UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 99 /TTr-STC ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND Ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên tài sản | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
I | GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU |
|
|
| CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán |
|
|
| Mới trồng, cây cao < 1 m | đồng/cây | 4.500 |
| Cây cao ≥ 1 m và Ø ≤ 2 cm | đồng/cây | 6.900 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/cây | 9.500 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 12.500 |
| Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 16.800 |
| Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm | đồng/cây | 19.000 |
| Ø > 25 cm | đồng/cây | 30.500 |
| Riêng Xoan giá tăng thêm 20%, mức giá trên |
|
|
2 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 – 2.300 cây/ha |
|
|
2.1 | Loại nguyên sinh |
|
|
| Mới trồng, cây cao ≤ 1 m (dưới 1 năm) | đồng/ha | 12.577.000 |
| Cây cao > 1 m và Ø ≤ 2 cm | đồng/ha | 19.700.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/ha | 22.260.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/ha | 30.385.000 |
| Ø > 10 cm | đồng/ha | 38.176.000 |
2.2 | Loại tái sinh |
|
|
| Ø ≤ 1 cm (dưới 1 năm) | đồng/ha | 6.678.000 |
| Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 8.348.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/ha | 12.020.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/ha | 17.029.000 |
| Ø > 10 cm | đồng/ha | 29.940.000 |
3 | Lim, gõ, huê, muồng đen |
|
|
3.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 28.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 43.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 69.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 139.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến < 40 cm | đồng/cây | 230.000 |
| + Loại Ø ≥ 40 cm | đồng/cây | 308.000 |
3.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 8.600.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 16.139.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 26.156.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 38.399.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 76.797.000 |
| + Loại Ø > 20 đến < 40 cm | đồng/ha | 115.196.000 |
| + Loại Ø ≥ 40 cm | đồng/ha | 145.800.000 |
4 | Huỵnh, lát, trám |
|
|
4.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 12.600 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 21.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 39.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 43.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 62.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/cây | 100.000 |
| + Loại Ø > 40 cm | đồng/cây | 200.000 |
4.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 7.370.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 13.056.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 20.735.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 26.110.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 36.860.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/ha | 69.117.000 |
| + Loại Ø > 40 cm | đồng/ha | 122.875.000 |
5 | Cây quế |
|
|
5.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 16.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 22.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 29.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 62.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 145.000 |
| + Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 223.000 |
| + Loại Ø > 20 cm | đồng/cây | 308.000 |
5.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 13.056.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 20.735.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 26.935.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 55.316.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 122.875.000 |
| + Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 199.670.000 |
| + Loại Ø > 20 cm | đồng/ha | 261.110.000 |
6 | Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu) |
|
|
6.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 12.000 |
| + Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/cây | 25.000 |
| + Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 90.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 227.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 520.000 |
| + Loại Ø > 15 cm | đồng/cây | 814.000 |
6.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/ha | 9.950.000 |
| + Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/ha | 22.610.000 |
| + Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 81.389.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 208.020.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 468.796.000 |
| + Loại Ø > 15 cm | đồng/ha | 729.238.000 |
7 | Tre, mai, vầu, luồng, hóp, M©y |
|
|
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi < 5 cây | đồng/bụi | 42.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi ≥ 5 - 10 cây | đồng/bụi | 62.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 10 - 20 cây | đồng/bụi | 92.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 20 - 30 cây | đồng/bụi | 140.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 30 - 40 cây | đồng/bụi | 217.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 40 - 50 cây | đồng/bụi | 280.000 |
| + Tre lấy măng loại mới trồng | đồng/bụi | 42.000 |
| + Tre lấy măng loại đã thu hoạch | đồng/bụi | 150.000 |
| + Hóp ≥ 20 cây/bụi | đồng/bụi | 46.000 |
| + Hóp < 20 cây/bụi | đồng/bụi | 27.000 |
8 | Cọ (tro) |
|
|
| + Cọ mới trồng | đồng/cây | 16.000 |
| + Cọ trồng < 3 năm | đồng/cây | 25.000 |
| + Cọ trồng ≥ 3 năm | đồng/cây | 43.000 |
9 | Cây thừng mực, mớc |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 5.100 |
| + Loại Ø ≤ 3 cm | đồng/cây | 6.400 |
| + Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 13.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm | đồng/cây | 19.000 |
| + Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 28.000 |
| + Loại Ø > 10 cm | đồng/cây | 69.000 |
| CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
10 | Thông nhựa |
|
|
10.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/cây | 16.000 |
| + Loại > 3 năm đến dưới 7 năm | đồng/cây | 39.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/cây | 79.000 |
10.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/ha | 13.056.000 |
| + Loại từ 3 đến dưới 7 năm | đồng/ha | 35.326.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/ha | 56.060.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/ha | 79.800.000 |
11 | Tiêu |
|
|
| + Mới trồng dưới 1 năm | đồng/bụi | 42.000 |
| + Tiêu trồng ≥ 1 năm | đồng/bụi | 84.000 |
| + Tiêu sắp thu hoạch | đồng/bụi | 267.000 |
| + Tiêu đang thu hoạch | đồng/bụi | 384.000 |
12 | Cà phê |
|
|
| + Cà phê mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 16.800 |
| + Cà phê trồng ≥ 1 năm | đồng/cây | 22.000 |
| + Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả ) | đồng/cây | 90.000 |
| + Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 250.000 |
13 | Cao su, mật độ 500 - 650 cây/ha |
|
|
| + Cao su mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/cây | 86.000 |
| + Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 180.000 |
| + Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/cây | 315.000 |
| + Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch | đồng/cây | 368.000 |
| + Cao su đang thu hoạch | đồng/cây | 630.000 |
14 | Chè |
|
|
14.1 | Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 27.647.000 |
| + Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm | đồng/ha | 41.470.000 |
| + Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) | đồng/ha | 55.316.000 |
| Loại trồng trên 10 năm | đồng/ha | 41.470.000 |
14.2 | Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100 m2 |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/bụi | 3.200 |
| + Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/bụi | 11.000 |
| + Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) | đồng/bụi | 53.000 |
| + Trồng > 10 năm | đồng/bụi | 32.000 |
15 | Chè hòe |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 11.600 |
| + Trồng trên 1 năm | đồng/cây | 32.000 |
| + Sắp có hoa | đồng/cây | 92.000 |
| + Đang có hoa (đã thu hoạch) | đồng/cây | 153.000 |
16 | Thuốc lá |
|
|
| + Thuốc lá mới trồng | đồng/m2 | 5.000 |
| + Thuốc lá sắp thu hoạch | đồng/m2 | 15.800 |
17 | Bồ kết |
|
|
| + Bồ kết mới trồng | đồng/cây | 15.800 |
| + Bồ kết sắp thu hoạch | đồng/cây | 116.000 |
| + Bồ kết đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 153.000 |
18 | Cây mát |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 4.700 |
| + Cây cao 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 15.800 |
| + Cây cao > 50 cm đến dưới 1 m | đồng/cây | 26.000 |
| + Cây cao > 1 m | đồng/cây | 62.000 |
| + Cây sắp thu hoạch | đồng/cây | 276.000 |
| + Cây đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 553.000 |
19 | Trầu |
|
|
| + Cây cao ≤ 1 m | đồng/bụi | 15.800 |
| + Cây cao > 1 m | đồng/bụi | 30.000 |
20 | Mía |
|
|
20.1 | Trồng phân tán (mía ăn ) |
|
|
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 9.000 |
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 14.000 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 17.000 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 19.000 |
20.2 | Mía nguyên liệu (để ép đường) |
|
|
| + Trồng < 6 tháng | đồng/m2 | 9.000 |
| + Trồng ≥ 6 tháng | đồng/m2 | 16.000 |
| CÂY ĂN QUẢ |
|
|
21 | Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
21.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 42.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 126.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 299.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/cây | 525.000 |
21.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha) |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 9.216.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 44.186.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 116.530.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 291.160.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/ha | 499.180.000 |
22 | Chanh |
|
|
22.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 34.000 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/cây | 150.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 315.000 |
22.2 | Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 5.988.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 29.940.000 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 58.210.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/ha | 136.454.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/ha | 259.552.000 |
23 | Chuối |
|
|
| + Chuối con | đồng/cây | 6.700 |
| + Chuối mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| + Chuối chưa thu hoạch | đồng/cây | 22.000 |
| +Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) | đồng/cây | 100.000 |
24 | Cau |
|
|
| + Loại mới trồng ≤ 1 mét | đồng/cây | 16.800 |
| + Loại từ 1 đến 5 tuổi | đồng/cây | 44.000 |
| + Loại sắp có quả | đồng/cây | 75.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 150.000 |
25 | Dừa |
|
|
| Dừa trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 44.000 |
| Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm | đồng/cây | 120.000 |
| Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm | đồng/cây | 299.000 |
| Dừa đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 583.000 |
26 | Dứa |
|
|
26.1 | Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/m2 | 16.800 |
| + Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/m2 | 23.000 |
| + Loại đang thu hoạch (có quả) | đồng/m2 | 28.000 |
26.2 | Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/bụi | 4.200 |
| + Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/bụi | 5.400 |
| + Dứa đang thu hoạch (có quả) | đồng/bụi | 12.000 |
27 | Đu đủ |
|
|
| + Đu đủ mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 2.600 |
| + Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m | đồng/cây | 21.000 |
| + Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 60.000 |
| + Đu đủ đang thu hoạch | đồng/cây | 92.000 |
28 | Dưa các loại |
|
|
| + Dưa mới trồng | đồng/bụi | 6.400 |
| + Dưa sắp có quả | đồng/bụi | 18.000 |
| + Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) | đồng/bụi | 23.000 |
29 | Mít |
|
|
| + Mít mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 8.400 |
| + Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/cây | 29.000 |
| + Mít trồng từ 3 đến 5 năm | đồng/cây | 92.000 |
| + Mít sắp có quả, trồng > 5 năm | đồng/cây | 167.000 |
| + Mít đã và đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 299.000 |
30 | Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
30.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/cây | 11.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/cây | 44.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 120.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 299.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/cây | 599.000 |
30.2 | Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/ha | 3.339.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/ha | 16.695.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 43.296.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 113.192.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/ha | 224.603.000 |
31 | Thanh long |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 11.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 92.000 |
32 | Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima |
|
|
| + Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm | đồng/cây | 4.500 |
| + Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 7.000 |
| + Cây cao > 50 cm đến < 1 m | đồng/cây | 22.000 |
| + Cây cao ≥ 1 m | đồng/cây | 30.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 150.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 249.000 |
33 | Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 6.500 |
| + Cây cao ≥ 1 m | đồng/cây | 30.500 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 100.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 183.000 |
34 | Bầu, bí, mướp… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 5.000 |
| + Loại sắp có quả | đồng/bụi | 17.000 |
| + Loại đang có quả | đồng/bụi | 28.000 |
| CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
|
35 | Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch | đồng/m2 | 7.000 |
36 | Sắn (4 gốc/1 m2) | đồng/m2 | 5.000 |
37 | Sắn dây | đồng/bụi | 46.000 |
38 | Rau các loại | đồng/m2 | 7.000 |
39 | Rau thơm các loại | đồng/m2 | 17.000 |
40 | Đền bù lúa giống đã gieo, sạ | đồng/m2 | 1.400 |
41 | Sả |
|
|
| Bụi dưới 10 tẻ | đồng/bụi | 6.000 |
| Bụi trên 10 tẻ | đồng/bụi | 7.000 |
42 | Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi... | đồng/m2 | 5.000 |
43 | Sen | đồng/m2 | 12.000 |
| CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
44 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| + Hàng rào cây xanh trồng bình thường | đồng/m | 15.000 |
| + Hàng rào cây xanh có tạo hình | đồng/m | 40.000 |
45 | Sung, đào, ngọc lan |
|
|
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 41.000 |
| + Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 92.000 |
| + Loại Ø > 15 cm | đồng/cây | 138.000 |
46 | Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…) |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 2.600 |
| + Sắp có hoa | đồng/bụi | 5.600 |
| + Đang có hoa | đồng/bụi | 15.800 |
47 | Mai cảnh |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 22.000 |
| + Mai cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 39.000 |
| + Mai cao > 50 cm đến ≤ 1 m | đồng/cây | 45.000 |
| + Mai cao > 1 m | đồng/cây | 61.000 |
| + Mai đường kính gốc 5 - 10 cm | đồng/cây | 353.000 |
| + Mai đường kính gốc > 10 cm | đồng/cây | 924.000 |
48 | Vạn tuế |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 153.000 |
| + Thân cao < 20 cm | đồng/bụi | 390.000 |
| + Thân cao ≥ 20 cm | đồng/bụi | 489.000 |
49 | Mng, Sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 61.000 |
| + Loại cao 2 m Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 415.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến < 30 cm | đồng/cây | 768.000 |
| + Loại Ø > 30 cm | đồng/cây | 1.069.000 |
50 | Cau cảnh, cau vua |
|
|
| + Khóm ≤ 3 cây | đồng/bụi | 138.000 |
| + Khóm > 3 cây | đồng/bụi | 273.000 |
51 | Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
| + Loại cây cao < 1 m | đồng/cây | 37.000 |
| + Loại cây cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 53.000 |
52 | Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 7.800 |
| + Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5 m) | đồng/bụi | 16.000 |
| + Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5 m) | đồng/bụi | 23.000 |
53 | Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
| + Cỏ Nhật Bản | đồng/m2 | 61.000 |
| + Hoa lá, sam cảnh… | đồng/m2 | 30.000 |
| + Hoa mười giờ |
| 30.000 |
54 | Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa Ngô Đồng… |
|
|
| + Loại mới trồng cây con | đồng/cây | 11.000 |
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 1 m | đồng/cây | 28.000 |
| + Loại cao > 1 m đến dưới 2 năm | đồng/cây | 40.000 |
| + Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm | đồng/cây | 123.000 |
| + Loại trồng ≥ 4 năm | đồng/cây | 153.000 |
55 | Cây xà cừ |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 33.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/cây | 62.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 84.000 |
| Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 116.000 |
| Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm | đồng/cây | 156.000 |
| Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm | đồng/cây | 209.000 |
| Ø > 35 cm | đồng/cây | 250.000 |
56 | Cây Jatropha |
|
|
| - Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên | Đồng/cây | 126.000 |
| - Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào | Đồng/m | 28.000 |
57 | Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên | Đồng/cây | 210.000 |
II | NUÔI THỦY SẢN |
|
|
1 | Cá nuôi trong ao hồ | đồng/m2 | 6.000 |
2 | Tôm nuôi trong ao hồ |
|
|
| + Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 10.500 |
| + Nuôi thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 8.400 |
| + Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 7.900 |
| + Nuôi bán thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 6.700 |
III | MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí) |
|
|
1 | Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 16.027.000 |
2 | Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 8.681.000 |
3 | Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) | đồng/mộ | 3.472.000 |
4 | Mộ xây đơn giản độc lập |
|
|
| ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 18.127.000 |
| > 3 năm chưa cải táng | đồng/mộ | 10.780.000 |
| > 3 năm đã cải táng | đồng/mộ | 5.047.000 |
5 | Mộ xây đơn giản trong lăng | đồng/mộ | 4.540.000 |
6 | Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
IV | HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI |
|
|
1 | Di chuyển trong khuôn viên | đồng/hộ | 3.500.000 |
2 | Di chuyển trong nội xã | đồng/hộ | 5.300.000 |
3 | Di chuyển trong nội huyện | đồng/hộ | 8.800.000 |
4 | Bạch Di chuyển trong nội tỉnh | đồng/hộ | 10.500.000 |
V. CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mã:
1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô, ...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.
2. Giá thóc để tính bồi thường được lấy theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
4. Giá các loại cây cối, hoa màu khác không có trong Bảng giá này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì hai bên thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.
5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
7. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung.
8. Đối với mộ trên đất:
+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
+ Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.
- 1 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 4 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 5 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 7 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 10 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành