Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 08/2014/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 17 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU CÂY TRÁI, DIÊM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VỮNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên - Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dán tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lại công văn số 37/HĐNĐ-VP ngày 14/01/2014 về chính sách bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 292/TTr-SNN-KHCN ngày 29 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009; Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt đơn giá cây Dó bầu phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên - Môi trường;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr.TU, TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, báo BRVT, công báo tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

QUY ĐỊNH

GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU CÂY TRÁI, DIÊM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Các trường hợp bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trước đây đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí bồi thường và đã được chủ dự án, UBND cấp huyện thông báo chi trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá tại quy định này.

Các Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ đã được ban hành nhưng chưa thông báo chi trả thì tiếp tục thông báo chi trả và tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm căn cứ quy định này để tính toán và trình phê duyệt bồi thường, hỗ trợ bổ sung cho các chủ sở hữu tài sản (hộ gia đình, tổ chức, cá nhân).

3. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng, vật nuôi không có trong quy định này thì tổ chức bồi thường cấp huyện chịu trách nhiệm áp giá tính toán tương đương cây trồng, vật nuôi cùng nhóm hoặc tương đương. Trong trường hợp tổ chức bồi thường cấp huyện không áp được mức giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi cùng nhóm hoặc tương đương đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có trong bảng giá của quy định này thì tổ chức bồi thường cấp huyện báo cáo UBND cấp huyện, đề xuất mức giá để Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp ngành liên quan xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp giá cả các loại sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp có thay đổi tăng hoặc giảm trên 20% so với mức quy định tại bảng giá này thì UBND huyện, thành phố xem xét phản ảnh bằng văn bản để Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp ngành liên quan xem xét trình UBND tỉnh điều chỉnh giá cho phù hợp.

4. Riêng đối với huyện Côn Đảo, đơn giá bồi thường, hỗ trợ được áp dụng bằng 1,2 lần so với giá tại quy định này.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

1. Các chủ sở hữu tài sản (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì được bồi thường, hỗ trợ; Các chủ sở hữu tài sản có tài sản nêu trong Quy định này mà tại thời điểm nuôi trồng, canh tác, xây dựng đã được chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm, không được phép nuôi trồng, canh tác, xây dựng thì không được bồi thường, hỗ trợ.

2. Các chủ sở hữu tài sản (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể, tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản.

3. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do phải di chuyển gây ra (sau đây gọi chung là chi phí di dời).

4. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, hỗ trợ.

Chương II

GIÁ HOA MÀU CÂY TRÁI VÀ CÂY LÂM NGHIỆP

Điều 3. Nguyên tắc tính giá bồi thường

1. Cây lâu năm:

a) Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

b) Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

- Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời hạn xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy đầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

2. Cây hàng năm:

Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 4. Mức giá bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm):

a) Mức giá bồi thường quy định tại phụ lục 01.

b) Tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm phân loại cây trồng loại A, B, C và cây ở từng nhóm năm tuổi để áp giá phù hợp.

c) Đối với cây lâu năm trồng riêng lẻ, có năng suất đặc biệt cao thì tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường phù hợp cho cây trong thời kỳ thu hoạch, mức giá bồi thường tối đa trong trường hợp này không vượt quá 1,5 lần so với giá cây loại A tại phụ lục 01 kèm theo quy định này.

2. Cây ngắn ngày:

Mức giá bồi thường: Quy định tại phụ lục 2.

3. Cây lâm nghiệp: Bồi thường theo đường kính cây. Mức giá quy định tại phụ lục 3. Phương pháp đo đường kính cây:

- Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.

- Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m.

4. Cây kiểng:

- Đối với cây kiểng trồng ngoài đất: Mức giá bồi thường, hỗ trợ quy định tại phụ lục 4.

- Đối với cây kiểng trồng trong chậu:

Tổ chức bồi thường cấp huyện căn cứ thực tế, tính toán mức giá hỗ trợ di dời cụ thể trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

Điều 5. Mật độ cây lâu năm

Mật độ cây lâu năm trồng thuần được quy định tại phụ lục 01.

Điều 6. Xử lý trường hợp trồng xen canh

1. Cây ngắn ngày trồng xen trong vườn cây lây năm: Vườn cây lâu năm trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng hoặc đang trong thời kỳ chưa đến tuổi thu hoạch) được tính bồi thường cây ngắn ngày trồng xen, diện tích cây trồng xen được tính bồi thường không vượt quá 60% điện tích vườn cây lâu năm.

2. Vườn cây lâu năm trồng xen; vườn cây lâu năm hỗn tạp:

Được tính bồi thường, hỗ trợ toàn bộ số cây thực tế kiểm kê.

Áp dụng phương pháp tính toán bồi thường, hỗ trợ như sau:

a) Xác định cây trồng chính trong vườn, cây trồng chính là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng giá trị sản lượng cao nhất, hoặc cho hiệu quả cao nhất.

b) Căn cứ vào mật độ tối đa quy định đối với cây trồng chính để tính ra diện tích đất dành cho số cây trồng chính thực tế kiểm kê.

c) Căn cứ số diện tích còn lại và mật độ tối đa (quy định đối với từng loại cây trồng phụ) để xác định số cây trồng phụ được tính bồi thường.

d) Trường hợp số cây trồng thực tế kiểm kê không vượt quá mật độ tối đa thì áp tính bồi thường cho toàn bộ số cây đó theo giá quy định tại bảng giá.

Trường hợp số cây trồng thực tế kiểm kê vượt quá mật độ tối đa thì số cây vượt quá mật độ được tính hỗ trợ với mức giá tối đa bằng 20% đơn giá bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

e) Riêng đối với cây Măng cụt và cây Bòn bon, cây Ca cao, cây Dâu ăn trái (đã được xác định là cây trồng chính) trồng dưới tán vườn cây có sẵn (cây che bóng) thì số cây trồng chính vượt mật độ tối đa được tính hỗ trợ với mức giá tối đa bằng 20% đơn giá bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Đối với cây che bóng tính toán như sau:

- Xác định diện tích dành cho cây che bóng: Bằng 60% diện tích đất vườn cây thực tế kiểm kê.

- Căn cứ diện tích đất dành cho cây che bóng và mật độ tối đa của cây che bóng để tính toán số cây che bóng được bồi thường; số cây che bóng nằm trong giới hạn mật độ tối đa (của cây trồng đó) được tính bồi thường theo giá quy định tại bảng giá.

- Số cây che bóng vượt quá mật độ tối đa được tính hỗ trợ với mức giá tối đa bằng 20% mức giá bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

- Cây Măng cụt, cây Bòn bon, cây Dâu ăn trái chỉ cần trồng cây che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản.

Chương III

DIÊM NGHIỆP

Điều 7. Giá bồi thường, hỗ trợ trong sản xuất muối

Mức giá được quy định tại phụ lục 5, gồm: Bồi thường giá trị sản lượng; bồi thường chi phí lót bạt trong sản xuất muối lót bạt; hỗ trợ chi phí thiết kế đồng muối ban đầu.

Chương IV

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Điều 8. Các hình thức nuôi

1. Nuôi quảng canh:

Là hình thức nuôi dựa vào tự nhiên cả về giống lẫn thức ăn, chủ yếu tận dụng các bãi trũng, các vũng, vịnh tự nhiên gần nguồn nước sông, biển để hình thành đùng, ao, hồ nuôi. Người nuôi không thả giống, không bổ sung thức ăn cho vật nuôi.

2. Nuôi quảng canh cải tiến:

Là hình thức nuôi dựa trên nền tảng của nuôi quảng canh nhưng có bổ sung giống ở mật độ thấp và thức ăn bổ sung với lượng rất ít.

3. Nuôi bán thâm canh (nuôi bán công nghiệp):

Là hình thức nuôi trong đùng, ao có hình dạng thống nhất; bờ bao, kênh mương được đào đắp cẩn thận, có cống cấp thoát nước riêng biệt; giống được thả nuôi; sử dụng thức ăn tự nhiên và hàng ngày bổ sung thức ăn từ ngoài.

4. Nuôi thâm canh (nuôi công nghiệp):

Là hình thức nuôi dựa trên nền tảng của hình thức nuôi bán thâm canh nhưng mức độ đầu tư cao hơn. Hệ thống bờ bao, kênh mương cấp thoát nước và nền đáy được xây dựng hoàn chỉnh; trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ nuôi; thức ăn cung cấp hoàn toàn từ ngoài, giống được thả với mật độ cao theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 9. Giá bồi thường, hỗ trợ

1. Một số các quy định trong tính toán bồi thường, hỗ trợ:

a) Đối với đùng, ao hồ nuôi thủy sản: Chủ tài sản được bồi thường chi phí đào đắp, chi phí đầu tư các công trình khác phục vụ nuôi (nếu có); bồi thường thiệt hại về sản lượng.

b) Đối với nuôi thủy sản lồng bè:

Chủ tài sản được hỗ trợ di dời lồng bè.

c) Diện tích đùng, ao hồ bị ảnh hưởng: Tổ chức bồi thường cấp huyện có nhiệm vụ xác định diện tích thực tế bị ảnh hưởng để tính toán bồi thường, hỗ trợ.

d) Các hộ gia đình đào đắp kênh mương, ao hồ chứa nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp: Được tính bồi thường chi phí đào đắp và chi phí nguyên vật liệu xây lắp (nếu có) theo khối lượng thực tế kiểm kê. Đơn giá bồi thường căn cứ Quyết định của UBND tính về việc quy định cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.

e) Các chủ sở hữu tài sản (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) được xét bồi thường, hỗ trợ căn cứ vào các điều kiện sau:

- Điều kiện 01: Giấy đăng ký kinh doanh về nuôi trồng thủy sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Điều kiện 02: Xác nhận của chính quyền địa phương (nơi có ao, đùng bị giải tỏa) có nuôi thủy sản và có biên bản kiểm kê thực tế của tổ kiểm kê.

Đối với các doanh nghiệp phải có đủ 02 điều kiện trên mới được xét bồi thường, hỗ trợ; đối với các hộ gia đình chỉ cần có điều kiện thứ 2 thì được xét bồi thường, hỗ trợ.

2. Giá bồi thường, hỗ trợ:

a) Mức bồi thường thiệt hại về sản lượng (nuôi đùng, ao, hồ):

Phương pháp tính toán mức bồi thường:

Mức bồi thường = Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê nhân (x) với hiệu suất sử dụng một đồng chi phí trừ (-) đi giá trị tận thu (nếu có).

- Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê (bao gồm chi phí cải tạo ao đùng, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi, thuốc thú y, công lao động chăm sóc).

- Giá trị tận thu = sản lượng tận thu nhân ( x) với đơn giá bán tận thu.

Đơn giá bán sản phẩm tận thu (bán tại đùng, ao, hồ) lấy tại thời điểm kiểm kê.

- Hiệu suất sử dụng một đồng chi phí: Thể hiện ở phụ lục 06

Tổ chức bồi thường cấp huyện chịu trách nhiệm xác định thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê; chi phí nuôi tính đến thời điểm kiểm kê; sản lượng tận thu tại thời điểm kiểm kê. Trường hợp tổ chức bồi thường cấp huyện không xác định được các yếu tố trên thì tổ chức bồi thường cấp huyện phối hợp cùng các đơn vị chuyên môn (Trung tâm khuyến ngư, Chi cục nuôi trồng thủy sản,...) để thống nhất xác định.

Riêng trường hợp nuôi đùng (ao, hồ) theo hình thức quảng canh và quảng canh cải tiến (nước mặn, nước ngọt) thì được tính bồi thường giá trị sản lượng trong một năm; Giá trị sản lượng thể hiện ở phụ lục 06.

b) Bồi thường chi phí kiến thiết đùng, ao hồ:

Tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm xác định khối lượng đào, đắp, thiệt hại thực tế để tính toán bồi thường; mức đơn giá bồi thường căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm lập phương án bồi thường.

c) Hỗ trợ di dời lồng bè: Mức hỗ trợ: 80.000 đồng/m2 lồng bè.

Chương V

QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của tổ kiểm kê

Tổ kiểm kê (có sự tham gia của chính quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô,... của các loại tài sản thực tế có trên đất. Trường hợp tổ kiểm kê không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa tổ kiểm kê và chủ tài sản được kiểm kê thì UBND xã, phường nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp với phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn cấp huyện (hoặc phòng Quản lý đô thị) chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của UBND xã, phường để niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở UBND xã, phường nơi có tài sản bị giải tỏa.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản

1. Chủ sở hữu tài sản có tài sản trên đất phải giải tỏa ngoài việc được xét bồi thường, hỗ trợ theo giá tại quy định này còn được tận thu các loại tài sản có trên đất của mình trước khi giao đất cho chủ dự án.

2. Người có tài sản phải giải tỏa có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê (do phải di chuyển đến nơi ở khác không có điều kiện bảo quản thì phải được UBND xã phường (nơi có đất phải giải tỏa) xác nhận. Khi xác nhận các trường hợp này, UBND xã, phường phải báo ngay bằng văn bản cho UBND huyện, thành phố, tổ chức bồi thường cấp huyện và chủ dự án biết để xem xét xử lý.

3. Đối với trường hợp đã kiểm kê hoa màu cây trái mà kể từ ngày kiểm kê cho đến ngày tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán lập phương án bồi thường có thời hạn từ 01 năm trở lên thì chủ dự án, tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm tính toán bổ sung như sau:

- Cây lâm nghiệp (trừ cây lấy gỗ từ nhóm 1 đến nhóm 5) tính toán hỗ trợ thêm cứ 01 năm bổ sung đường kính tăng 01 cm.

- Đất trồng lúa, hoa màu trồng thuần (không phải là trồng xen trong vườn cây lâu năm) thì được tính thêm thu nhập theo số vụ canh tác trong 01 năm.

- Cây ngắn ngày trồng xen trong vườn cây lâu năm thì không tính thêm.

- Cây ăn trái, cây công nghiệp lâu năm: Tính tăng thêm 01 năm tuổi đối với cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ cho trái chưa ổn định; cây đã có phân loại A, B, C thì không tính bổ sung thêm.

Điều 12. Trách nhiệm của chủ dự án

Trường hợp đã có Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường của cấp có thẩm quyền nhưng sau thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường mà chủ dự án vẫn chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường (loại trừ trường hợp chủ dự án đã thông báo chi trả nhưng các chủ tài sản không đến nhận hoặc chính quyền địa phương chưa tìm được địa chỉ liên hệ của người có tài sản bị giải tỏa) thì chủ dự án phải trả thêm phần lãi cho chủ sở hữu tài sản (các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân) tính trên tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ đã có Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo lãi suất tiền gửi cao nhất (do ngân hàng NN&PTNT quy định ở từng thời kỳ) cho khoảng thời gian quá hạn.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC 1:

GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

HẠNG MỤC

ĐVT

 

 

Giá bồi thường

 

 

 

 

 

 

Cây Sapochê: Mật độ tối đa 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa); Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

73.000,00

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

146.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

242.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

343.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

643.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.063.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.423.000,00

 

Cây Táo: Mật độ tối đa: 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.110 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

51.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

80.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

230.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

310.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

380.500,00

 

Cây Ổi: Mật độ tối đa: 1.110 cây/ ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.110 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

51.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

77.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

126.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

250.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

306.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

355.000,00

 

Cây Xoài: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa); Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

61.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

154.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

254ể500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

371.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

552.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

1.152.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.872.500,00

Cây loại A

Đong/cây

 

 

2.352.000,00

 

Cây Dừa: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quả 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

89.000,00

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

134.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

184.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

225.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

246.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

456.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

666.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

846.000,00

 

Cây Vú Sữa: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B; Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

63.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

126.000.00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

195.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

258.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

334.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

754.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.244.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.734.000,00

 

Nhóm cây Nhãn xuồng: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

59.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

119.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

184.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

266.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

365.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

785.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.265.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.565.000,00

 

Nhóm cây Nhãn khác: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

37.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

95.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

156.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

234.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

434.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

634.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

734.500,00

 

Cây Sầu riêng: Mật độ tối đa: 278 cây/ ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

73.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

161.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

261.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

369.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

506.000,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

658.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

1.457.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

2.157.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

2.657.500,00

 

Cây Chanh: Mật độ tối đa: 1,600 cây/ ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1,110 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

39.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

60.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

86.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

176.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

284.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

338.500,00

 

Cây Cam: Mật độ tối đa: 816 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 700 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 816 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

46.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

74.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

109.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

164.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

292.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

452.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

564.000,00

 

Cây Bưởi: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa); Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

130.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

214.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

336.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

451.000,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

605.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

1.245.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.805.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

2.205.000,00

 

Cây Tắc - Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

42.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

69.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

173.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

213.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

245.500,00

 

Cây Quýt: Mật độ tối đa: 816 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 700 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 816 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

51.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

85.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

121.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

182.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

382.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

582.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

782.000,00

 

Cây Chôm chôm: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

52.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

129.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

219.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

336.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

530.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

1.085.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.610,000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.985,000,00

 

Cây Na: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại A: 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa); Không quá 1.333 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

28.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

49.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

76.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

110.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

250.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

390.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

470.500,00

 

Cây Mãng cầu Xiêm: Mật độ tối đa: 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.110 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

28.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

49.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

76.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

110.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

250.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

390.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

470.500,00

 

Cây Điều: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

43.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

77.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

116.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

156.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

197.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

337.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

449.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

533.500,00

 

Cây Mận, cây Lý: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

54.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

90.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

133.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

245.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

373.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

453.000,00

 

Cây Cà phê: Mật độ tối đa: 1,600 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

35.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

53.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

79.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

129.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

264.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

328.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

345.000,00

 

Cây Tiêu nọc xây: Mật độ tối đa: 1.600 nọc/ha (Ca tính giá trụ)

Mật độ cây loại A: Không quá 1.110 nọc/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.600 nọc/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.600 nọc/ha

Cây mới trồng

Đồng/nọc

 

 

112.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

164.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

244.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

327.000,00

Cây loại C

Đồng/nọc

 

 

587.000,00

Cây loại B

Đồng/nọc

 

 

717.000,00

Cây loại A

Đồng/nọc

 

 

847.000,00

Giá bồi thường trụ tiêu xây, trụ bê tông: Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm lập phương án bồi thường.

Giá trụ tiêu là cây sống: (Cây Vông và các cây tương tự): 60.000 đồng/trụ.

Giá trụ tiêu là cây chết (thực tế thường dùng lõi cây căm xe): Hỗ trợ chi phí di dời 60.000 đồng/trụ.

Cây Tiêu nọc cây, trụ bê tông: Mật độ tối đa: 2.500 nọc/ ha (Chưa tính giá trụ)

Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 nọc/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 2.500 nọc/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 2.500 nọc/ha

Cây mới trồng

Đồng/nọc

 

 

45.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

82.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

149.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

222.000,00

Cây loại C

Đồng/nọc

 

 

456.000,00

Cây loại B

Đồng/nọc

 

 

521.000,00

Cây loại A

Đồng/nọc

 

 

586.000,00

 

Cây Mít: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cấy loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

51.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

83.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

119.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

179.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

229.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

469.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

739.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.130.000,00

Cây Sa kê: Mật độ, đơn giá tính như cây Mít

 

Cây Dâu ăn trái: Mật độ tối đa: 278 cây/ ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cấy loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

90.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

128.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

193.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

251.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

571.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.051.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.451.000,00

 

Cây Bơ: Mật độ tối đa: 204 cây/ ha

Mật độ cây A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

86.000,001

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

125.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

189.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

250.500,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

332.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

662.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

1.082.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.532.000,00

 

Cây Sơ ri: Mật độ tối đa: 816 cây/ ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 816 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

38.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

59.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

87.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

112.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

181.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

239.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

285.000,00

 

Cây Thanh Long: Mật độ tối đa: 1.333 nọc/ ha (Chưa tính giá trụ)

Mật độ cây loại A: Không quá 1.110 nọc/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 nọc/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.333 nọc/ha

Cây mới trồng

Đồng/nọc

 

 

61.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

83.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/nọc

 

 

127.000,00

Cây loại C

Đồng/nọc

 

 

387.500,00

Cây loại B

Đồng/nọc

 

 

467.500,00

Cây loại A

Đồng/nọc

 

 

527.500,00

Cây Thanh long ruột đỏ: Mức giá bồi thường tính bằng 1,5 lần so bảng giá trên

Giá trụ Thanh Long: Tính tương tự như đối với giá trụ cây Tiêu

 

Cây Đu Đủ: Mật độ: 2.000 cây/ha (Khoảng cách trồng: 2,5m x2m)

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

27.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

48.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

100.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

160.000,00

 

Cây Chuối: Mật độ: 2.500 cây/ha (Khoảng cách trồng: 2m x2m)

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

27.500,00

Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống

Đồng/cây

 

 

3.000,00

Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng

Đồng/cây

 

 

27.000,00

Cây đã trổ buồng

Đồng/cây

 

 

84.000,00

Cây Chuối kiến thiết ban đầu: 2.500 cây/ha; khi vườn cây định hình: 7.500 cây/ha

Chiều cao cây Chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây

 

Cây Măng cụt, cây Bòn bon: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

68.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

154.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

254.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

379.500,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

503.500,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

649.000,00

Cây 06 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

793.500,00

Cây 07 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

957.000,00

Cây 08 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

1.133.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

1.973.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

3.093.000,00

Cây loại A

 

 

 

3.933.000,00

 

Cây Ca cao - Mật độ trồng 1.110 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

34.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

51.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

71.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

125.500,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

164.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

180.500,00

Mật độ cây Ca cao: Tùy tình hình vườn cây che bóng, tối đa là 1.110 cây/ha

Cây Cao su: Mật độ tối đa: 571 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

47.000,00

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

77.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

106.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

128.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

151.500,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

175.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

373.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

439.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

527.000,00

 

Cây Me: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

93.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

130.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

157.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

184.500,00

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

210.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

443.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

920.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

1.289.000,00

 

Cây Dâu tằm: Mật độ: 40,000 cây/ ha

Cây có chiều cao dưới 1,5m

Đồng/m2

 

 

4.000,00

Cây có chiều cao từ 1,5m trở lên

Đồng/m2

 

 

9.000,00

 

Cây Chè xanh: Mật độ 10.000 cây/ha

Cây có đường kính gốc dưới 5cm

Đồng/cây

 

 

20.000,00

Cây có ĐK gốc từ 5 đến dưới 10cm

Đồng/cây

 

 

40.000,00

Cây có ĐK gốc từ 10cm trở lên

Đồng/cây

 

 

80.000,00

Đường kính gốc cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2m

 

Cây Măng tây xanh Mật độ: 20.000 cây/ha

Cây cao dưới 50cm

Đồng/m2

 

 

10.000,00

Cây cao từ 50cm trở lên, chưa ra măng

Đồng/m2

 

 

25.000,00

Cây trong thời kỳ thu hoạch măng

Đồng/m2

 

 

60.000,00

 

Cây Cau lấy quả: Mật độ tối đa: 1.110 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 1.110 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

32.700,00

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

46.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

61.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

68.000,00

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

73.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

142.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

206.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

260.000,00

 

Cây Ô môi, Bồ quân: Mật độ tối đa: 278cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

31.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

47.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

69.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

89.500,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

145.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

191.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

228.000,00

 

Cây Cóc, Khế, Tầm duộc: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 500 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

28.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

43.000,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

58.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

76.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

125.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

177.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

216.000,00

 

Cây Lựu: Mật độ tối đa: 816 cây/ha

đơn giá tính bằng Khế

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 816 cây/ha

 

Cây Lê ki ma: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

19.500,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

29.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

43.500,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

56.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

91.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

119.000,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

142.500,00

 

Cây Nhàu, Đào tiên, Cà ri: Mật độ tối đa: 400 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây theo năm tuổi (tức mật độ tối đa): Không quá 400 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

 

23.000,00

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

 

 

35.500,00

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

52.000,00

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

 

 

67.000,00

Cây loại C

Đồng/cây

 

 

109.000,00

Cây loại B

Đồng/cây

 

 

143.500,00

Cây loại A

Đồng/cây

 

 

171.000,00

 

Dây Trầu: Mật độ tối đa: 2000 nọc/ha (Chưa tính giá trụ)

Mật độ cây loại A: 1600 nọc/ha

Cây mới trồng

Đồng/nọc

 

 

22.000,00

Cây loại C

Đồng/nọc

 

 

90.000,00

Cây loại B

Đồng/nọc

 

 

135.000,00

Cây loại A

Đồng/nọc

 

 

180.000,00

Giá trụ trầu: Tính tương tự như giá trụ đối với cây tiêu.

 

PHỤ LỤC 2:

GIÁ CÂY NGẮN NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Danh mục

Đơn giá

Mức giá

ĐVT

01

Lúa

4.400

đ/m2

02

Bắp

4.200

đ/m2

03

Mỳ cao sản

5.600

đ/m2

04

Khoai lang

8.750

đ/m2

05

Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ

5.400

đ/m2

06

Đậu nành

4.800

đ/m2

07

Đậu phọng

6.000

đ/m2

08

3.800

đ/m2

09

Thuốc lá

8.750

đ/m2

10

Đậu xanh

3.120

đ/m2

11

Đậu trắng

2.000

đ/m2

12

Đậu Đen

2.000

đ/m2

13

Mía chuyên canh

7.200

đ/m2

14

Sả

8.000

đ/m2

15

Ớt

13.000

đ/m2

16

Cà chua

11.900

đ/m2

17

Khổ qua

9.800

đ/m2

18

Bắp cải

8.800

đ/m2

19

Bí đao, Bí đỏ

8.800

đ/m2

20

Rau Đay

6.400

đ/m2

21

Mướp, Bầu

8.800

đ/m2

22

Cà tím

7.200

đ/m2

23

Cà pháo

7.200

đ/m2

24

Cải bẹ xanh

8.000

đ/m2

25

Xà lách

8.000

đ/m2

26

Cải ngọt

8.000

đ/m2

27

Mồng tơi

7.200

đ/m2

28

Rau dền

6.400

đ/m2

29

Rau má

20.000

đ/m2

30

Rau đắng, rau nhút

7.200

đ/m2

31

Rau muống, lang lấy lá

8.800

đ/m2

32

Hành lấy lá

8.100

đ/m2

33

Bồ ngót

11.000

đ/m2

34

Hẹ

14.000

đ/m2

35

Các loại rau thơm

16.000

đ/m2

36

Đậu đũa

5.200

đ/m2

37

Đậu côve

7.000

đ/m2

38

Đậu rồng

10.800

đ/m2

39

Đậu bắp

7.700

đ/m2

40

Dưa Leo

7.500

đ/m2

41

Dưa Gang

7.000

đ/m2

42

Dưa hấu

11.000

đ/m2

43

Sắn dây

22.500

đ/m2

44

Dây Sương sâm

10.200

đ/dây

45

Súng

3.900

đ/m2

46

Sen

16.000

đ/m2

47

Nha đam

8.000

đ/m2

48

Lá lốt

8.000

đ/m2

49

Lá gai

9.000

đ/m2

50

Dây Gấc (trồng giàn)

16.500

đ/m2

51

Dây thiên lý (trồng giàn)

30.000

đ/m2

52

Gừng

14.000

đ/m2

53

Nghệ, riêng

8.100

đ/m2

54

Chanh dây (trồng giàn)

12.000

đ/m2

55

Dứa

3.000

đ/bụi

56

Mía cây

2.500

đ/cây

57

Cỏ thức ăn chăn nuôi

6.000

đ/m2

- Giá ở bảng trên chưa tính chi phí làm giàn.

- Đối với các loại cây ngắn ngày có giàn leo: Chi phí làm giàn được tính giá bồi thường theo thực tế kiểm kê.

 

PHỤ LỤC 3:

CÂY LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

SST

Các loại cây

ĐVT

Đơn giá bồi thường

I

Tràm, bạch đàn

 

 

 

Cây có đường kính 01 cm

đ/cây

3.800

 

Cây có đường kính 02 cm

5.300

 

Cây có đường kính 03 cm

6.700

 

Cây có đường kính 04 cm

8.200

 

Cây có đường kính 05 cm

9.600

 

Cây có đường kính 06 cm

11.100

 

Cây có đường kính 07 cm

12.550

 

Cây có đường kính 08 cm

14.000

 

Cây có đường kính 09 cm

15.500

 

Cây có đường kính 10 cm

16.900

 

Gây có đường kính 11 cm

18.400

 

Cây có đường kính 12 cm

19.800

 

Gây có đường kính 13 cm

21.300

 

Cây có đường kính 14 cm

22.750

 

Cây có đường kính 15 cm

24.200

 

Cây có ĐK trên 15 cm - dưới 20 cm

36.300

 

Cây có ĐK từ 20 cm - dưới 25 cm

54.450

 

Cây có đường kính từ 25 cm trở lên

81.700

II

Các loại cây khác

 

 

1

Dừa nước

m2

10.000

2

Cây Tầm vông đường kính từ 4cm trở lên

đ/cây

25.000

 

Cây Tầm vông đường kính < 4cm

đ/cây

15.000

3

Tre các loại (mơn, mạnh tông, tre tương tự) đường kính từ 10cm trở lên

đ/cây

40.000

 

Tre các loại đường kính dưới 10cm

đ/cây

25.000

4

Cây trúc

đ/cây

10.000

1 .Nhóm cây tại mục I của phụ lục:

- Cây tràm trồng tập trung, có đường kính nhỏ hơn 1cm tính bồi thường 10.517.000 đồng/ha.

- Cây tràm có đường kính nhỏ hơn 1 cm trồng đơn lẻ: 3.180 đồng/cây.

- Cây tầm vông, tre: Điểm đo đường kính cách mặt đất 1,3m.

2. Cây bình bát: Áp dụng đơn giá bồi thường bằng 30% giá tại phần I phụ lục 3.

4. Cây lấy gỗ thuộc nhóm 6, 7, 8; cây thân gỗ khác và cây lấy bóng mát; cây lồng mứt, keo, găng, so đũa, bông gòn, trầm, vông, bạch đàn: Tính như cây tràm (trừ cây vông và cây tương tự đang sử dụng làm trụ tiêu có giá tính riêng tại phụ lục 01 bảng quy định này).

5. Cây lấy gỗ thuộc nhóm 4, 5 (Dầu mít, dầu lông, dầu song nàng, dầu rái, vên vên, thông, viết, phi lao, xà cừ,...): Áp dụng đơn giá bồi thường gấp 3 lần tại phần I của phụ lục 3.

6. Cây lấy gỗ thuộc nhóm 3: (Bằng lăng, bình linh, chiêu liêu, sao đen, giá tỵ...): Áp dụng đơn giá bồi thường gấp 4 lần tại phần I của phụ lục 3.

7. Cây lấy gỗ thuộc nhóm 2: (Căm xe, săng đào, lim xanh, sến cát, sến mật,…): Áp dụng đơn giá bồi thường gấp 5 lần tại phần I của phụ lục 3.

8. Cây lấy gỗ thuộc nhóm 1: (Gõ đỏ, giáng hương, cẩm lai, cẩm tiên, muồng đen, lát hoa,...): Áp dụng đơn giá bồi thường gấp 6 lần tại phần I của phụ lục 3.

9. Cây Dó bầu:

- Có đường kính bình quân từ 15 cm trở xuống, chưa đủ điều kiện tác động và cây có đường kính trên 15 cm nhưng chưa thực hiện tác động để tăng hàm lượng tinh dầu trong thân: Áp dụng đơn giá gấp 6 lần tại phần I của phụ lục 3).

- Cây có đường kính trên 15cm và đã tác động cấy tạo trầm trọng thân: Giá bồi thường 650.000 đồng/cây khi có đủ 02 điều kiện:

+ Có hợp đồng kinh tế về tác động cấy tạo trầm giữa chủ vườn cây và đơn vị tác động cấy tạo trầm; hợp đồng phải có xác nhận của chính quyền địa phương.

+ Hóa đơn thu tiền chi phí tác động cấy tạo trầm từ đơn vị tác động cấy tạo trầm.

 

PHỤ LỤC 4:

BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY KIỂNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Các loại cây kiểng
(trồng ngoài đất)

ĐVT

Đơn giá

1

Cây phát tài chiều cao dưới 1m

đ/cây

20.000

 

Cây phát tài chiều cao từ 1m trở lên

40.000

2

Cây sứ có chiều cao dưới 1m

30.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

80.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 2m đến dưới 3m

120.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 3m trở lên

200.000

3

Cây bông trang chiều cao dưới 1m

20.000

 

Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên

50.000

4

Cây dừa kiểng

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

6.000

 

Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m

20.000

 

Cây cao từ 1m trở lên

50.000

5

Cây kiểng cau vàng cao dưới 0,5m

10.000

 

Cây kiêng cau vàng từ 0,5m đến dưới 1m

30.000

 

Cây kiểng cau vàng từ 1m đến dưới 2m

70.000

 

Cây kiểng cau vàng từ 2m trở lên

120.000

6

Cây thiên tuế, vạn tuế

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 5cm

15.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

30.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

90.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

200.000

7

Cây chuỗi ngọc

40.000

8

Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên

30.000

 

Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m

20.000

9

Cây bông giấy chiều cao dưới 1m

15.000

 

Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

25.000

 

Cây có chiều cao từ 2m trở lên

50.000

10

Cây mai vàng, mai trắng và các loại cây kiểng khác tương tự

 

-

Cây có đường kính gốc < 1cm

2.500

-

Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao <50cm

5.000

 

Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên

10.000

-

Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm và:

 

 

 

Chiều cao < 1m

25.000

 

Chiều cao từ 1m trở lên

50.000

-

Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m

100.000

 

Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ 1,5m trở lên

150.000

-

Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m

200.000

 

Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên

250.000

-

Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

400.000

-

Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên

600.000

11

Huệ trắng

đ/m2

30.000

12

Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm và cây tương tự

đ/m dài

30.000

13

Bông hồng

đ/m2

25.000

14

Bông vạn thọ

đ/m2

24.000

15

Cỏ lá gừng

đ/m2

15.000

16

Cỏ nhung

đ/m2

30.000

17

Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 2cm

đ/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

đ/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

đ/cây

400.000

18

Hoa kiểng khác dạng thân mềm

đ/m2

15.000

* Cây Mai vàng, mai trắng và các loại cây kiểng khác tương tự (trồng ngoài đất): Áp dụng mật độ như sau:

- Trồng để lấy gốc ghép: 10.000 cây/ha - 14.300 cây/ha.

- Trồng để bán nhánh: Mật độ 2.500 cây/ha.

* Cây bông sứ trồng ngoài đất: Mật độ 625 cây/ha.

 

PHỤ LỤC 5:

DIÊM NGHIỆP
Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT

Địa bàn

Sản lượng (Kg/ha)

Đơn giá muối hạt thô(đ/kg)

Mức giá bồi thường hỗ trợ (đồng/ha)

I

Bồi thường về sản lượng

 

1

TP Vũng Tàu

78.000

1.000

78.000.000

2

Huyện Long Điên

80.000

1.000

80.000.000

3

Huyện Tân Thành

74.500

1.000

74.500.000

4

TP Bà Rịa

75.000

1.000

75.000.000

II

Hỗ trợ chi phí duy tu nền muối hàng năm

24.900.000

Trường hợp sản xuất muối có lót bạt:

- Mức bồi thường bằng 1,5 lần mức giá tại phần I bảng trên,

- Hỗ trợ chi phí duy tu nền muối hàng năm: tại phần II của phụ lục 5.

- Các hộ được nhận bồi thường về chi phí lót bạt; mức bồi thường 53,900 đồng/m2 bạt đã lót.

 

PHỤ LỤC 6:

BẢNG GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG HIỆU SUẤT SỬ DỤNG CHI PHÍ TRONG NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Danh mục

Diện tích (m2)

Giá trị sản lượng (1.000đ)

Hiệu suất sử dụng chi phí

I

Nuôi cá nước ngọt

 

 

 

1

Nuôi quảng canh cải tiến

10.000

32.500

 

2

Nuôi bán thâm canh (m2)

 

 

 

2.1

Nuôi cá lóc

 

 

1,15

2.2

Nuôi cá trê

 

 

1,07

2.3

Nuôi cá rô phi

 

 

1,06

2.4

Nuôi cá mè, chép, trắm

 

 

1,22

2.5

Nuôi các loại cá khác

 

 

1,22

3

Nuôi thâm canh (m2)

 

 

 

3.1

Nuôi cá lóc

 

 

1,17

3.2

Nuôi cá trê

 

 

1,11

3.3

Nuôi cá rô phi

 

 

1,14

3.4

Nuôi cá mè, chép, trắm

 

 

1,24

3.5

Nuôi các loại cá khác

 

 

1,18

4

Nuôi Ba Ba (m2)

 

 

1,56

II

Nuôi cá nước mặn

 

 

 

 

(Nuôi thâm canh)

 

 

 

 

Nuôi lồng bè

 

 

 

1

Nuôi cá bớp

 

 

 

2

Nuôi cá chim

 

 

 

3

Nuôi cá mú

 

 

 

4

Nuôi cá chẽm

 

 

 

 

Nuôi trong ao (m2)

 

 

 

1

Nuôi cá mú

 

 

2.47

2

Nuôi cá chẽm

 

 

1,39

III

Đùng, ao nuôi mặn - lợ

 

 

 

1

Nuôi quảng canh (m2)

 

30.400

 

1.1

Tôm

10.000

20.400

 

1.2

Cá các loại, khác...

10.000

10.000

 

2

Nuôi quảng canh cải tiến (m2)

 

200.000

 

2.1

Tôm

10.000

180.000

 

2.2

Cá các loại, khác...

10.000

20.000

 

3

Nuôi tôm bán thâm canh (m2)

 

 

 

 

Tôm Sú

 

 

1,97

4

Nuôi tôm thâm canh (m2)

 

 

 

4.1

Tôm thẻ

 

 

1,77

4.2

Tôm Sú

 

 

1,85

5

Nuôi Cua biển (m2)

 

 

5,00