Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 08/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 05 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2009/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Căn cứ Quyết định số 3917/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tạm thời “Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi sửa đổi, bổ sung

Quyết định này quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND .

1. Bổ sung “xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước” vào trích yếu và vào Điều 1 của Quyết định;

2. Bổ sung “xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước” vào trích yếu và vào các Điều của bảng quy định như: Điều 1, Điều 2, khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, 2 Điều 6; khoản 1, 2, 5 Điều 7; khoản 1 Điều 8, khoản 1, 2, 3 Điều 9 của Quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký

Điều 4. Giao cho Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban ngành Tỉnh liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VPCP (I, II);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh;
- Liên đoàn LĐ Tỉnh;
- Hội LHPN Tỉnh, Tỉnh đoàn;
- Lưu: VT, NC/XDCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân