ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 16 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg, ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng
a) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Gồm Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới, giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Phạm vi áp dụng
a) Đội tuyển cấp tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; cấp huyện;
d) Đội tuyển các huyện, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi chung là cấp huyện).
3. Nội dung và mức chi
Trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, vận động viên, huấn luyện viên được hưởng Chế độ dinh dưỡng cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu theo mức quy định cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên cấp tỉnh:
- Đội tuyển tỉnh: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 90.000 đồng/người/ngày; thời gian thi đấu mức dinh dưỡng 120.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 70.000 đồng/người/ngày; thời gian thi đấu mức dinh dưỡng 90.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 50.000 đồng/người/ngày; thời gian thi đấu mức dinh dưỡng 90.000 đồng/người/ngày.
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên cấp huyện:
- Đội tuyển cấp huyện: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 70.000 đồng/người/ngày; thời gian thi đấu mức dinh dưỡng 100.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển trẻ cấp huyện: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 50.000 đồng/người/ngày; thi gian thi đấu mức dinh dưỡng 70.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: Thời gian tập luyện mức dinh dưỡng 40.000 đồng/người/ngày; thời gian thi đấu mức dinh dưỡng 70.000 đồng/người/ngày.
c) Đối với vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được áp dụng hưởng chế độ dinh dưỡng theo cấp đội tuyển và mức dinh dưỡng quy định trên.
d) Đối với các giải thi đấu khác ngoài quy định trên, chế độ dinh dưỡng được thực hiện theo mục 2 phần II quy định tại Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính- Văn hóa, thể thao và Du lịch.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được chi từ sự nghiệp văn hóa thể thao trên cơ sở kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Các cơ sở thể thao ngoài công lập tự đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên do mình quản lý.
c) Ngoài mức dinh dưỡng quy định trên các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên được khuyến khích khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn
- 2 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002