ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ (lộ giới) các tuyến đường trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc trong việc tổ chức thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô lớn hơn và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích ở và thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
4. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
5. Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT | Loại nhà ở | Chiều ngang tối thiểu của lô đất | Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 | Biệt thự | 14,0m | 400m2 |
2 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 12,0m | 250m2 |
3 | Nhà song lập | 2 x 10,0m | 2 x 140m2 |
4 | Nhà liên kế có sân vườn | 4,5m | 72m2 |
5 | Nhà phố | 4,0m | 40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2. Cụ thể:
Bảng 2:
STT | Loại nhà ở | Chiều ngang tối thiểu của lô đất | Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 10,0m | 200m2 |
2 | Nhà song lập | 2 x 8,0m | 2 x 112m2 |
3 | Nhà liên kế có sân vườn | 4,0m | 64m2 |
4 | Nhà phố | 3,3m | 40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
Bảng 3:
STT | Loại nhà ở | Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 | Biệt thự | 30% |
2 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 50% |
3 | Nhà song lập | 50% |
4 | Nhà liên kế có sân vườn | 80% |
5 | Nhà phố | 90% -100% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao nhà.
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT | Loại nhà ở | Lộ giới (đường, đường hẻm) | Khoảng lùi tối thiểu | Tầng cao tối đa cho phép |
1 | Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập | Lộ giới ³ 16m | 4,5m | 3 tầng |
Lộ giới < 16m | 3,0m | 3 tầng | ||
2 | Nhà liên kế có sân vườn | Lộ giới ³ 14m | 2,4m | 4 tầng |
14m > Lộ giới ³ 4m | 2,4m | 3 tầng | ||
Lộ giới < 4m | 2,4m | 2 tầng | ||
3 | Nhà phố | Lộ giới ³ 14m | 0,0m | 4 tầng |
14m > Lộ giới ³ 4m | 0,0m | 3 tầng | ||
Lộ giới < 4m | 0,0m | 2 tầng |
Trong quá trình cấp phép xây dựng cần xem xét khoảng lùi cụ thể của từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng của dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5
Bảng 5:
STT | Loại nhà ở | Chiều cao từng tầng nhà (m) | ||
Hầm, bán hầm | Trệt | Lầu | ||
1 | Biệt thự | £ 3,6m | £ 4,5m | £ 3,6 |
2 | Nhà biệt lập tiêu chuẩn (nhà biệt lập) | |||
3 | Nhà song lập | |||
4 | Nhà liên kế có sân vườn | £ 4,0m | ||
5 | Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng một tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt được quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu công trình.
Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được cấp phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế có sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định của Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành./.
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới | Dạng kiến trúc | Khoảng Lùi (m) | Tầng Cao (tầng) | GHI CHÚ | ||
Tổng (m) | Trái (m) | Phải (m) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Bạch Đằng | Ranh xã Lộc Châu | Nút giao thông số 151 | 180 | 14 | 7 | 7 | bên phải: biệt lập bên trái: Nhà liên kế sân vườn | 3 2,4 | 3 4 | Nút giao theo theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến |
|
| Nút giao thông số 151 | Nút giao thông số 146 | 182 | 14 | 7 | 7 | Nhà liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | |
|
| Nút giao thông số 146 | Nhà thờ Tân Hà | 93 | 24 | 12 | 12 | Biệt thự, biệt lập | 3 | 3 | |
2 | Bà Triệu | Nguyễn Công Trứ | Quang Trung | 186 | 12 | 6 | 6 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
3 | Bế Văn Đàn | Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 222 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường Blao |
|
| Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Huy Chú | 438 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Blao |
4 | Bùi Thị Xuân | Hồ Tùng Mậu | Đường Ngô Sĩ Liên | 1044 | 22 | 11 | 11 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường 1 |
|
| Đường Ngô Sĩ Liên | Đường Lý Thường Kiệt | 257 | 22 | 11 | 11 | Nhà liên kế có sân vườn | 3 | 5 |
|
|
| Lý Thường Kiệt | Hồ Nam Phương 1 | 979 | 22 | 11 | 11 | Song lập | 3 | 3 | Phường 1, Phường 2 |
5 | Cao Bá Quát | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Đình Chiểu | 1215 | 24 | 12 | 12 | Nhà biệt thự, biệt lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Văn Cừ | 700 | 24 | 12 | 12 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Lộc Phát |
6 | Châu Văn Liêm | Hẻm 520 Trần Phú | Hẻm 76 Nguyễn Trường Tộ | 1173 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Tiến |
7 | Chi Lăng | Lam Sơn | Sông Đại Bình | 1351 | 16 | 8 | 8 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường Lộc Sơn |
8 | Chu Văn An | Bùi Thị Xuân | cuối đường | 1256 | 26 | 13 | 13 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Phường 2 |
9 | Cù Chính Lan | Đường 28/3 | Lý Tự Trọng | 314 | 10 | 5 | 5 | Nhà phố | 2,4 | 3 | QHCT hồ Đồng Nai Phường 1 |
10 | Duy Tân | Hà Giang | Nguyễn Công trứ | 865 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Nguyễn Công trứ | Phan Đình Giót | 229 | 20 | 11,5 | 8,5 | liên kế sân vườn | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Phan Đình Giót | Hoàng Văn Thụ | 337 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
11 | Đặng Trần Côn | Lý Thường Kiệt | Hồ Tùng Mậu | 498 | 17 | 8,5 | 8,5 | bên phải: Nhà biệt thự bên trái: Nhà liên kế sân vườn | 3 2,4 | 3 4 | Phường 1 |
12 | Đào Duy Từ | Lý Thường Kiệt | Nút giao thông (E) | 670 | 30 | 15 | 15 | Nhà liên kế có sân vườn | 2,5 | 4 | Nút giao theo theo quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư đường Lý Thường Kiệt |
|
| Nút giao thông (E) | Nút giao thông (H) | 446 | 30 | 15 | 15 | Nhà biệt thự | 4 | 3 | |
|
| Nút giao thông (H) | Nút giao thông (K) | 387 | 30 | 15 | 15 | Nhà liên kế có sân vườn | 2,5 | 4 | |
|
| Nút giao thông (K) | đường Nguyễn Văn Cừ | 362 | 30 | 15 | 15 | Nhà biệt thự | 4 | 3 | |
13 | Đề Thám | Nguyễn Công Trứ | Lê Thị Pha | 141 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
14 | Đinh Tiên Hoàng | Hồng Bàng | Ký Con | 144 | 29 | 16,5 | 12,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Phường 2 |
|
| Ký Con | Chu Văn An | 1054 | 25 | 12,5 | 12,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Phường 2 |
15 | Đội Cấn | Trần Phú (Bến xe cũ Bảo Lộc) | Nhà 63 Đội Cấn | 331 | 25 | 12,5 | 12,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường Lộc Sơn |
|
| Nhà số 65 Đội cẩn | Hà Giang | 232 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Sơn |
16 | Đường 1/5 | Trần Phú | Phan Huy Chú | 552 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường Blao |
|
| Phan Huy Chú | Cống Nam Phương | 1431 | 18 | 9 | 9 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Blao |
|
| Cống Nam Phương | đường Tô Hiến Thành | 1895 | 18 | 9 | 9 | bên phải: Nhà biệt thự bên trái: Nhà song lập | 3 3 | 3 3 | Phường Blao |
17 | Hai Tám Tháng Ba (28/3) | Hồng Bàng | Trần Phú | 647 | 27 | 13,5 | 13,5 | Nhà phố | Theo hiện trạng dãy phố (3,5m) | 3 | Phường 1 |
|
| Trần Phú | Giáp Trường Thăng Long | 391 | 12 | 6 | 6 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Blao |
18 | Hai Bà Trưng | Hà Giang | Trần Phú | 314 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
19 | Hà Giang | Lê Hồng Phong | Hai Bà Trưng | 160 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Hai Bà Trưng | Bxe nội thị | 336 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Lộc Sơn |
|
| Bxe nội thị | Phạm Ngọc Thạch | 710 | 30 | 20 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Lộc Sơn |
|
| Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Văn Cừ | 258 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Lộc Sơn |
20 | Hà Huy Tập | Trần Phú | Nguyễn Trung Trực | 655 | 13 | 6,5 | 6,5 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
21 | Hải Thượng Lãn Ông | Hồng Bàng | Hẻm 36 Hải Thượng Lãn Ông | 223 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Hẻm 36 Hải Thượng Lãn Ông | Hẻm 54 Lý Thường Kiệt | 705 | 14 | 7 | 7 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường 1 |
22 | Hồ Tùng Mậu | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ | 1350 | 24 | 12 | 12 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
23 | Hồng Bàng | Quanh UBND Thành phố (Hướng từ đường 28 tháng 3 đến đường Lê Hồng Phong) | 918 | 26 | 10 | 16 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Phường 2 | |
24 | Hoài Thanh | Lam Sơn | Sông Đại Bình | 1926 | 16 | 8 | 8 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường Lộc Sơn |
25 | Hoàng Diệu | Nguyễn Văn Cừ (đoạn giao với đường Cao Bá Quát) | Nguyễn Văn Cừ | 467 | 16 | 8 | 8 | Nhà song lập | 3 | 3 | Lộc Phát |
26 | Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phường 1, P. Lộc Sơn |
|
| Lý Thường Kiệt | Nút giao thông số 108 | 1403 | 32 | 20 | 12 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 1 |
|
| Nút giao thông số 108 | Đội Cấn | 866 | 25 | 12,5 | 12,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
27 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 1834 | 32 | 16 | 16 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| H Thúc Kháng | Phan Đình Phùng | 450 | 16 | 8 | 8 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 2 |
28 | Kim Đồng | Phan Bội Châu | Lê Hồng Phong | 100 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Lê Hồng Phong | Lý Tự Trọng | 239 | 30 | 15 | 15 | Phường 1 | |||
|
| Lý Tự Trọng | Thủ Khoa Huân | 207 | 16 | 8 | 8 | Phường 2 | |||
29 | Ký Con | Nguyễn Công Trứ | Đinh Tiên Hoàng | 328 | 22 | 11 | 11 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
30 | Lam Sơn | Trần Phú | Chi Lăng | 800 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Lộc Sơn |
|
| Chi Lăng | Trần Phú (Đối diện Bxe) | 1714 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Sơn |
31 | Lê Hồng Phong | Hồng Bàng | Trần Phú | 935 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
32 | Lê Lai | Phan Chu Trinh | Đường C1 | 1253 | 20 | 10 | 10 | Biệt thự | 3 | 3 | Đường C1 theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến |
|
| Đường C1 | Phan Đình Phùng | 121 | 20 | 10 | 10 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 5 | Đường C1 theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến |
33 | Lê Lợi | Ranh giới xã Lộc Thanh | Nguyễn Văn Cừ | 102 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | P.Lộc Phát, xã Lộc Thanh |
34 | Lê Đại Hành | Đào Duy Từ | Nút giao thông 221 | 214 | 25 | 10 | 15 | Nhà liên kế có sân vườn | 2,5 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc Địa điểm: phường Lộc Phát |
|
| Nút giao thông 221 | Trần Văn Giáp | 786 | 25 | 10 | 15 | Biệt thự | 4,5 | 3 | |
|
| Trần Văn Giáp | Phạm Ngọc Thạch | 75 | 23 | 10 | 13 | Nhà phố | 0 | 4 | |
35 | Lê Ngọc Hân | Lương Thế Vinh | Hoàng Văn Thụ | 156 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Hoàng Văn Thụ | Ngã tư giáp đất TTTTVH | 255 | 22 | 11 | 11 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Ngã tư giáp đất TTTTVH | Phạm Ngọc Thạch | 344 | 30 | 19 | 11 | Đất công trình công cộng |
|
| Phường 1 |
36 | Lê Phụng Hiểu | Nút giao thông N18 | Nút giao thông N20 | 224 | 30 | 15 | 15 | Liên kế sân vườn | 3 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch chi tiết xây dựng đường Phan Đình Phùng - Lê Phụng Hiểu phường Lộc Tiến |
|
| Nút giao thông N20 | Đường Phan Chu Trinh | 90 | 30 | 15 | 15 | Biệt thự | 4 | 3 | |
|
| Đường Phan Chu Trinh | Đường Phan Đình Phùng | 354 | 30 | 15 | 15 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
37 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Tri Phương | 642 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | phường P2, Lộc Tiến |
38 | Lê Thị Hồng Gấm | Phan Đăng Lưu | Lê Hồng Phong |
| 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
39 | Lê Thị Pha | Phan Đăng Lưu | Lê Hồng Phong | 105 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Lê Hồng Phong | 28/,3 | 221 | 24 | 12 | 12 | Nhà phố | 1,4 | 5 | Phường 1 |
|
| 28/,3 | Lý Tự Trọng | 208 | 24 | 12 | 12 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
40 | Lê Văn Tám | Lý Tự Trọng | Nguyễn Văn Trỗi | 309 | 24 | 12 | 12 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 2 |
41 | Lương Thế Vinh | Hà Giang | Lê Ngọc Hân | 405 | 15 | 7,5 | 7,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
42 | Lương Văn Can | Trần Phú (Nghĩa Trang) | Nút giao thông số 60 | 1003 | 20 | 10 | 10 | Biệt thự | 3 | 3 | Phường Lộc Sơn |
|
| Nút giao thông số 60 | Nút giao thông số 37 | 336 | 20 | 10 | 10 | bên phải: Nhà biệt thự bên trái: liên kế có sân vườn | 3 2,4 | 3 4 | Phường Lộc Sơn |
|
| Nút giao thông số 37 | Yết Kiêu | 145 | 20 | 10 | 10 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Sơn |
43 | Lý Chính Thắng | Nguyễn Thái Học | Đầu đường Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải) | 177 | 12 | 6 | 6 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
|
| Đầu đường Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải) | đường Trần Nguyên Hãn | 838 | 12 | 6 | 6 | Nhà Song lập | 3 | 3 | Phường 2 |
44 | Lý Nam Đế | Phan Đình Giót | Giáp đất công cộng (khu P2, khu QH Hà Giang) | 211 | 20 | 8,5 | 11,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
|
| Giáp đất (Khu P2, khu QH Hà Giang) | Hồ Tùng Mậu | 59 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Khu phường 2 theo QH khu trung tâm mở rộng của thành phố |
45 | Lý Thái Tổ | Chu Văn An | Nguyễn Chí Thanh | 217 | 22 | 11 | 11 | Liên kế sân vườn | 3 | 4 | Phường 2 |
|
| Nguyễn Chí Thanh | cống hồ Nam Phương 1 | 136 | 24 | 12 | 12 | Liên kế sân vườn | 3 | 4 | Phường 2 |
46 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ | Nút giao thông số 005 | 616 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Nút giao thông số 005 | Nút giao thông 006 | 88 | 30 | 15 | 15 | Bên phải nhà biệt lập Bên trái nhà phố | 3 0 | 3 5 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường I, II, B'Lao |
|
| Nút giao thông 006 | Đường quy hoạch D16 | 376 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | |
|
| Đường quy hoạch D16 | Đường quy hoạch D17 | 442 | 30 | 15 | 15 | Bên phải Nhà phố Bên trái Nhà biệt thự | 0 6 | 5 3 | |
|
| Đường quy hoạch D17 | Giáp Bảo Lâm | 6485 | 30 | 15 | 15 | Nhà biệt lập | 3 | 3 | |
47 | Lý Tự Trọng | Hồng Bàng | Trần Phú | 735 | 26-27 | 13-13,5 | 13- 13,5 | Nhà phố | 0 | 5 | P 1, P 2 (Theo hiện trạng dãy phố) |
48 | Mạc Đĩnh Chi | Lý Chính Thắng | Nhà số 124 và 159 | 926 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
|
| Nhà số 126 và 161 | Trần Nguyên Hãn | 1132 | 16 | 8 | 8 | Nhà biệt lập | 3 | 3 | Phường 2 |
49 | Mạc Thị Bưởi | Nguyễn Văn Cừ | Ranh xã Lộc Thanh | 1069 | 20 | 10 | 10 | Nhà biệt lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
50 | Mê Linh | Hà Giang | Đất trung tâm VH TDTT | 476 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Theo quy hoạch chi tiết Hà Giang |
51 | Ngô Đức Kế | Đường 1/5 | HTX Thống Nhất | 1585 | 16 | 8 | 8 | Song lập | 3 | 3 | Phường Blao |
52 | Ngô Quyền | Nguyễn Văn Cừ | Trần Nguyên Đán | 623 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Phát |
53 | Ngô Sĩ Liên | Hoàng Văn Thụ | Nút giao thông số 29 | 71 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng của thành phố Bảo Lộc Địa điểm Phường I |
|
| Nút giao thông số 29 | Nút giao thông số 28 | 65 | 17 | 8,5 | 8,5 | Biệt thự | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông số 28 | Nút giao thông số 16 | 460 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | |
|
| Nút giao thông số 16 | Đường Lý Thường Kiệt | 108 | 18 | 8,5 | 8,5 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
54 | Ngô Thì Nhậm | Hồng Bàng | Nguyễn Công Trứ | 280 | 10 | 5 | 5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
55 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Khuyến | Đường Tây Sơn và số nhà 118 | 390 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
|
| Đường Tây Sơn và số nhà 118 | Huỳnh Thúc Kháng | 344 | 16 | 8 | 8 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường 2 |
56 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Thái Học | Số nhà 95 và 136 (số cũ 167 và 54) | 538 | 24 | 12 | 12 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Số nhà 97 và 138 (số cũ 169 và 56) | Lý Thái Tổ | 689 | 24 | 12 | 12 | Liên kế có sân vườn | 3 | 5 | Phường 2 |
57 | Nguyễn Công Trứ | Hoàng Văn Thụ | Hồ Tùng Mậu | 447 | 44 | 23 | 21 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Hồ Tùng Mậu | Phan Bội Châu | 232 | 34 | 17 | 17 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Phan Bội Châu | Chu Văn An | 2130 | 23 | 11,5 | 11,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
58 | Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Đức Cảnh | 419 | 14 | 7 | 7 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
59 | Nguyễn Hữu Chỉnh | Huỳnh Thúc Kháng | Phan Đình Phùng | 689 | 16 | 8 | 8 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
60 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Văn Trỗi | Huỳnh Thúc Kháng | 678 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 2 |
61 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Văn Cừ | Nút giao thông số 113 | 183 | 18 | 9 | 9 | Bên phải: liên kế có sân vườn Bên trái: Nhà biệt thự | 2,4 3 | 4 3 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát Địa điểm: Phường Lộc Phát |
|
| Nút giao thông số 113 | Nút giao thông số 97 | 643 | 18 | 9 | 9 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | |
|
| Nút giao thông số 97 | Nút giao thông số 67 | 1003 | 18 | 9 | 9 | Bên phải: Nhà biệt thự Bên trái: Liên kế có sân vườn | 3 2,4 | 3 4 | |
|
| Nút giao thông số 67 | đường Cao Bá Quát | 547 | 18 | 9 | 9 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | |
62 | Nguyễn Đức Cảnh | Nguyễn Văn Cừ | Phạm Ngọc Thạch | 1022 | 20 | 10 | 10 | Nhà song lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
63 | Nguyễn Thái Bình | Nguyễn Văn Cừ | Nút giao thông số 2 | 164 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 4 | Nút giao thông theo QHCT khu 7, phường Lộc Phát Địa điểm: Phường Lộc Phát |
|
| Nút giao thông số 2 | Cống khu 7, Lộc Phát | 479 | 30 | 15 | 15 | Liên kế có sân vườn | 4,5 | 4 | |
|
| Cống khu 7, Lộc Phát | Lý Thường Kiệt | 2930 | 30 | 15 | 15 | Nhà biệt lập | 4,5 | 3 | |
64 | Nguyễn Thái Học | Phan Đình Phùng | Mạc Đĩnh Chi | 258 | 32 | 16 | 16 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Mạc Đĩnh Chi | Nguyễn Công Trứ | 669 | 16 | 8 | 8 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
65 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 1/5 | Trần Phú | 1071 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Blao |
66 | Nguyễn Trãi | Ranh giới xã Lộc Thanh | Trần Bình Trọng | 127 | 16 | 8 | 8 | Nhà biệt lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
67 | Nguyễn Tri Phương | Trần Phú | Nhà thờ | 371 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 4 | đường quy hoạch C1 theo quy hoạch khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến Địa điểm: Phường Lộc Tiến |
|
| Nhà thờ | đường quy hoạch C1 | 1451 | 18 | 9 | 9 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| đường quy hoạch C1 | Phan Đình Phùng | 318 | 24 | 12 | 12 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
68 | Nguyễn Trường Tộ | Hẻm 520 Trần Phú | Phan Chu Trinh | 1282 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Tiến |
69 | Nguyễn Trung Trực | Trần Phú | đường QH (khu đất hành chính) giáp đất chè, phường 2 | 520 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
70 | Nguyễn Tuân | Trần Phú | Trường Hai Bà Trưng | 205 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 5 | Nút giao thông theo QHCT xây dựng khu dân cư TĐC trường ĐH Tôn Đức Thắng Địa điểm: Phường Lộc Tiến |
|
| Trường Hai Bà Trưng | Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng | 181 | 14 | 7 | 7 | Biệt thự | 3 | 3 | |
|
| Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng | Nút giao thông số 17 | 437 | 18 | 9 | 9 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
|
| Nút giao thông số 17 | Đường 1 Tháng 5 | 185 | 18 | 9 | 9 | Nhà song lập | 3 | 3 | |
71 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Phú | Cầu đôi | 1414 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường Lộc Sơn, Lộc Phát |
|
| Cầu đôi | Nút giao thông 140 | 1467 | 30 | 15 | 15 | Nhà biệt lập | 3 | 3 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát Địa điểm: phường Lộc Phát |
|
| Nút giao thông 140 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 145 | 30 | 15 | 15 | Bên trái nhà biệt lập Bên phải nhà phố | 3 0 | 3 5 | |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Bên trái: Nhà máy chè Phương Nam Bên phải: Đường Trần Cao Vân | 5026 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | |
|
| Bên trái: Nhà máy chè Phương Nam Bên phải: Đường Trần Cao Vân | Giáp Bảo Lâm | 1858 | 30 | 15 | 15 | Nhà song lập | 3 | 3 | |
72 | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Phú | Lê Văn Tám | 328 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Lê Văn Tám | Nguyễn Công Trứ | 661 | 18 | 9 | 9 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 2 |
73 | Phạm Ngọc Thạch | Hà Giang | Đập Hồ Nam Phương 2 | 941 | 32 | 20 | 12 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1, Phường L Sơn |
|
| Đập Hồ Nam Phương 2 | Đào Duy Từ | 1040 | 32 | 12 | 20 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Lộc Phát |
74 | Phạm Ngũ Lão | Hồng Bàng | Ký Con | 230 | 22 | 11 | 11 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
75 | Phạm Phú Thứ | Trần Phú | Suối | 300 | 10 | 5 | 5 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Blao |
|
| Suối | Trần Quốc Toản | 344 | 14 | 7 | 1 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Blao |
76 | Phan Bội Châu | Hồng Bàng | Nguyễn Công Trứ | 360 | 20 | 8 | 12 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Nguyễn Công Trứ | Lê Thị Pha | 163 | 22 | 11 | 11 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
|
| Lê Thị Pha | Hà Giang | 302 | 20 | 10 | 10 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 1 |
77 | Phan Chu Trinh | Trần Phú | Nút giao thông 155 | 119 | 23 | 11,5 | 11,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Nút giao thông theo QH phân khu phường Lộc Tiến Đại điểm: Phường Lộc Tiến |
|
| Nút giao thông 155 | Nút giao thông 102 | 743 | 23 | 11,5 | 11,5 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông 102 | Nút giao thông 98 | 275 | 23 | 11,5 | 11,5 | Nhà liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
|
| Nút giao thông 98 | Nút giao thông 54 | 98 | 23 | 11,5 | 11,5 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông 54 | đường Phan Đình Phùng | 1405 | 23 | 11,5 | 11,5 | liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
|
| đường Phan Đình Phùng | Nhà máy Cao Lanh | 884 | 23 | 11,5 | 11,5 | Biệt lập | 3 | 3 | |
78 | Phan Huy Chú | Đường 1/5 | Trần Quốc Toản | 576 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Blao |
79 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Công Trứ | Hà Giang | 472 | 11 | 5,5 | 5,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
80 | Phan Ngọc Hiển | Trần Phú | Nút giao thông 207 | 256 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến Địa điểm: Phường Lộc Tiến |
|
| Nút giao thông 207 | Ranh Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng | 376 | 18 | 9 | 9 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Ranh Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng | Nút giao thông 245 | 244 | 18 | 9 | 9 | Bên trái nhà biệt lập Bên phải liên kế có sân vườn | 3 3 | 3 4 | |
|
| Nút giao thông 245 | Đường 1 Tháng 5 | 172 | 18 | 9 | 9 | Biệt lập | 3 | 3 | |
81 | Phan Đình Giót | Phan Bội Châu | Bùi Thị Xuân | 413 | 12 | 6 | 6 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 1 |
|
| Bùi Thị Xuân | Hồ Tùng Mậu | 111 | 14 | 1 | 7 | Liên kế sân vườn | 3 | 4 | Phường 1 |
|
| Hồ Tùng Mậu | Hoàng Văn Thụ | 313 | 20 | 11,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 1 |
82 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Công Trứ | Bên trái: đường Yên Thế Bên phải hẻm số 172 | 1078 | 30 | 15 | 15 | Nhà phố | 0 | 5 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến Địa điểm: Phường 2 - Phường Lộc Tiến |
|
| Bên trái: đường Yên Thế Bên phải hẻm số 172 | Bên trái: đường Nguyễn Hữu Chỉnh Bên phải hẻm số 268 | 549 | 30 | 15 | 15 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Bên trái: đường Nguyễn Hữu Chỉnh Bên phải hẻm số 268 | Đường Lê Lai | 1963 | 30 | 15 | 15 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
|
| Đường Lê Lai | Nút giao thông 10 | 855 | 30 | 15 | 15 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông 10 | Đường Phan Chu Trinh | 962 | 30 | 15 | 15 | Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |
83 | Phùng Hưng | Phan Chu Trinh | Giáp xã Lộc Tân | 2153 | 24 | 12 | 12 | Biệt lập | 4,5 | 2 | Phường Lộc Tiến |
84 | Phùng Khắc Khoan | Nguyễn Văn Cừ | Tăng Bạt Hổ | 127 | 16 | 8 | 8 | Nhà phố | 0 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát Địa điểm: Phường Lộc Phát |
|
| Tăng Bạt Hổ | Nút giao thông 35 | 1772 | 16 | 8 | 8 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông 35 | Nguyễn Văn Cừ | 143 | 16 | 8 | 8 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | |
85 | Quang Trung | Ký Con | Võ Thị Sáu | 455 | 24 | 12 | 12 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Võ Thị Sáu | Bà Triệu | 198 | 16 | 8 | 8 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
|
| Bà Triệu | Lý Thường Kiệt | 154 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 5 | Phường 2 |
86 | Tây Sơn | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Phan Đình Phùng | 778 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
87 | Tăng Bạt Hổ | Nguyễn Văn Cừ | Trần Bình Trọng | 735 | 14 | 7 | 7 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát Địa điểm: Phường Lộc Phát |
|
| Trần Bình Trọng | Nút giao thông 201 | 713 | 14 | 7 | 7 | Biệt lập | 3 | 3 | |
|
| Nút giao thông 201 | đường Ngô Quyền | 91 | 14 | 7 | 7 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | |
88 | Thủ Khoa Huân | Hồng Bàng | Nguyễn Công Trứ | 191 | 16 | 8 | 8 | Đất công trình công cộng |
|
| Phường 2 |
89 | Tô Hiệu | Trần Phú | Nguyễn Văn Cừ | 594 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Lộc Sơn |
90 | Tố Hữu | Trần Hưng Đạo (gần ngã ba Đại Bình) | Trần Hưng Đạo | 1050 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 3 | 4 | Phường Lộc Sơn |
91 | Trần Bình Trọng | Nguyễn Văn Cừ | Ranh xã Lộc Thanh | 1341 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh |
92 | Trần Cao Vân | Hẻm 520 Trần Phú | Nhà thờ Thánh Tâm | 390 | 14 | 7 | 7 | Biệt Lập | 3 | 3 | Phường Lộc Tiến |
|
| Nhà thờ Thánh Tâm | Hẻm 726 Trần Phú | 525 | 14 | 7 | 7 | Bên trái nhà liên kế có sân vườn Bên phải nhà biệt lập | 3 3 | 4 3 | Phường Lộc Tiến |
93 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | Nút giao thông 125 | 688 | 40 | 20 | 20 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường Lộc Sơn |
|
| Nút giao thông 125 | Ranh Bảo Lâm | 2698 | 40 | 20 | 20 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Lộc Sơn |
94 | Trần Khánh Dư | Nguyễn Văn Cừ (gần nhà thờ Glooa) | Nguyễn Văn Cừ (cây xăng) | 2286 | 18 | 9 | 9 | Biệt lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
95 | Trần Nhật Duật | Trần Nguyên Hãn | Giáp ranh xã ĐamB'ri | 326 | 20 | 10 | 10 | Biệt lập | 3 | 3 | Phường 2 |
96 | Trần Nguyên Hãn | Nguyễn Chí Thanh | Trần Tế Xương | 435 | 14 | 7 | 7 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường 2 |
|
| Trần Tế Xương | Mạc Đĩnh Chi | 694 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
97 | Trần Nguyên Đán | Nguyễn Văn Cừ | Ngô Quyền | 545 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Phát |
98 | Trần Phú (Quốc lộ 20) | Cầu Minh Rồng | Trần Hưng Đạo | 1388 | 50 | 25 | 25 | Liên kế có sân vườn | 3 | 5 | Phường Lộc Sơn |
|
| Trần Hưng Đạo | Nghĩa trang liệt sỹ | 7775 | 27 | 13,5 | 13,5 | Nhà phố | 0 | 5 | Việc XD phải đảm bảo thẳng tuyến phố hiện hữu (P. Lộc Sơn, I, II, Blao, Lộc Tiến, Lộc Châu) |
99 | Trần Quốc Toản | Trần Phú | NM Chè 28/3 cũ | 1069 | 18 | 9 | 9 | Nhà phố | 0,4 | 5 | Phường Blao |
100 | Trần Văn Giáp | Phạm Ngọc Thạch Gần NH Đình Viên | Giáp đất Hồ Nam Phương 2 | 76 | 17 | 8,5 | 8,5 | Nhà phố | 0 | 4 | Phường Lộc Phát |
|
| Giáp đất Hồ Nam Phương 2 | Lê Đại Hành | 207 | 22 | 8,5 | 13,5 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Phát |
|
| Lê Đại Hành | Phạm Ngọc Thạch gần giao Đào Duy từ | 531 | 17 | 8,5 | 8,5 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 5 | Phường Lộc Phát |
101 | Triệu Quang Phục | Đường 1/5 | Nghĩa địa | 1172 | 16 | 8 | 8 | Song lập | 3 | 3 | Phường Blao |
102 | Trương Vĩnh Ký | Hoàng Văn Thụ | Bùi Thị Xuân | 324 | 17 | 8,5 | 8,5 | Liên kế có sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 1 |
103 | Tuệ Tĩnh | Hà Giang | Bệnh viện YH cổ Truyền | 399 | 12 | 6 | 6 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Sơn |
104 | Văn Cao | Nguyễn Văn Cừ | Hồ Lộc Thanh | 1170 | 18 | 9 | 9 | Biệt lập | 3 | 3 | Phường Lộc Phát |
105 | Võ Thị Sáu | Quang Trung | Nguyễn Công Trứ | 191 | 16 | 8 | 8 | Nhà phố | 0 | 5 | Phường 2 |
106 | Võ Văn Tần | Nguyễn Trung Trực | Hà Huy Tập | 283 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
107 | Yên Thế | Phan Đình Phùng | Nguyễn Hữu Chỉnh | 422 | 14 | 7 | 7 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường 2 |
108 | Yết Kiêu | Trần Phú | Nguyễn Văn Cừ | 826 | 16 | 8 | 8 | Liên kế sân vườn | 2,4 | 4 | Phường Lộc Sơn |
QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường thuộc tỉnh Khánh Hòa đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế năm 2015
- 3 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1339/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 13 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 14 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 15 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường thuộc tỉnh Khánh Hòa đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế năm 2015
- 3 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1339/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành