất, san ủi mặt bằng: | 20.000 đ/m2 |
| Các loại đào đắp không được tính bồi thưởng về đào đắp gồm: |
|
- | Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà |
|
- | Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
|
q. | Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò |
|
- | Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống (Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò) | 5.500.000 đ/1lò |
- | Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống (Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò) | 4.500.000 đ/1lò |
s. | Di chuyển mộ |
|
- | Đối với mộ chôn dưới 3 năm | 4.000.000 đồng |
- | Đối với mộ xây | 4.000.000 đồng |
- | Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây | 2.000.000 đồng |
t. | Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan | 2.500 đ/m dài |
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN)
Điều 4. Mức giá bồi thường đối với cây hàng năm được tính theo giá cụ thể như sau:
1. Cây lương thực
- Lúa hai vụ 3.500 đ/m2
- Lúa 1 vụ 2.500 đ/m2
- Lúa nương 1.500 đ/m2
- Ngô 2.000 đ/m2
- Sắn 1.500 đ/m2
- Khoai sọ, khoai lang 2.500 đ/m2
2. Cây thực phẩm
- Lạc, vừng 3.500 đ/m2
- Đậu tương, đậu xanh, đậu đen 3.500 đ/m2
- Gừng, ớt, cà ăn quả 3.500 đ/m2
3. Cây thực phẩm khác
- Dong các loại 2.500 đ/m2
- Sắn dây 35.000 đ/gốc
- Cây thực phẩm khác 2.500 đ/m2
- Các cây trồng giàn:
+ Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới): 5.000 đ/gốc
+ Đã cho, chuẩn bị cho thu hoạch sản phẩm: 35.000 đ/gốc
4. Cây ngắn ngày:
- Đu đủ 1.500 đ/quả
- Đu đủ nhỏ 4.000 đ/cây
- Đu đủ sắp có quả 20.000 đ/cây
- Chuối đã có buồng:
+ Buồng từ 15kg trở lên 50.000 đ/buồng
+ Buồng dưới 15kg 30.000 đ/buồng
- Chuối sắp ra buồng 20.000 đ/cây
- Chuối nhỏ 4.000 đ/cây
5. Vườn rau các loại 8.000 đ/m2
6. Cây hoa các loại 8.000 đ/m2
Điều 5. Ao hồ nuôi trồng thủy sản
Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với giá trị 70% cụ thể như sau:
Số TT | Hình thức nuôi trồng | Giá bồi thường (Đồng/m2 mặt nước) |
I | Ao nuôi cá quảng canh cải tiến (nuôi hỗn hợp) | 3.000 |
| Ao nuôi cá quảng canh (nuôi thả tự nhiên) | 2.000 |
| Ao nuôi tôm càng xanh | 15.000 |
| Ao nuôi ba ba thịt, giống | 55.000 |
| Ao nuôi cá chim trắng | 15.000 |
| Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh | 11.000 |
| Ao nuôi cá bố mẹ | 15.000 |
II | Ương cá giống |
|
| + Trắm cỏ | 15.000 |
| + Trôi | 10.000 |
| + Chép | 13.000 |
| + Mè hoa | 13.000 |
| + Cá rô phi | 8.000 |
Mức bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản các loại cây ăn quả (KTCB)
a) Cây trồng chính:
Chia làm hai nhóm cây như sau:
- Nhóm 1: Cây có múi (gồm: Cam, quýt, chanh, bưởi, quất);
- Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác.
+ Chi phí đầu tư thời kỳ KTCB:
Năm chăm sóc | Cây nhóm I | Cây nhóm II | ||
Cây trồng hạt (đ/cây) | Cây chiết, ghép giâm cành (đ/cây) | Cây trồng hạt (đ/cây) | Cây chiết, ghép giâm cành (đ/cây) | |
Năm thứ 1 | 14.000 | 23.000 | 17.000 | 28.000 |
Năm thứ 2 | 23.000 | 35.000 | 30.000 | 45.000 |
Năm thứ 3 | 36.000 | 55.000 | 44.000 | 63.000 |
Năm thứ 4 | 50.000 |
| 60.000 |
|
+ Đối với những vườn cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để tính.
b) Cây trồng xen.
Đối với vườn cây chuyên canh trong thời kỳ KTCB được trồng xen một số loại cây ngắn ngày (không ảnh hưởng đến cây trồng chính) thì được tính bồi thường cây trồng xen như sau:
- Năm thứ nhất: bằng 50% diện tích vườn cây ăn quả.
- Năm thứ hai: bằng 30% diện tích vườn cây ăn quả.
- Năm thứ ba: bằng 20% diện tích vườn cây ăn quả.
Giá các loại cây trồng xen tính bồi thường được áp giá như quy định tại khoản 1, 2, Điều 4 Quy định này.
c) Chi KTCB một số cây trồng khác.
Thời kỳ KTCB là 9 năm, mức bồi thường thời kỳ KTCB
+ Trồng năm thứ nhất: 20.000 đ/cây.
+ Các năm sau mỗi năm được tính cộng thêm: 5.000 đ
Năng suất cây dừa qua các năm
Số TT | Năm chăm sóc | Năng suất (quả/cây) | Sản lượng (quả/ha) | Đơn giá (đ/quả) | Thành tiền (tr.đ/ha) | Thành tiền (đ/cây) |
1 | Năm thứ 10 | 20 | 3.200 | 4.000 | 12,8 | 80.000 |
2 | Năm thứ 11 | 40 | 6.400 | 4.000 | 25,6 | 160.000 |
3 | Năm thứ 12 | 55 | 8.800 | 4.000 | 35,2 | 220.000 |
4 | Năm thứ 13 | 70 | 11.200 | 4.000 | 44,8 | 280.000 |
5 | Năm thứ 14 trở đi | 90 | 14.400 | 4.000 | 57,6 | 360.000 |
- Cây dứa nhỏ: 500 đ/cây
- Cây dứa sắp ra quả: 1.000 đ/cây
- Cây dứa có quả: 3.000 đ/cây
- Nhót chưa ra quả là: 5.000 đ/cây
2. Thời kỳ kinh doanh các loại cây ăn quả (Cho quả)
a) Mức bồi thường/cây = Sản lượng quả/cây/năm x giá bán
- Sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá chiếm đất.
- Giá bán sản phẩm: là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ.
Số TT | Loại cây trồng | Diện tích tán lá chiếm đất/1 ha đất | Năng suất/m2 | Tổng SL/1 ha đất | Đơn giá bồi thường (đồng) | Tổng giá trị bồi thường/1 ha đất |
1 | Mận hậu, mơ, đào | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 5.000 | 250.000.000 |
2 | Táo lai | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 9.000 | 450.000.000 |
3 | Táo thường | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 5.000 | 250.000.000 |
4 | Xoài ghép | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 7.000 | 350.000.000 |
5 | Xoài trồng hạt | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 6.000 | 300.000.000 |
6 | Muỗm | R2 x 3,14 | 5 | 50.000 | 2.000 | 100.000.000 |
7 | Cam, quýt | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 10.000 | 400.000.000 |
8 | Quất ăn quả | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 7.000 | 280.000.000 |
9 | Chanh | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 10.000 | 400.000.000 |
10 | Nhãn, vải thiều | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 8.000 | 320.000.000 |
11 | Vải thường | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 6.000 | 240.000.000 |
12 | Hồng xiêm, hồng không hạt, na, vú sữa | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 10.000 | 400.000.000 |
13 | Trứng gà, roi, khế, mẵng cầu, ổi bo, ổi thường | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 5.000 | 200.000.000 |
14 | Me, quất hồng bì, dâu da xoan, nhót | R2 x 3,14 | 4 | 40.000 | 5.000 | 200.000.000 |
15 | Bưởi mỹ, Đoan hùng, Diễn | R2 x 3,14 | 5 quả | 50.000 quả | 7.000 | 350.000.000 |
16 | Bưởi thường | R2 x 3,14 | 5 quả | 50.000 quả | 3.000 | 150.000.000 |
17 | Mít | R2 x 3,14 | 4 quả | 40.000 quả | 7.000 | 280.000.000 |
18 | Hoa hòe (SL khô) | R2 x 3,14 | 0,15 | 1.500 | 25.000 | 37.500.000 |
+ Năng suất tính quả của một số loại cây đang trong mùa có quả (bưởi, mít) có thể tính theo thực tế nhưng không vượt quá mức tối đa trong quy định này, trường hợp không trùng trong mùa có quả thì tính theo phương pháp trên (sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá chiếm đất).
+ Đối với các vườn cây trồng xen nhiều loại cây khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường bình quân/1 ha của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất là 450 triệu đồng/ha.
b) Trường hợp cây mới thu hoạch năm thứ nhất, năm thứ hai và năm thứ 3 (Có giá trị bồi thường về sản lượng thấp hơn tổng chi phí đầu tư KTCB) thì được cộng thêm khấu hao vốn đầu tư KTCB cụ thể như sau:
Năm thứ nhất = 100% mức đầu tư KTCB/cây
Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi.
- Cây trồng hạt: 50.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành: 55.000 đ/cây
Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác:
- Cây trồng hạt: 60.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành: 64.000 đ/cây
Năm thứ hai = 60% mức đầu tư KTCB/cây
Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi.
- Cây trồng hạt: 30.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành: 33.000 đ/cây
Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác:
- Cây trồng hạt: 36.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành: 38.000 đ/cây
Số lượng cây trồng: 1.000 cây/ha.
a) Thời kỳ KTCB:
Năm đầu tiên trồng mới bồi thường theo giá trồng mới là:
+ Đối với thanh long trồng không có trụ: 25.000 đ/gốc
+ Đối với thanh long trồng bằng trụ gỗ: 37.000 đ/gốc
+ Đối với thanh long trồng bằng trụ xây: 64.000 đ/gốc
b) Thời kỳ kinh doanh: Bắt đầu từ năm thứ 2 trở đi
Mức bồi thường = Sản lượng/ha x Đơn giá + Khấu hao thời kỳ KTCB
+ Đối với thanh long trồng bằng trụ gỗ:
Năm KD | Sản lượng/ha (tấn) | Đơn giá (đ/kg) | Mức bồi thường sản lượng/năm (tr.đ/ha) | Bồi thường khấu hao KTCB (tr.đ/ha) | Tổng mức đầu tư (tr.đ/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/cây) |
Năm thứ 1 | 1,6 | 7.000 | 11 | 31 | 42 | 42.000 |
Năm thứ 2 | 3,00 | 7.000 | 21 | 22 | 43 | 43.000 |
Năm thứ 3 | 7,00 | 7.000 | 49 | 11 | 60 | 60.000 |
Từ năm thứ 3 trở đi | 10,00 | 7.000 | 70 |
| 70 | 70.000 |
+ Đối với thanh long trồng bằng trụ xây:
Năm KD | Sản lượng/ha (tấn) | Đơn giá (đ/kg) | Mức bồi thường sản lượng/năm (tr.đ/ha) | Bồi thường khấu hao KTCB (tr.đ/ha) | Tổng mức đầu tư (tr.đ/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/cây) |
Năm thứ 1 | 1,6 | 7.000 | 11 | 54 | 65 | 65.000 |
Năm thứ 2 | 3,00 | 7.000 | 21 | 38 | 59 | 59.000 |
Năm thứ 3 | 7,00 | 7.000 | 49 | 19 | 68 | 68.000 |
Từ năm thứ 3 trở đi | 10,00 | 7.000 | 70 |
|
|
|
(Mật độ cây cà phê: 4.000 cây/ha; mật độ cây che bóng, cây chắn gió: 200 cây/ha)
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB).
Mức bồi thường/ha = chi phí đầu tư + cây trồng xen + cây chắn gió
a) Chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB (Đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng).
Năm | Mức bồi thường/ha | Mức bồi thường/cây |
Năm thứ nhất | 40,7 | 10.000 |
Năm thứ hai | 51,8 | 13.000 |
Năm thứ ba | 66,5 | 17.000 |
b) Cây trồng xen được tính như sau:
Cà phê thời kỳ KTCB được tính bồi thường thêm cây trồng xen bằng giá trị cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: bằng 50% diện tích trồng cà phê.
- Năm thứ hai: bằng 30% diện tích trồng cà phê.
- Năm thứ ba: bằng 20% diện tích trồng cà phê.
Giá bồi thường cây trồng xen được áp giá như quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này.
2. Thời kỳ kinh doanh (từ năm thứ 4 đến năm thứ 7)
Bồi thường cà phê kinh doanh trên cơ sở năng suất, sản lượng cà phê của các năm. Ngoài ra còn được tính cộng thêm bồi thường cây che bóng.
Mức bồi thường/ha = sản lượng/năm
a) Cà phê kinh doanh thời kỳ chưa hoàn vốn là 6 năm (từ năm thứ 4 đến năm thứ 9) được cộng thêm khấu hao vốn đầu tư KTCB cụ thể như sau:
Tổng vốn đầu tư thời kỳ KTCB = 38,27 triệu đ/ha, chia theo tỷ lệ khấu hao trong 6 năm, phương pháp tính như sau:
Năm | Mức khấu hao | Giá trị khấu hao (tr.đ/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/cây) |
Năm thứ nhất | 10 | 38,27 | 9.570 |
Năm thứ hai | 10 | 34,44 | 8.610 |
Năm thứ ba | 15 | 28,70 | 7.157 |
Năm thứ tư | 20 | 21,05 | 5.262 |
Năm thứ năm | 20 | 13,40 | 3.348 |
Năm thứ sáu | 25 | 9,57 | 2.392 |
b) Mức giá bồi thường cho 1 ha và bình quân cho 1 cây cà phê trên cơ sở năng suất, sản lượng cây cà phê kinh doanh, cây che bóng, khấu hao KTCB.
Số TT | Tuổi cây cà phê | Năng suất cà phê (kg/ha) | Mức bồi thường sản lượng/năm (Tr/ha) | Bồi thường khấu hao KTCB (Tr/ha) | Tổng mức (Tr/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/cây) |
1 | Năm thứ 4 | 9.000 | 36,0 | 38,27 | 74,27 | 19.567 |
2 | Năm thứ 5 | 12.000 | 48,0 | 34,44 | 82,44 | 20.610 |
3 | Năm thứ 6 | 16.000 | 64,0 | 28,70 | 92,70 | 23.175 |
4 | Năm thứ 7 | 20.000 | 80,0 | 21,05 | 101,05 | 25.262 |
5 | Năm thứ 8 | 24.000 | 96,0 | 13,39 | 109,39 | 27.348 |
6 | Năm thứ 9 | 28.000 | 112,0 | 9,57 | 121,57 | 30.393 |
7 | Năm thứ 10 trở đi | 34.000 | 136,0 |
| 136,00 | 34.000 |
(Tính giá: 4.000 đ/kg quả tươi).
c) Trường hợp:
- Có cây trồng dặm thì tính theo tuổi cây trồng dặm.
- Có cây trồng xen (là cây ngắn ngày) thì tính theo đơn giá quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này.
- Cây che bóng (keo, muồng) lượng cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê. Đơn giá áp dụng các loại cây theo quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Cây chắn gió (keo, muồng hoặc cây ăn quả) lượng cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê. Đơn giá áp dụng các loại cây theo quy định tại Điều 6, Điều 13 quy định này.
(Mật độ trồng 16.000 cây/ha, cây che bóng 200 cây/ha)
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB)
a) Chi phí đầu tư cây chè thời kỳ KTCB (đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng):
Năm chăm sóc | Mức bồi thường chè trồng hạt | Mức bồi thường chè trồng cành | ||
Tr.đ/ha | đ/cây | Tr.đ/ha | đ/cây | |
Năm thứ nhất | 28,48 | 1.800 | 42,83 | 2.700 |
Năm thứ hai | 36,34 | 2.300 | 52,43 | 3.300 |
Năm thứ ba | 45,25 | 2.900 |
|
|
2. Thời kỳ kinh doanh (hái búp)
Bồi thường chè kinh doanh trên cơ sở năng suất, sản lượng chè qua các năm. Ngoài ra còn được tính bồi thường thêm cây che bóng (nếu có).
Mức bồi thường/ha = sản lượng chè/năm x giá bán (Chè búp tươi) + cây che bóng
a) Mức bồi thường chè kinh doanh theo từng năm cho cả hai loại chè trồng cành và trồng hạt, cụ thể như sau:
(Giá chè búp tươi tính 3.000 đ/kg, khấu hao cơ bản trong 8 năm)
Số TT | Năm kinh doanh | Năng suất (kg/ha) | Giá trị sản lượng/năm (Tr.đ/ha) | KHCB (Tr.đ/ha) | Tổng mức (Tr.đ/ha) | Bồi thường (đ/cây) |
1 | Năm thứ 1 | 3.000 | 9,0 | 52,44 | 61,64 | 3.900 |
2 | Năm thứ 2 | 4.500 | 13,5 | 47,20 | 60,70 | 3.800 |
3 | Năm thứ 3 | 6.000 | 18,0 | 42,00 | 60,00 | 3.800 |
4 | Năm thứ 4 | 7.500 | 22,5 | 36,75 | 59,25 | 3.700 |
5 | Năm thứ 5 | 9.000 | 27,0 | 31,61 | 58,60 | 3.700 |
6 | Năm thứ 6 | 11.000 | 33,0 | 23,71 | 56,71 | 3.600 |
7 | Năm thứ 7 | 13.000 | 39,0 | 15,88 | 54,88 | 3.500 |
8 | Năm thứ 8 | 15.000 | 45,0 | 7,94 | 52,94 | 3.300 |
9 | Năm thứ 9 | 17.000 | 51,0 |
| 51,0 | 3.187 |
10 | Năm thứ 10 | 18.000 | 54,0 |
| 54,0 | 3.375 |
11 | Năm thứ 11 | 19.000 | 57,0 |
| 57,0 | 3.562 |
12 | Năm thứ 12-16 năm | 20.000 | 60,0 |
| 60,0 | 3.750 |
b) Chè cây cao:
- Năng suất, sản lượng, giá chè tính như mục a khoản này.
- Mức bồi thường = diện tích tán lá chiếm đất | x | Tổng mức bồi thường (Tr.đ/ha) |
10.000 m2 |
c) Cây che bóng: Tính theo giá cây lấy gỗ
Điều 10. Cây mía (Mật độ trồng 50.000 hom/ha).
Năm chăm sóc | Mía giống mới | |||
Sản lượng (Tấn) | Khấu hao CPĐT (Tr.đ/ha) | Tổng mức đầu tư (Tr.đ/ha) | Mức bồi thường (đ/cây) | |
Năm thứ 1 | 48 | 57,86 | 67,46 | 2.000 |
Năm thứ 2 | 60 | 37,61 | 49,61 | 1.200 |
Năm thứ 3 | 55 | 18,80 | 29,8 | 800 |
(Giá mía tính: 200.000 đ/tấn)
(1 tấn mía = 700 cây thu hoạch)
1. Đối với cây sắp cho thu hoạch:
Mức giá bồi thường cây cho thu hoạch = | Tổng mức đầu tư |
Số cây cho thu hoạch/ha |
2. Đối với cây nhỏ: Tính theo giá mía giống: 500 đ/cây
1. Cây thảo quả: (Mật độ 2.000 cây/ha)
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ KTCB là 2 năm
Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản là: 9.950.000 đ.
Mức bồi thường đối với cây trồng thời kỳ KTCB là: 4.975 đ/khóm.
b) Thời kỳ kinh doanh: Mức bồi thường = Sản lượng/ha/năm x Đơn giá + Khấu hao KTCB.
Năm KD | Sản lượng/ha (kg) | Đơn giá (đ) | Mức bồi thường sản lượng/năm (Tr.đ/ha) | Bồi thường khấu hao KTCB (Tr.đ/ha) | Tổng mức đầu tư (Tr.đ/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/khóm) |
Năm thứ 3 | 160 | 120.000 | 19,2 | 8,00 | 27,2 | 13.600 |
Năm thứ 4 | 200 | 120.000 | 24 | 6,97 | 30,97 | 15.480 |
Năm thứ 5 | 320 | 120.000 | 38,4 | 3,48 | 41,88 | 20.940 |
Năm thứ 6 | 400 | 120.000 | 48 |
| 48 | 24.000 |
Từ năm thứ 7 trở đi | 480 | 120.000 | 57,6 |
| 57,6 | 28.800 |
2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000 cây/ha)
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ KTCB là 2 năm
Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản là: 8.750.000 đ.
Mức bồi thường đối với cây trồng thời kỳ KTCB là: 2.700 đ/khóm.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Mức bồi thường = Sản lượng/ha/năm x Đơn giá + Khấu hao KTCB
Năm KD | Sản lượng/ha (kg) | Đơn giá (đ) | Mức bồi thường sản lượng/năm (Tr.đ/ha) | Bồi thường khấu hao KTCB (Tr.đ/ha) | Tổng mức đầu tư (Tr.đ/ha) | Đơn giá bồi thường (đ/cây) |
Năm thứ 3 | 100 | 120.000 | 12 | 7,4 | 19,4 | 9.700 |
Năm thứ 4 | 120 | 120.000 | 14,4 | 6,13 | 20,53 | 10.265 |
Năm thứ 5 | 190 | 120.000 | 22,8 | 3,06 | 25,86 | 12.930 |
Năm thứ 6 | 240 | 120.000 | 28,8 |
| 28,8 | 14.400 |
Từ năm thứ 7 trở đi | 300 | 120.000 | 36 |
| 36 | 18.000 |
- Cây quế
+ Cây trồng năm thứ nhất 10.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 2 15.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 3 20.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 4 25.000 đ/cây
+ Cây trồng năm 5 trở lên 35.000 đ/cây
- Cây đinh lăng
+ Cây trồng năm thứ nhất 5.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 2 10.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 3 15.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ 4 20.000 đ/cây
+ Cây trồng năm 5 trở lên 30.000 đ/cây
+ Cây nghệ đen 10.000 đ/ m2
+ Cây nghệ vàng 8.000 đ/m2
Điều 12. Cây bông 10.000.000 đ/ha
Mức bồi thường 1 số cây lâm nghiệp
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Gỗ thường trồng xen trong vườn đồi |
|
|
| Đường kính thân cây nhỏ hơn 5 cm | đ/cây | 7.000 |
| Đường kính thân cây từ 5 - < 7 cm | đ/cây | 10.000 |
| Đường kính thân cây từ 7 - < 10 cm | đ/cây | 15.000 |
| Đường kính thân cây từ 10 - < 15 cm | đ/cây | 25.000 |
| ĐK thân cây từ 15 cm - < 30 cm | đ/cây | 35.000 |
| ĐK thân cây từ 30 cm trở lên | đ/cây | 50.000 |
2 | Gỗ quý trồng xen trong vườn đồi |
|
|
| Đường kính thân cây nhỏ hơn 5 cm | đ/cây | 10.000 |
| Đường kính thân cây từ 5 - < 7 cm | đ/cây | 15.000 |
| Đường kính thân cây từ 7 - < 10 cm | đ/cây | 20.000 |
| Đường kính thân cây từ 10 - < 15 cm | đ/cây | 30.000 |
| Đường kính thân cây từ 15 cm trở lên | đ/cây | 55.000 |
3 | Tre trồng xen trong vườn đồi |
|
|
| Đường kính thân cây < 10 cm | đ/cây | 15.000 |
| Đường kính thân cây từ 10 - < 15 cm | đ/cây | 20.000 |
| Đường kính thân cây từ 15 cm trở lên |
| 25.000 |
| Tre gai (khóm) | đ/khóm | 30.000 |
4 | Tre Điền trúc, tre Bát độ | đ/khóm |
|
| - Trồng năm thứ 1 |
| 30.000 |
| - Trồng năm thứ 2 |
| 40.000 |
| - Trồng năm thứ 3 |
| 80.000 |
| - Trồng năm thứ 4 |
| 100.000 |
| - Tre Điền trúc, tre Bát độ có măng thu hoạch |
| 180.000 |
5 | Rừng trồng - Thuộc các dự án do nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ |
đ/ha |
|
- Chăm sóc và QL+BV đến thời điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước th.toán cho doanh nghiệp, hoặc cho các hộ tự bỏ vốn trồng rừng | đ/ha |
| |
- Năm thứ nhất - Năm thứ hai - Năm thứ ba |
| 900.000 600.000 500.000 | |
6 | Rừng rái sinh Được hỗ trợ chi phí khoanh nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm |
đ/ha |
100.000 |
7 | Cây mây, cây song | đ/khóm |
|
| + Trồng dưới 1 năm |
| 7.000 |
| + Trồng từ trên 2-5 năm |
| 25.000 |
| + Trồng từ trên 5 năm |
| 30.000 |
Điều 14. Cây cảnh (kể cả đối với vườn ươm và các hộ trồng làm cảnh)
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý… các loại cây nhỏ trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển | đ/khóm | 5.000 |
2 | Cây đa, si, Đào, cau…. các loại cây trung bình trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển | đ/cây | 20.000 |
3 | Cây đa, si, Đào, cau…. các loại cây to trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển | đ/cây | 25.000 |
4 | Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý… các loại cây nhỏ trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển | đ/cây | 5.000 |
5 | Cây đa, si, Đào, cau…. các loại cây to trung bình trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển | đ/cây | 15.000 |
6 | Cây đa, si, Đào, cau…. các loại cây to trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển | đ/cây | 20.000 |
Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1. Các loại cây giống: Mức hỗ trợ di chuyển - Cây ươm bầu (Kể cả mới ươm và đã đủ thời gian bán) - Cây ươm cành chiết |
đ/cây đ/cây |
3.000 6.000 |
Điều 16. Vật nuôi trên mặt đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới.
Loại con | ĐVT | Đơn giá |
1. Các hộ nuôi ong được hỗ trợ di chuyển | Đồng/tổ | 30.000 |
2. Các hộ nuôi chim được hỗ trợ di chuyển | Đồng/tổ | 10.000 |
- 1 Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 7 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 1 Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003