- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 1 Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP BẰNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết của Uỷ ban TVQH số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 “Về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các đoàn Đại biểu quốc hội”;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC , ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính “Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC , ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC , ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính”.
Căn cứ Công văn số 261/BCTĐB ngày 07/11/2007 của Ban công tác đại biểu Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 11 về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp bằng ngân sách địa phương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 8/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp như phụ lục kèm theo.
Mức chi quy định tại Quyết định này là tối đa, khi triển khai thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng nguồn dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, xã quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không vượt quá mức chi đã được quy định.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBBQH và HĐND tỉnh; Chánh văn phòng HĐND-UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC:
MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND, ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
Số TT | Nội dung | ĐVT | Mức chi do HĐND tỉnh quyết định | ||||||||||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||||||||||||||||||
I | Chi cho công tác thẩm tra |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Chi cho việc thẩm tra bao gồm thẩm tra về kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng; thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước, thẩm tra quyết toán ngân sách nhà nước; thẩm tra các tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết | đồng/báo cáo | 800,000 | 500,000 | 200,000 | ||||||||||||||||||
| - Báo cáo theo chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân |
| 500,000 | Tối đa 400.000 |
| ||||||||||||||||||
| - Chi cho việc tổng hợp, tập hợp ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân, các cơ quan hữu quan, ý kiến nhân dân về |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Dự án luật | đồng/dự án luật | 1,000,000 | 700,000 | 400,000 | ||||||||||||||||||
| + Dự án luật sửa đổi, bổ sung | đồng/dự án luật | 600,000 | 400,000 | 200,000 | ||||||||||||||||||
II | Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến với Hội đồng nhân dân về các dự án luật; dự án pháp lệnh, nghị quyết; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở tỉnh, các chuyên gia tham gia vào các dự án Luật sẽ trình Quốc hội. Mức chi như sau: | ||||||||||||||||||||||
| a) Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào dự án luật, dự án pháp lệnh: |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp | đồng/người /buổi | 100,000 | 50,000 | 30,000 | ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng cho đại biểu dự họp | đồng/người /buổi | 50,000 | 30,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Phục vụ trực tiếp cuộc họp | đồng/ngườ /buổi | 30,000 | 15,000 | 10,000 | ||||||||||||||||||
| + Phục vụ gián tiếp cuộc họp | đồng/người /buổi | 20,000 | 10,000 |
| ||||||||||||||||||
| b) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết | đồng | 300,000 | 200,000 | 120,000 | ||||||||||||||||||
III | Chi cho công tác giám sát |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn giám sát như sau: | ||||||||||||||||||||||
1 | Chi xây dựng các văn bản |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Chi cho việc xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung giám sát của Thường trực HĐND và các Ban HĐND | đồng/văn bản/đợt giám sát | 500,000 | 300,000 | 100,000 | ||||||||||||||||||
| - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban HĐND | đồng/báo cáo | 1,000,000 | 500,000 | 300,000 | ||||||||||||||||||
| - Báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân |
| 500,000 | Tối đa 500.000 |
| ||||||||||||||||||
2 | Chi bồi dưỡng đoàn giám sát |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Trưởng đoàn giám sát | đồng/người /buổi | 100,000 | 50,000 | 30,000 | ||||||||||||||||||
| - Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân và thành viên chính thức của Đoàn giám sát | đồng/người /buổi | 70,000 | 35,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| - Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn giám sát |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát | đồng/người /buổi | 50,000 | 25,000 | 15,000 | ||||||||||||||||||
| + Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát | đồng/người /buổi | 20,000 | 15,000 | 10,000 | ||||||||||||||||||
3 | Chi tổ chức cuộc họp thông qua báo cáo, kết luận đợt giám sát | ||||||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp | đồng/người /buổi | 100,000 | 50,000 | 30,000 | ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng thành viên tham dự | đồng/người /buổi | 50,000 | 25,000 | 15,000 | ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Phục vụ trực tiếp | đồng/người /buổi | 30,000 | 15,000 | 10,000 | ||||||||||||||||||
| + Phục vụ gián tiếp | đồng/người /buổi | 20,000 | 10,000 |
| ||||||||||||||||||
4 | Mức chi cho các đoàn khảo sát |
| Bằng 1/2 mức chi cho đoàn giám sát | ||||||||||||||||||||
IV | Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân | ||||||||||||||||||||||
| Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức; cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn như sau: | ||||||||||||||||||||||
| - Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức | đồng/người /buổi | 50,000 | 30,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| - Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo đài | đồng/người /buổi | 30,000 | 20,000 | 10,000 | ||||||||||||||||||
| - Riêng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp |
| 35,000 | 25,000 | 15,000 | ||||||||||||||||||
| - Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri | đồng/báo cáo | 300,000 | 150,000 | 100,000 | ||||||||||||||||||
V | Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân công tiếp công dân | đồng/người /buổi | 50,000 | 30,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân |
| 30,000 | 20,000 | 10,000 | ||||||||||||||||||
VI | Chi công tác xã hội |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1 | Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết | ||||||||||||||||||||||
| Các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai... và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới v.v. khi đoàn của Hội đồng nhân dân tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau | ||||||||||||||||||||||
a | Đối với dịp Tết | Xử lý chung theo chủ trương của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh | |||||||||||||||||||||
b | Đối với dịp Lễ |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà cho: |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Tập thể | đồng/lần | 3,000,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | ||||||||||||||||||
| + Cá nhân | đồng/lần | 1,000,000 | 500,000 | 300,000 | ||||||||||||||||||
| - Các Ban Hội đồng nhân dân tặng quà cho: |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| + Tập thể | đồng/lần | 2,000,000 | 1,000,000 | 500,000 | ||||||||||||||||||
| + Cá nhân | đồng/lần | 500,000 | 250,000 | 150,000 | ||||||||||||||||||
2 | Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân khi |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Ốm đau được chi tiền thăm hỏi | đồng/người/lần | 200,000 | 150,000 | 100,000 | ||||||||||||||||||
| - Nằm viện được chi tiền thăm hỏi | đồng/người/lần | 350,000 | 250,000 | 150,000 | ||||||||||||||||||
| Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp | đồng/người/lần | 2,000,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | ||||||||||||||||||
| - Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết, được trợ cấp | đồng/người | 700,000 | 500,000 | 300,000 | ||||||||||||||||||
| - Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân | đồng/người/lần | 500,000 | 300,000 | 150,000 | ||||||||||||||||||
| b) Đối với cán bộ, công chức Văn phòng |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng |
| Áp dụng như đại biểu HĐND quy định tại điểm 2 (a) mục VI nêu trên | ||||||||||||||||||||
| - Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn, …thì tuỳ theo hoàn cảnh |
| Do Thường trực HĐND quyết định | ||||||||||||||||||||
VII | Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1 | Một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) | đồng/bộ | 2,000,000 | 1,200,000 | 700,000 | ||||||||||||||||||
2 | Chi hỗ trợ tiền thuê nhà: Đại biểu Hội đồng nhân dân được điều động về tỉnh làm nhiệm vụ chuyên trách, không có nơi ở riêng phải thuê nhà | đồng/tháng | 1,000,000 |
|
| ||||||||||||||||||
3 | Các tài liệu của đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp Công báo, báo nhân dân, báo địa phương, báo Người địa biểu nhân dân, tạp chí nghiên cứu lập pháp, phí khai thác Internet được cấp theo mức khoán | đồng/người /tháng | 500,000 | 350,000 | 200,000 | ||||||||||||||||||
VIII | Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra, có một số trường hợp được áp dụng như sau: |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1 | Những cán bộ của các ngành, các cơ quan tham gia đoàn công tác của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân |
| Đơn vị cử cán bộ đi công tác thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ thuộc cơ quan mình cử đi | ||||||||||||||||||||
2 | Đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của TT HĐND |
| Thanh toán tiền công tác phí trong kinh phí hoạt động HĐND | ||||||||||||||||||||
IX | Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, các hội nghị do Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức | ||||||||||||||||||||||
1 | Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| a) Chế độ ăn, nghỉ: Đại biểu ăn, nghỉ tại các nhà khách, khách sạn do Văn phòng bố trí trong kinh phí hoạt động của HĐND | ||||||||||||||||||||||
| - Mức tiền ăn; trường hợp đại biểu không ăn thì được thanh toán bằng tiền; chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN theo quy định tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND với mức | đồng/người /ngày | 50,000 | 35,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| - Chế độ phòng nghỉ đại biểu Hội đồng nhân dân; Thường trực HĐND các huyện, đại biểu được mời |
| Chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN theo quy định tại QĐ số 38/2007/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||
| b) Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND được mời dự họp (thực tế) | đồng/người /ngày | 40,000 | 30,000 | 20,000 | ||||||||||||||||||
| c) Chế độ phụ cấp làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Đại biểu Hội đồng nhân dân họp vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được phụ cấp | đồng/người /ngày | 100,000 | 70,000 | 40,000 | ||||||||||||||||||
| d) Họp báo kỳ họp Hội đồng nhân dân chi bồi dưỡng đại biểu mời họp |
| 50,000 | Tối đa 50.000 |
| ||||||||||||||||||
2 | Chế độ đối với khách mời |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Khách mời dự họp gồm: Thường trực Tỉnh ủy, các chí Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các chí là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân; lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã | đồng/người /ngày | 35,000 | 25,000 | 15,000 | ||||||||||||||||||
| - Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện và đại biểu khác được mời dự họp Hội đồng nhân dân |
| Được bố trí ăn, ở tại nhà khách như địa biểu trong thời gian dự họp | ||||||||||||||||||||
3 | Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân |
| Do Lãnh đạo Văn phòng quyết định | ||||||||||||||||||||
X | Một số chế độ chi khác |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1 | Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài tỉnh |
|
|
| |||||||||||||||||||
| Quà tặng được sử dụng khi các đoàn của Hội đồng nhân dân đi công tác ngoài tỉnh hoặc các đoàn khách trong nước đến thăm và làm việc với Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Kon Tum hoặc mỗi tỉnh mà đoàn của Hội đồng nhân dân đến công tác như sau: | ||||||||||||||||||||||
| Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà trị giá bằng tiền | đồng/đoàn | 2,000,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | ||||||||||||||||||
| - Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân tặng quà trị giá bằng tiền |
| Tối đa 1.000.000 | Tối đa 1.000.000 |
| ||||||||||||||||||
2 | Chế độ trang bị, sử dụng điện thoại di động, điện thoại công vụ tại nhà riêng |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Ngoài các đối tượng được trang bị điện thoại và định mức sử dụng điện thoại theo quy định hiện hành của Nhà nước, của Ủy ban nhân dân; chế độ trang bị, sử dụng điện thoại được bổ sung như sau |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| - Đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, chuyên viên thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền sử dụng điện thoại phục vụ công tác |
| 100,000 | Theo quy định hiện hành |
| ||||||||||||||||||
2 | Chế độ chi may trang phục |
|
|
|
| ||||||||||||||||||
| Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi như sau: | ||||||||||||||||||||||
| - Lãnh đạo Văn phòng | đồng/bộ | 2,000,000 | 1,200,000 | 700,000 | ||||||||||||||||||
| - Trưởng, Phó Trưởng phòng | đồng/bộ | 1,500,000 | 800,000 | 400,000 | ||||||||||||||||||
| - Chuyên viên, nhân viên khác | đồng/bộ | 1,000,000 | 500,000 | 300,000 | ||||||||||||||||||
- 1 Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận
- 3 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận
- 4 Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013