ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 11/TTr-GDĐT ngày 18/01/2012, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 17/BC-STP ngày 27/02/2012 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 256/SNV-TCBC ngày 08/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời ban hành Quy chế làm việc của Sở và sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 342/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp và dạy nghề, trường bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục tỉnh (nếu có); trung tâm ngoại ngữ, tin học và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
5. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục tại điểm a khoản 2 Điều 2 của quy định này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
9. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận Hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc, gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập do UBND tỉnh trực tiếp quản lý và các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ đóng trên địa bàn), trường cán bộ quản lý giáo dục tỉnh (nếu có), trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp trung học phổ thông), trung tâm ngoại ngữ, tin học, trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp và dạy nghề, trường phổ thông dân tộc nội trú và các cơ sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
20. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
1. Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc theo chế độ thủ trưởng, có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc Sở.
2. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; Khi Giám đốc Sở đi công tác hoặc vắng mặt dài hạn, một phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của pháp luật.
Việc khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức và các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch-Tài chính;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non.
e) Phòng Giáo dục Tiểu học.
g) Phòng Giáo dục Trung học.
h) Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Thường xuyên.
i) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, chức danh công chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm:
- Trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập do UBND tỉnh trực tiếp quản lý và các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ đóng trên địa bàn), trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp và Dạy nghề; trường, lớp dành cho người khuyết tật;
- Các cơ sở giáo dục và các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Sở được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Biên chế hành chính: Căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, khối lượng, tính chất và đặc điểm công tác giáo dục và đào tạo của tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể biên chế của Sở trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo vị trí việc làm, định mức biên chế, khả năng tài chính và theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đối với các sở, ban, ngành
Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, nếu nội dung có liên quan đến các sở, ban, ngành khác Sở Giáo dục và Đào tạo phải chủ động phối hợp, bàn bạc để giải quyết những vấn đề quản lý Nhà nước có tính liên ngành; nếu các sở, ban, ngành không thể thống nhất được thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Đối với UBND huyện, thành phố
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên phạm vi toàn tỉnh; bảo đảm quản lý theo ngành về chuyên môn nghiệp vụ của Sở và quản lý nhà nước theo địa bàn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan quản lý ngành cấp trên, có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố nhằm đảm bảo việc quản lý nhà nước về giáo dục được thống nhất, có hiệu lực, hiệu quả, đúng quy định của Nhà nước.
Điều 9. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tập hợp, trao đổi thống nhất với các cơ quan chức năng có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 2 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 3 Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Quyết định 3447/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 347/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 3447/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 5 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018