ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 6 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 44/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này quy định về một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm:
1. Thủ tục xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu.
2. Thủ tục thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ.
3. Thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện.
4. Thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện.
5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Các khách hàng sử dụng điện có nhu cầu đấu nối vào lưới điện trung áp.
2. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Các công trình điện khi đầu tư xây dựng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu; đối với các công trình điện không có trong Quy hoạch phát triển điện lực chỉ được đầu tư xây dựng khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận điều chỉnh Quy hoạch bằng văn bản.
2. Quá trình thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này phải đảm bảo đúng thẩm quyền, trách nhiệm, công khai, minh bạch.
Điều 4. Xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu
Trước khi triển khai xây dựng công trình điện, Chủ đầu tư phải đề nghị Sở Công Thương có ý kiến về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu, cụ thể:
1. Chủ đầu tư công trình điện có văn bản (theo mẫu tại Phụ lục 1) gửi Sở Công Thương đề nghị kiểm tra, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu.
Điều 5. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các công trình điện chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu; đồng thời, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ các dự án đầu tư xây dựng công trình điện chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu theo đúng quy định, cụ thể:
1. Đối với các dự án điện không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu, Chủ đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi Sở Công Thương đề nghị thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu:
a) Trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ thực hiện theo Điều 2, Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.
b) Mẫu Tờ trình đề nghị điều chỉnh Quy hoạch theo Phụ lục 2, kèm theo Quy định này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh hợp phần quy hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt:
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh hợp phần quy hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình điều chỉnh hợp phần quy hoạch của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 6. Thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện
1. Chủ đầu tư công trình điện phải tiến hành thỏa thuận vị trí đặt cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý trước khi tiến hành xây dựng công trình.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thỏa thuận (theo mẫu tại Phụ lục 3); thuyết minh và bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
2. Đối với công trình điện vượt đường bộ hoặc nằm trong hành lang an toàn đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác và đường tỉnh đang khai thác trước khi tiến hành xây dựng, Chủ đầu tư phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Sở Giao thông vận tải để thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện nằm trong hành lang an toàn đường bộ theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây viết là Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND) ban hành Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
a) Trường hợp công trình điện vượt đường bộ hoặc vượt sông và nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hồ sơ thực hiện theo Khoản 3, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND gửi cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc đường thủy nội địa; đồng thời, gửi cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để được thỏa thuận (khi cấp phép thi công mới yêu cầu có phương án đảm bảo an toàn giao thông).
b) Trường hợp công trình điện nằm trong hành lang giao thông đường bộ thuộc Quốc lộ ủy thác thì trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện theo Khoản 1, 2, 4, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
c) Trường hợp công trình điện nằm trong hành lang an toàn đường bộ thuộc đường tỉnh quản lý thì trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Đối với công trình điện nằm trong hành lang bảo vệ đê điều và phần bờ kênh công trình điện vượt sông, kênh rạch thì chủ đầu tư phải tiến hành thỏa thuận với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thỏa thuận (theo mẫu tại Phụ lục 3); thuyết minh và bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp trên không) và 10 (mười) ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp ngầm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thỏa thuận bằng văn bản đối với vị trí cột điện, trạm điện, hành lang lưới điện và xác nhận vào bản vẽ mặt bằng công trình.
Điều 7. Cấp phép thi công xây dựng công trình điện
Trước khi tiến hành xây dựng công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chủ đầu tư phải đề nghị cơ quan, đơn vị chức năng có thẩm quyền cấp phép thi công xây dựng công trình điện, cụ thể:
1. Đối với công trình điện xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác và đường tỉnh đang khai thác, chủ đầu tư phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình điện:
a) Trường hợp công trình điện nằm trong hành lang giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác thì trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện theo Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
b) Trường hợp công trình điện nằm trong hành lang an toàn đường bộ, vượt đường bộ thuộc đường tỉnh đang quản lý khai thác và vượt sông thì trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện theo Khoản 3, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND.
2. Đối với công trình điện xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, chủ đầu tư phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình điện; trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện theo Khoản 3, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND.
3. Riêng đối với công trình điện xây dựng trên các tuyến, trục phố chính trên địa bàn thành phố Bạc Liêu theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 4 của Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thì chủ đầu tư phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình điện; trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện theo Khoản 3, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND.
4. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp trên không) và 10 (mười) ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp ngầm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hoàn thành việc cấp phép thi công xây dựng công trình điện theo thẩm quyền.
Điều 8. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị quản lý có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng nội dung của Quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Tuân thủ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu đã được phê duyệt; xác định chính xác hướng tuyến, diện tích đất cần sử dụng, đề xuất phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho các tổ chức, cá nhân có công trình, nhà ở, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trong ranh giới diện tích đất cần sử dụng trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình điện để các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, thỏa thuận, quyết định.
2. Thực hiện đúng nội dung của Giấy phép xây dựng, Giấy phép thi công xây dựng công trình điện.
3. Đối với các công trình điện được xây dựng trong các khu, cụm công nghiệp thì chủ đầu tư không phải thực hiện các thủ tục tại Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện đầu tư xây dựng các công trình điện, đánh giá, đối chiếu và đề xuất xử lý việc đầu tư xây dựng công trình điện không phù hợp hoặc không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải: Thực hiện rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính về thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện; thủ tục cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện vượt đường giao thông, công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính về thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện đối với công trình điện vượt đê, vượt sông và trong hành lang đê điều thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư công trình điện lập và thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư; bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản theo quy định của pháp luật; đồng thời, tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn về việc cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình điện, bảo vệ diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện (trong đó có hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện, đặc biệt là lưới điện cao áp); kịp thời xử lý các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện theo đúng quy định pháp luật.
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời, có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện và các đề xuất kiến nghị (nếu có) về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo.
2. Các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình điện đồng bộ, phù hợp với việc đầu tư phát triển các dự án, chương trình theo quy hoạch từng ngành và theo Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ……….., ngày …… tháng ……. năm 20………… |
Kính gửi: Sở Công Thương Bạc Liêu.
(Đơn vị) dự kiến đầu tư xây dựng (các) công trình điện dưới đây:
1. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
2. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
Căn cứ Quyết định số .…../QĐ-UBND ngày ….../….../20...... của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, (đơn vị) đề nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đối với các công trình điện nêu trên làm cơ sở để (đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ CHỈNH QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr… | ……….., ngày…… tháng……. năm 20……..… |
TỜ TRÌNH
Về việc chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-BCT ngày .../.../20... của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn…”;
(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn.... cụ thể như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
STT | Quy hoạch được duyệt | Quy hoạch đề nghị điều chỉnh |
1 |
|
|
2 |
|
|
2. Nguyên nhân điều chỉnh, bổ sung:
3. Hồ sơ điều chỉnh:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh quy hoạch.
- 05 bộ báo cáo điều chỉnh hợp phần quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
(Đơn vị) kính trình UBND tỉnh, Sở Công Thương xem xét, phê duyệt các nội dung điều chỉnh quy hoạch nói trên làm cơ sở để (đơn vị) triển khai thực hiện theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT ĐIỆN, TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ……….., ngày…… tháng……. năm 20…….… |
Kính gửi: (Cơ quan quản lý).
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …./….../20.... của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. (Đơn vị) đề nghị (cơ quan quản lý) thỏa/chấp thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo bao gồm: ……………………………………………..).
(Đơn vị) đề nghị (cơ quan quản lý) thỏa thuận vị trí, hướng tuyến và hành lang công trình điện nêu trên làm cơ sở để (đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Cơ quan quản lý là một trong các cơ quan sau: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 4348/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Công văn 2868/UBND-KT năm 2017 về đính chính Quyết định 08/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 17 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 18 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 19 Luật giao thông đường bộ 2008
- 20 Luật Điện Lực 2004
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 4348/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu