ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 24 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ LÀNG, THÔN, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng từ ngày 01/01/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Mức điều chỉnh phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng thôn, khu vực được hưởng kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Phân cấp ngân sách để chi trả tăng thêm do điều chính tăng mức phụ cấp:
1. Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh cấp 100%;
2. Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh cân đối 60%, huyện 40%;
3. Huyên Tây Sơn: Ngân sách tỉnh cân đối 50%, huyện 50%;
4. Thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh cân đối 30%, thành phố 70%;
5. Các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh cân đối 40%, huyện 60%.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ CẤP
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ VÀ THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 24/01/2008 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Chức danh hưởng phụ cấp | Phụ cấp được điều chỉnh từ 01/01/2008 (đồng) |
A. CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | ||
01 | Chủ nhiệm UB, Kiểm tra Đảng ủy | 580.000 |
02 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 580.000 |
03 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 580.000 |
04 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 480.000 |
05 | Phó Chủ nhiệm UB, Kiểm tra Đảng ủy | 540.000 |
06 | Phó trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy | 540.000 |
07 | Phó trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy | 540.000 |
08 | Phó Công an | 580.000 |
09 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 580.000 |
10 | Trưởng Đài truyền thanh | 580.000 |
11 | Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam | 360.000 |
12 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 340.000 |
13 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 340.000 |
14 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 340.000 |
15 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 340.000 |
16 | Cán bộ Kế hoạch – Giao thông - Thuỷ lợi | 480.000 |
17 | Cán bộ Lao động – Thương binh xã hội | 480.000 |
18 | Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em | 480.000 |
20 | Cán bộ Quản lý nhà Văn hoá | 480.000 |
21 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 340.000 |
22 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 340.000 |
B. CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC | ||
01 | Bí thư Chi bộ | 300.000 |
02 | Trưởng thôn | 300.000 |
03 | Phó trưởng thôn | 240.000 |
04 | Công an viên | 240.000 |
05 | Thôn đội trưởng | 240.000 |
06 | Trưởng ban Ban công tác mặt trận | 180.000 |
07 | Chi Hội trưởng Phụ nữ | 120.000 |
08 | Chi Hội trưởng Nông dân | 120.000 |
09 | Chi Hội trưởng Cựu chiến binh | 120.000 |
10 | Bí thư Đoàn thanh niên | 120.000 |
- 1 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn