ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 362/TTr-SXD ngày 28 tháng 02 năm 2019 và Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp số 68/BC-STP ngày 18 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2019 thay thế Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật.
(Có Phụ lục I, II kèm theo Quy định này)
Nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng theo hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá này.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà ở, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phù hợp với các quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 và Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Khi các quy định của pháp luật thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Vật liệu đưa vào tính toán là các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo, các vật liệu khác) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo Thông báo giá của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán.
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Mức lương cơ sở đầu vào áp dụng theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
d) Các khoản chi phí khác như: Tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng... được tính bằng tỷ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong đơn giá đã tính toán đến chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện Quy định này.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 4. Phương pháp tính toán chung
1. Diện tích xây dựng của nhà ở được tính là mét vuông xây dựng (viết tắt là m2XD) là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra có xây tường bao của các tầng từ tầng 2 trở lên). Hiên tây chi áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.
2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ cốt nền nhà (cos ±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà không đủ các thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường theo m2XD; các hạng mục công việc, hạng mục công trình chưa tính trong đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc khác thì tính toán bồi thường theo khối lượng riêng biệt. Trong các trường hợp này, nguyên tắc chung là chỉ bồi thường đối với công trình đang phát huy tác dụng.
Điều 5. Phương pháp tính toán đơn giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại
Đơn giá bồi thường 1m2XD bao gồm các công tác xây lắp sau:
1. Phần móng nhà: Gồm công tác đào đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu móng khác biệt so với các mẫu nhà nêu tại Quy định này thì lập dự toán riêng cho toàn bộ công trình đó để lập phương án dự toán bồi thường.
2. Phần thân nhà: Gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng).
3. Công tác làm mái: Gồm công tác xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp Fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà.
4. Công tác hoàn thiện nhà: Gồm công tác trát, láng, quét vôi ve.
5. Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá.
6. Công tác khác như sơn, cửa, ốp lát, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, ... chưa có trong đơn giá bồi thường theo m2XD thì được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.
Điều 6. Phương pháp tính toán đơn giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1m2XD nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần;
b) Công tác lắp đặt điện, nước;
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ,...
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Phương pháp tính toán đơn giá bồi thường đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo theo phong tục, tập quán địa phương.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo theo phong tục, tập quán địa phương.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ,...
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp và xử lý các trường hợp cụ thể
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Những công tác xây lắp chưa có trong Đơn giá bồi thường theo Quy định này thì vận dụng đơn giá của các công tác xây lắp có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quy định này hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Những vật tư, vật liệu chưa có trong đơn giá bồi thường thì vận dụng theo Thông báo giá Liên Sở Xây dựng -Tài chính tại thời điểm lập hoặc tổ chức khảo sát thực tế giá sản phẩm trên thị trường (có thể thuê đơn vị tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá ở địa phương để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định.
3. Những công tác xây lắp chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá đã được công bố thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp, đề xuất phương án tính toán và xin ý kiến của các cơ quan chuyên môn trực thuộc tỉnh để nghiên cứu hướng dẫn giải quyết, hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá (Đồng) |
| PHẦN I |
|
|
| ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I | Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc BTCT) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 18.094.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 17.668.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 17.293.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 17.129.000 |
2 | Khung bê tông cốt thép (móng xây gạch, đá) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 16.920.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 16.458.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 16.183.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 16.004.000 |
II | Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (móng xây đá, gạch) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 14.422.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 13.960.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 13.685.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 13.506.000 |
2 | Tường chịu lực (móng xây đá, gạch) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 13.315.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 12.853.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 12.578.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 12.399.000 |
3 | Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc BTCT) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 14.831.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 14.369.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 14.094.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 13.915.000 |
4 | Tường chịu lực (móng ép cọc BTCT) |
|
|
4.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 13.817.000 |
4.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 13.355.000 |
4.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 13.080.000 |
4.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 12.901.000 |
III | Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (xây gạch đỏ) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 9.820.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 9.358.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 9.083.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 8.904.000 |
2 | Khung bê tông cốt thép (xây gạch không nung) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 9.726.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 9.264.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 8.989.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 8.810.000 |
3 | Tường chịu lực (xây gạch đỏ) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 8.156.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 7.694.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 7.419.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 7.240.000 |
4 | Tường chịu lực (xây gạch không nung) |
|
|
4.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 8.045.000 |
4.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 7.583.000 |
4.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 7.308.000 |
4.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 7.129.000 |
IV | Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.995.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 6.533.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 6.258.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 6.079.000 |
2 | Tường chịu lực (xây gạch đỏ) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.428.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 5.966.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 5.691.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.512.000 |
3 | Tường chịu lực (Xây gạch không nung) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.493.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 6.031.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 5.756.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.577.000 |
V | Nhà ở 2 tầng tường chịu lực xây gạch bê tông 17x15x39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.301.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 5.864.000 |
3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 5.586.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.420.000 |
VI | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (xây gạch đỏ) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2XD | 4.559.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 4.097.000 |
3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 3.822.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 3.643.000 |
VII | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch không nung) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2XD | 4.473.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 4.011.000 |
3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 3.736.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 3.557.000 |
VIII | Nhà ở 1 tầng tường chịu lực, xây gạch bê tông 17x15x39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2XD | 4.320.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.878.000 |
3 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 3.608.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 3.438.000 |
IX | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.458.000 |
2 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 2.904.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.543.000 |
X | Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.423.000 |
2 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 2.875.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.685.000 |
XI | Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 2.976.000 |
2 | Nhà mái ngói 22v/m2 | m2XD | 2.739.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.582.000 |
XII | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 694.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 563.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 640.000 |
XIII | Nhà tre ngâm, mái lợp fibrô xi măng, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 561.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 430.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 529.000 |
XIV | Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 566.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 425.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 532.000 |
XIII | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 765.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 645.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 720.000 |
XV | Nhà tre ngâm, mái lợp fibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 652.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 528.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 622.000 |
XVI | Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 650.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 507.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 604.000 |
XVII | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 797.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 706.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 749.000 |
XVIII | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp fibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 656.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 570.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 602.000 |
XIX | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 620.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 547.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 585.000 |
XX | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 887.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 796.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 828.000 |
XXI | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp fibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 731.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 668.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 700.000 |
XXII | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 720.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 619.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 656.000 |
XXIII | Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 | Mái lợp ngói đỏ | m2XD | 810.000 |
2 | Mái lợp fibrô xi măng | m2XD | 681.000 |
3 | Mái lợp lá cọ | m2XD | 666.000 |
| PHẦN II |
|
|
| ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I | CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 | Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 | m3 | 1.449.000 |
2 | Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 | m3 | 1.352.000 |
3 | Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤ 0,2m2 cao ≤ 16m đá 1x2 M200 | m3 | 10.818.000 |
4 | Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 | m3 | 9.721.000 |
5 | Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 | m2 | 1.026.000 |
6 | Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 | m2 | 471.000 |
7 | Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200 | m2 | 317.000 |
8 | Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 | m3 | 666.000 |
II | CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 | Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín | m2 sàn | 137.000 |
2 | Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín | m2 sàn | 92.000 |
III | CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 | ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 | Đào đất khối lượng ≤ 150m3 đầu | m3 | 108.000 |
1.2 | Đào đất khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
| - Khối lượng 150m3 đầu | m3 | 108.000 |
| - Khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 | m3 | 48.000 |
1.3 | Đào đất khối lượng > 300m3 |
|
|
| - Khối lượng 150m3 đầu | m3 | 108.000 |
| - Khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 | m3 | 48.000 |
| - Khối lượng ≥ 300m3 | m3 | 29.000 |
2 | ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 | Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3 đầu | m3 | 95.000 |
2.2 | Đắp đất công trình khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
| - Khối lượng 150m3 đầu | m3 | 95.000 |
| - Khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 | m3 | 43.000 |
2.3 | Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3 |
|
|
| - Khối lượng 150 m3 đầu | m3 | 95.000 |
| - Khối lượng > 150m3 đến ≤ 300m3 | m3 | 43.000 |
| - Khối lượng > 300m3 | m3 | 17.000 |
IV | CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 | Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu ≤ 8m | m3 | 484.000 |
2 | Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu > 8m | m3 | 508.000 |
3 | Giếng đào, đường kính > 1m, sâu ≤ 8m | m3 | 390.000 |
4 | Giếng đào, đường kính > 1m, sâu > 8m | m3 | 409.000 |
5 | Giếng khoan độ sâu ≤ 45m (đã có ống bao) | md | 166.000 |
V | CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 | Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75 | m2 | 52.000 |
2 | Láng granitô nền sàn VXM M50 | m2 | 492.000 |
3 | Láng granitô cầu thang VXM M50 | m2 | 890.000 |
VI | CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 | Lát gạch chỉ VXM M75 | m2 | 115.000 |
2 | Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại VXM M75 | m2 | 692.000 |
3 | Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương VXM M75 | m2 | 747.000 |
4 | Lát gạch lá nem 200x200mm VXM M75 | m2 | 120.000 |
5 | Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM M75 | m2 | 126.000 |
6 | Lát gạch Viglacera 200x200mm VXM M75 | m2 | 164.000 |
7 | Lát gạch hoa TQ 300x300mm VXM M75 | m2 | 174.000 |
8 | Lát gạch ceramic 300x300mm VXM M75 | m2 | 177.000 |
9 | Lát gạch ceramic 400x400mm VXM M75 | m2 | 199.000 |
10 | Lát gạch ceramic 600x600mm VXM M75 | m2 | 237.000 |
11 | Lát gạch ceramic 800x800mm VXM M75 | m2 | 256.000 |
12 | Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40cm VXM M75 | m2 | 269.000 |
13 | Lát gạch ceramic 500x500mm VXM M75 | m2 | 198.000 |
14 | Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM M75 | m2 | 278.000 |
15 | Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75 | m2 | 101.000 |
16 | Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM M75 | m2 | 200.000 |
17 | Lát gạch đất nung 300x300mm VXM M75 | m2 | 110.000 |
18 | Lát gạch đất nung 350x350mm VXM M75 | m2 | 162.000 |
19 | Lát gạch đất nung 400x400mm VXM M75 | m2 | 207.000 |
VII | CÔNG TÁC LÀM MÁI (TÍNH TOÁN CHO MÁI NHÀ ĐỂ Ở THEO TIÊU CHUẨN, BAO GỒM CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG VÌ KÈO, XÀ GỒ, CÔNG TÁC LỢP MÁI) |
|
|
1 | Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤ 4m | m2 | 396.000 |
2 | Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤ 16m | m2 | 396.000 |
3 | Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤ 16m | m2 | 309.000 |
4 | Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ | m2 | 241.000 |
5 | Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80x40x3 | m2 | 489.000 |
6 | Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ | m2 | 254.000 |
7 | Lợp mái bằng tôn xà gồ tre | m2 | 158.000 |
8 | Lợp mái bằng tấm nhựa | m2 | 250.000 |
9 | Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc | m2 | 97.000 |
VIII | CÔNG TÁC LỢP MÁI TÔN (SÂN, VƯỜN,...) |
|
|
| Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng VNSTEEL Thăng Long |
|
|
1 | Tôn dày 0,3mm | m2 | 157.000 |
2 | Tôn dày 0,32mm | m2 | 163.000 |
3 | Tôn dày 0,35mm | m2 | 176.000 |
4 | Tôn dày 0,37mm | m2 | 183.000 |
5 | Tôn dày 0,4mm | m2 | 192.000 |
6 | Tôn dày 0,42mm | m2 | 203.000 |
7 | Tôn dày 0,45mm | m2 | 212.000 |
8 | Tôn dày 0,47mm | m2 | 275.000 |
9 | Tôn dày 0,5mm | m2 | 305.000 |
10 | Tôn dày 0,6mm | m2 | 365.000 |
IX | CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 150x300mm VXM M75 | m2 | 364.000 |
2 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm VXM M75 | m2 | 346.000 |
3 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm VXM M75 | m2 | 335.000 |
4 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm VXM M75 | m2 | 349.000 |
5 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm VXM M75 | m2 | 364.000 |
6 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm VXM M75 | m2 | 376.000 |
7 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 450x900mm VXM M75 | m2 | 371.000 |
8 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm VXM M75 | m2 | 375.000 |
9 | Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên kích thước 200x200mm, VXM M75 | m2 | 659.000 |
10 | Ốp đá granit nhân tạo vào tường dùng vữa XM M100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon | m2 | 750.000 |
11 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng vữa XM M100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon | m2 | 650.000 |
12 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng móc inox, chít mạch bằng silicon | m2 | 600.000 |
13 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 120x300mm VXM M75 | m2 | 311.000 |
14 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 120x400mm VXM M75 | m2 | 310.000 |
15 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 120x500mm VXM M75 | m2 | 298.000 |
16 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 150x150mm VXM M75 | m2 | 317.000 |
17 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 150x300mm VXM M75 | m2 | 316.000 |
18 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 200x400mm VXM M75 | m2 | 282.000 |
19 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên doanh 150x500mm VXM M75 | m2 | 304.000 |
X | CÔNG TÁC TRÁT |
|
|
1 | Trát tường dầy 1,5cm VXM M75 | m2 | 92.000 |
2 | Trát tường dầy 1,5cm VXM M50 | m2 | 89.000 |
3 | Trát tường dầy 1,5cm VTH M25 | m2 | 87.000 |
4 | Trát tường dầy 1,5cm VTH M50 | m2 | 90.000 |
5 | Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM M75 | m2 | 37.000 |
6 | Trát vẩy tường chống vang VXM M75 | m2 | 141.000 |
7 | Trát đá rửa tường VXM M75 | m2 | 292.000 |
8 | Trát đá rửa trụ, cột VXM M75 | m2 | 308.000 |
9 | Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm VXM M75 | m2 | 570.000 |
XI | CÔNG TÁC LÀM TRẦN NHÀ | m2 |
|
1 | Làm trần cót ép | m2 | 187.000 |
2 | Làm trần bằng trần nhựa phẳng | m2 | 240.000 |
3 | Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm | m2 | 233.000 |
4 | Làm trần vôi rơm | m2 | 258.000 |
5 | Làm trần gỗ dán | m2 | 232.000 |
6 | Làm trần ván ép | m2 | 258.000 |
7 | Làm trần xốp | m2 | 108.000 |
8 | Làm trần mè gỗ N4-5 cao ≤ 4m | m2 | 476.000 |
9 | Làm trần mè gỗ N4-5 cao > 4m | m2 | 499.000 |
10 | Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm (trần thả) | m2 | 230.000 |
11 | Làm trần thạch cao (trần đắp) | m2 | 350.000 |
XII | CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 156.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 96.000 |
3 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5 cm | m2 | 201.000 |
4 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm | m2 | 299.000 |
5 | Làm vách bằng tấm thạch cao d-12mm | m2 | 619.000 |
6 | Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ | m2 | 186.000 |
7 | Vách bằng cây nứa tép, khung hóp | m2 | 70.000 |
8 | Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp | m2 | 145.000 |
XIII | CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy ≤ 33cm VTH M75 | m3 | 1.473.000 |
2 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy > 33cm VTH M75 | m3 | 1.419.000 |
3 | Xây móng, tường bằng gạch bê tông 17x15x39cm, VXM M50, chiều cao ≤ 4m | m3 | 1.450.000 |
4 | Xây tường bằng gạch bê tông 17x15x39cm, VXM M50, chiều cao ≤ 16m | m3 | 1.550.000 |
5 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 11cm cao ≤ 4m VTH M25 | m3 | 1.597.000 |
6 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 11cm cao ≤ 4m VTH M50 | m3 | 1.755.000 |
7 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 11cm cao ≤ 16m VTH M25 | m3 | 1.658.000 |
8 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dầy ≤ 11cm cao ≤ 16m VTH M50 | m3 | 1.825.000 |
9 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VTH M25 | m3 | 1.419.000 |
10 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VTH M50 | m3 | 1.560.000 |
11 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao < 16m VTH M25 | m3 | 1.547.000 |
12 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M50 | m3 | 1.603.000 |
13 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h ≤ 4m VXM M75 | m3 | 2.045.000 |
14 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h≤16m VXM M75 | m3 | 2.189.000 |
15 | Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VXM M50 | m3 | 1.292.000 |
16 | Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M50 | m3 | 1.385.000 |
17 | Xây tường bằng gạch silicát dầy > 33cm cao ≤ 4m VXM M50 | m3 | 1.231.000 |
18 | Xây tường bằng gạch silicát dầy > 33cm cao ≤ 16m VXM M50 | m3 | 1.418.000 |
19 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy≤ 33cm cao ≤ 4m VTH M25 | m3 | 1.446.000 |
20 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy > 33cm cao ≤ 4m VTH M50 | m3 | 1.130.000 |
21 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy > 33cm cao ≤ 4m VXM M50 | m3 | 1.066.000 |
22 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy > 33cm cao ≤ 16m VXM M75 | m3 | 1.350.000 |
23 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc + bùn | m3 | 483.000 |
24 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B + bùn | m3 | 820.000 |
XIV | CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 | Xây móng đá hộc dầy ≤ 60cm VXM M50 | m3 | 1.146.000 |
2 | Xây móng đá hộc dầy > 60cm VXM M75 | m3 | 1.186.000 |
3 | Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao ≤ 2m VXM M50 | m3 | 1.130.000 |
4 | Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao ≥ 2m VXM M50 | m3 | 1.276.000 |
5 | Xây tường đá mỏ, đá cuội VXM M50, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m | m3 | 977.000 |
6 | Xây tường đá mỏ, đá cuội VXM M50, dầy ≤ 60cm, cao > 2m | m3 | 1.159.000 |
7 | Xây tường đá mỏ, đá cuội VTH M10, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m | m3 | 928.000 |
8 | Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 645.000 |
9 | Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, VXM M50 | m3 | 1.110.000 |
10 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 453.000 |
11 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, VXM M50 | m3 | 841.000 |
XV | CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 | Hiên tây bê tông cốt thép | m2 | 1.950.000 |
2 | Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 341.000 |
3 | Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 417.000 |
4 | Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm | m2 | 436.000 |
5 | Nền cơ vôi | m2 | 34.000 |
6 | Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ | m2 | 229.000 |
7 | Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước 2x10 | md | 49.000 |
7 | Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu | m2 | 11.000 |
8 | Sơn tường nhà | m2 | 46.000 |
9 | Bả ma tít vào tường | m2 | 85.000 |
10 | Sơn chống thấm tường | m2 | 128.000 |
11 | Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến) | md | 761.000 |
12 | Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m - 1.2m, đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) | cái | 933.000 |
13 | Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến | m2 | 777.000 |
14 | Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm | m2 | 937.000 |
15 | Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao 650mm | m2 | 69.000 |
16 | Con tiện lan can bằng sứ | m2 | 12.000 |
17 | Con tiện lan can bằng bê tông | cái | 12.000 |
18 | Lưới thép B40 dày 2ly | m2 | 69.000 |
19 | Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi | m2 | 120.000 |
20 | Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 | m3 | 1.170.000 |
21 | Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố | bộ | 261.000 |
22 | Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5 | bộ | 196.000 |
| PHẦN III |
|
|
| GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
I | CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 | Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 3.483.000 |
- | Cửa đi gỗ Đinh pano đặc | m2 | 3.225.000 |
- | Cửa đi panô chớp | m2 | 3.303.000 |
- | Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 3.349.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh | m2 | 3.179.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ đinh | m2 | 2.696.000 |
2 | Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 2.696.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Nghiến | m2 | 2.574.000 |
- | Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 2.580.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Nghiến | m2 | 2.465.000 |
3 | Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 2.110.000 |
- | Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc | m2 | 2.031.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ | m2 | 2.109.000 |
- | Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 2.026.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ | m2 | 1.953.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ | m2 | 2.031.000 |
4 | Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 2.110.000 |
- | Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc | m2 | 2.031.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Dổi De | m2 | 2.109.000 |
- | Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 2.026.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De | m2 | 1.953.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Dổi De | m2 | 2.031.000 |
5 | Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Sao pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 1.440.000 |
- | Cửa đi gỗ Sao panô đặc | m2 | 1.411.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Sao | m2 | 1.489.000 |
- | Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 1.374.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Sao | m2 | 1.344.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Sao | m2 | 1.422.000 |
6 | Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 938.000 |
- | Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc | m2 | 945.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 945.000 |
- | Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 871.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 879.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 879.000 |
7 | Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- | Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5ly (ô kính 250x250mm) | m2 | 686.000 |
- | Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc | m2 | 667.000 |
- | Cửa đi chớp gỗ Hồng Sắc | m2 | 667.000 |
- | Cửa sổ gỗ Hồng Sắc panô kính màu 5ly (250x250mm) | m2 | 619.000 |
- | Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc | m2 | 600.000 |
- | Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc | m2 | 600.000 |
8 | Các loại cửa khác |
|
|
- | Cửa ván ghép | m2 | 303.000 |
- | Cửa nhựa khung | m2 | 382.000 |
- | Cửa nhựa xếp | m2 | 121.000 |
9 | Nẹp khuôn cửa | m2 |
|
- | Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4cm | md | 38.000 |
- | Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm | md | 31.000 |
- | Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm | md | 26.000 |
- | Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm | md | 18.000 |
II | KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 | Gỗ Đinh |
|
|
- | 250x60mm | md | 926.000 |
- | 140x60mm | md | 842.000 |
- | 100x70mm | md | 675.000 |
- | 100x60mm | md | 641.000 |
2 | Gỗ Nghiến |
|
|
- | 250x60mm | md | 759.000 |
- | 140x60mm | md | 641.000 |
- | 100x70mm | md | 540.000 |
- | 100x60mm | md | 508.000 |
3 | Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- | 250x60mm | md | 708.000 |
- | 140x60mm | md | 591.000 |
- | 100x70mm | md | 508.000 |
- | 100x60mm | md | 474.000 |
4 | Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- | 250x60mm | md | 508.000 |
- | 140x60mm | md | 424.000 |
- | 100x70mm | md | 339.000 |
- | 100x60mm | md | 290.000 |
III | CỬA VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM, CỬA CUỐN, THỦY LỰC (CẢ LẮP ĐẶT HOÀN CHỈNH) |
| |
1 | Vách nhôm Trung Quốc (25x50)mm Kính Đáp Cầu 5ly loại ô kích thước 800x1300mm | m2 | 832.000 |
2 | Vách nhôm Trung Quốc (76x38)mm Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô kích thước 1300x800mm | m2 | 913.000 |
3 | Vách nhôm Trung Quốc (25x50)mm Kính Đáp Cầu dày 5ly loại ô kích thước 1000x750mm | m2 | 849.000 |
5 | Cửa liền vách nhôm trung quốc 25x76mm kính asia 5ly | m2 | 978.000 |
6 | Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa Đài Loan | m2 | 1.055.000 |
7 | Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen | m2 | 1.025.000 |
8 | Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng | m2 | 1.010.000 |
9 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng | m2 | 1.056.000 |
10 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38mm bưng nhôm lá | m2 | 1.025.000 |
11 | Cửa Thủy lực kính Nhật 10mm | m2 | 993.000 |
12 | Cửa thủy lực kính Nhật 12mm | m2 | 1.041.000 |
13 | Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL | m2 |
|
| - Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1) | m2 | 932.000 |
| - Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2) | m2 | 782.000 |
| - Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3) | m2 | 640.000 |
14 | Cửa cuốn khe thoáng ALU -ROOL | m2 |
|
| Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5% | m2 | 2.380.000 |
| Khe thoáng nan A48 dày 1,1 mm ± 5% | m2 | 2.086.000 |
| Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.599.000 |
| Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.465.000 |
15 | Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL |
|
|
| Bộ tời ARG.P-1 (Dùng cho cửa diện tích < 12m2) | bộ | 5.505.000 |
| Bô tời ARG.P-2 (Dùng cho cửa diện tích từ 12m2 đến 30m2) | bộ | 6.392.000 |
16 | Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU -ROOL |
|
|
| Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300kg | bộ | 4.795.000 |
| Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500kg | bộ | 5.061.000 |
17 | Phụ kiện cửa |
|
|
| Bản lề VVP | cái | 1.837.000 |
| Bản lề 533Z | cái | 3.267.000 |
| Bản lề 313Z | cái | 2.553.000 |
| Tay nắm + khóa | bộ | 1.532.000 |
IV | CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT (CẢ LẮP ĐẶT HOÀN CHỈNH) |
|
|
1 | Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- | Cửa sắt xếp U 2 ly không bọc tôn | m2 | 745.000 |
- | Cửa sắt xếp U 3 ly không bọc tôn | m2 | 784.000 |
- | Cửa sắt xếp U 21y bọc tôn hoa | m2 | 1.110.000 |
- | Cửa sắt xếp U 3 ly bọc tôn hoa | m2 | 1.162.000 |
2 | Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
- | Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2 | m2 | 249.000 |
3 | Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- | Loại sen hoa sắt vuông 10x10mm khoảng cách ô 100x200mm | m2 | 484.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 10x10mm khoảng cách ô 150x200mm | m2 | 432.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 100x200mm | m2 | 628.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 150x200mm | m2 | 564.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 14x14mm khoảng cách ô 100x200mm | m2 | 720.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 14x14mm khoảng cách ô 150x200mm | m2 | 662.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 16x16mm khoảng cách ô 100x200mm | m2 | 862.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 16x16mm khoảng cách ô 150x200mm | m2 | 772.000 |
4 | Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
- | Loại không có tay vịn | m2 | 392.000 |
- | Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm fi40 | m2 | 653.000 |
5 | Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- | Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan = 15mm | m2 | 1.176.000 |
- | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, không bịt tôn | m2 | 1.019.000 |
- | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48nrm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, có bịt tôn | m2 | 1.123.000 |
V | VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 | Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- | CV 6,5-250(A) | cột | 1.389.000 |
- | CV 7,5-290(A) | cột | 1.834.000 |
- | CV 7,5-380(B) | cột | 2.150.000 |
2 | Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
| 3x4+1x2,5 | md | 73.000 |
| 3x6+1x4 | md | 104.000 |
| 3x10+1x6 | md | 164.000 |
3 | Dây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình |
|
|
- | VC 1x4 | md | 16.200 |
- | VC 1x6 | md | 24.200 |
- | Dây xúp đôi 2x2 | md | 14.100 |
- | Dây xúp đôi 2x2,5 | md | 17.200 |
VI | KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
- | Kính trắng Đáp cầu dầy 3 mm | m2 | 70.700 |
- | Kính trắng Đáp cầu dầy 5 mm | m2 | 116.200 |
- | Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm | m2 | 132.300 |
- | Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm | m2 | 123.200 |
VII | ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 | ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 | Ống kẽm |
|
|
- | ống xanh Ø 15 | md | 43.600 |
- | ống xanh Ø 20 | md | 57.000 |
- | ống xanh Ø 26 | md | 87.300 |
- | ống xanh Ø 33 | md | 111.500 |
- | ống xanh Ø 40 | md | 129.700 |
1.2 | Phụ kiện ống kẽm |
|
|
| Cút thép các loại |
|
|
- | Ø 15 | cái | 4.800 |
- | Ø 20 | cái | 7.300 |
- | Ø 26 | cái | 12.100 |
- | Ø 33 | cái | 17.000 |
- | Ø 40 | cái | 23.000 |
- | Ø 50 | cái | 36.400 |
| Tê thép các loại |
|
|
- | Ø 15 | cái | 7.300 |
- | Ø 20 | cái | 10.900 |
- | Ø 26 | cái | 15.800 |
- | Ø 33 | cái | 24.200 |
- | Ø 40 | cái | 29.100 |
- | Ø 50 | cái | 49.700 |
| Côn thép các loại |
|
|
- | Ø 15 | cái | 3.600 |
- | Ø 20 | cái | 7.300 |
- | Ø 26 | cái | 9.700 |
- | Ø 33 | cái | 15.800 |
- | Ø 40 | cái | 17.000 |
- | Ø 50 | cái | 26.700 |
| Măng sông ống kẽm |
|
|
- | Ø 15 | cái | 3.600 |
- | Ø 20 | cái | 7.300 |
- | Ø 26 | cái | 9.700 |
- | Ø 33 | cái | 15.800 |
- | Ø 40 | cái | 17.000 |
- | Ø 50 | cái | 26.700 |
| Rắc co thép các loại |
|
|
- | Ø 15 | cái | 14.500 |
- | Ø 20 | cái | 18.200 |
- | Ø 26 | cái | 26.700 |
- | Ø 33 | cái | 41.200 |
- | Ø 40 | cái | 54.500 |
- | Ø 50 | cái | 77.600 |
2 | ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 | Ống nhựa dẫn nước |
|
|
- | Ống nhựa PVC Ø 21 | md | 7.300 |
- | Ống nhựa PVC Ø 27 | md | 8.500 |
- | Ống nhựa PVC Ø 34 | md | 10.900 |
- | Ống nhựa PVC Ø 42 | md | 14.500 |
- | Ống nhựa PVC Ø 48 | md | 17.000 |
- | Ống nhựa PVC Ø 60 | md | 23.000 |
- | Ống nhựa PVC Ø 76 | md | 30.300 |
- | Ống nhựa PVC Ø 90 | md | 37.600 |
- | Ống nhựa PVC Ø 110 | md | 54.500 |
2.2 | Ống nhựa thoát nước |
|
|
- | Ống nhựa PVC Ø 27 | md | 4.800 |
- | Ống nhựa PVC Ø 34 | md | 7.300 |
- | Ống nhựa PVC Ø 42 | md | 8.500 |
- | Ống nhựa PVC Ø 48 | md | 13.300 |
- | Ống nhựa PVC Ø 60 | md | 14.500 |
- | Ống nhựa PVC Ø 76 | md | 20.600 |
- | Ống nhựa PVC Ø 90 | md | 26.700 |
- | Ống nhựa PVC Ø 110 | md | 31.500 |
2.3 | Phụ kiện ống nhựa |
|
|
| Cút |
|
|
- | Ø 21 | cái | 1.100 |
- | Ø 27 | cái | 1.300 |
- | Ø 34 | cái | 2.600 |
- | Ø 42 | cái | 4.000 |
- | Ø 48 | cái | 5.400 |
- | Ø 60 | cái | 6.700 |
- | Ø 76 | cái | 13.300 |
- | Ø 90 | cái | 18.700 |
- | Ø 110 | cái | 34.600 |
| Tê |
|
|
- | Ø 21 | cái | 1.200 |
- | Ø 27 | cái | 2.400 |
- | Ø 34 | cái | 3.600 |
- | Ø 42 | cái | 4.800 |
- | Ø 48 | cái | 7.300 |
- | Ø 60 | cái | 12.100 |
- | Ø 76 | cái | 18.200 |
- | Ø 90 | cái | 27.900 |
- | Ø 110 | cái | 48.500 |
| Măng sông + côn |
|
|
- | Ø 21 | cái | 600 |
- | Ø 27 | cái | 700 |
- | Ø 34 | cái | 1.600 |
- | Ø 42 | cái | 2.200 |
- | Ø 48 | cái | 2.400 |
- | Ø 60 | cái | 3.600 |
- | Ø 76 | cái | 6.100 |
- | Ø 90 | cái | 1.000 |
- | Ø 110 | cái | 14.500 |
VIII | VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 | Van bi |
|
|
- | Ø 15 | cái | 39.000 |
- | Ø 20 | cái | 62.000 |
- | Ø 25 | cái | 85.000 |
- | Ø 32 | cái | 143.000 |
2 | Van phao các loại |
|
|
- | Van phao Đài Loan Ø 21 | cái | 98.000 |
- | Van phao Đài Loan Ø 27 | cái | 136.000 |
- | Van phao Đài Loan Ø 34 | cái | 147.000 |
- | Van phao SG Ø 21 | cái | 50.000 |
- | Van phao SG Ø 27 | cái | 53.000 |
- | Van phao Italia Ø 15 | cái | 85.000 |
3 | Phao điện |
| 69.000 |
IX | ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 | ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- | ống cống Ø 20 (một cốt thép) | md | 40.000 |
- | ống cống Ø 30 (một cốt thép) | md | 109.000 |
- | ống cống Ø 40 (một cốt thép) | md | 195.000 |
- | ống cống Ø 50 (một cốt thép) | md | 208.000 |
- | ống cống Ø 60 (hai cốt thép) | md | 238.000 |
- | ống cống Ø 75 (hai cốt thép) | md | 671.000 |
- | ống cống Ø 100 (hai cốt thép) | md | 880.000 |
- | ống cống Ø 150 (hai cốt thép) | md | 1.568.000 |
2 | ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- | ống cống Ø 20 | md | 38.000 |
- | ống cống Ø 30 | md | 45.000 |
- | ống cống Ø 40 | md | 70.000 |
- | ống cống Ø 50 | md | 80.000 |
- | ống cống Ø 60 | md | 96.000 |
- | ống cống Ø 75 | md | 128.000 |
- | ống cống Ø 100 | md | 144.000 |
- | Cống hạ giếng đường kính Ø 75-90cm, cao 0,5m | cái | 72.000 |
- | Cống hạ giếng đường kính Ø 100cm, cao 0,5m | cái | 80.000 |
X | THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 | Xí bệt |
|
|
- | Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 1.965.000 |
- | Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.349.000 |
- | Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.748.000 |
- | Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.540.000 |
- | Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.687.000 |
- | Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.906.000 |
- | Xí bệt VINATAS | bộ | 630.000 |
- | Xí bệt Thái Bình | bộ | 514.000 |
2 | Xí xổm |
|
|
- | Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 742.000 |
- | Xí xổm VINATAS | bộ | 161.000 |
- | Xí xổm Thái Bình | bộ | 118.000 |
- | Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) | cái | 496.000 |
- | Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) | cái | 419.000 |
| PHẦN IV |
|
|
| BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|
|
1 | Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất > 3 năm) | cái | 4.357.000 |
2 | Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất < 3 năm) | cái | 4.575.000 |
3 | Mộ đất đã cải táng | cái | 2.356.000 |
| PHẦN V |
|
|
| BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I | CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 | Lắp dựng khuôn cửa đơn | md | 46.000 |
2 | Lắp dựng khuôn cửa kép | md | 70.000 |
3 | Lắp cửa vào khuôn | m2 | 72.000 |
4 | Lắp cửa không có khuôn | m2 | 117.000 |
5 | Lắp đặt chậu rửa | bộ | 84.000 |
6 | Lắp đặt bồn tắm | bộ | 227.000 |
7 | Lắp đặt bình đun nước nóng | bộ | 263.000 |
8 | Lắp đặt gương soi | bộ | 29.000 |
9 | Lắp đặt máy điều hoà 1 cục | bộ | 424.000 |
10 | Lắp đặt máy điều hoà 2 cục | bộ | 489.000 |
II | CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 | Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ | bộ | 101.000 |
2 | Tháo dỡ bình đun nước nóng | bộ | 37.000 |
3 | Tháo dỡ bồn tắm | bộ | 76.000 |
4 | Tháo dỡ chậu rửa | bộ | 18.000 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Theo Quy định đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Thành tiền |
1 | Cát các loại | m3 | 292.000 |
2 | Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22cm | viên | 1.211 |
3 | Gạch không nung 6,5x10,5x22cm | viên | 1.112 |
4 | Gạch bê tông 17x15x39cm | viên | 8.000 |
5 | Gạch Ceramic 250x250mm | m2 | 87.120 |
6 | Gạch Ceramic 300x300mm | m2 | 93.000 |
7 | Gạch Ceramic 400x400mm | m2 | 79.000 |
8 | Gạch Ceramic 600x600mm | m2 | 103.000 |
9 | Gạch Ceramic 800x800mm | m2 | 120.000 |
10 | Gỗ xẻ các loại | m3 | 4.400.720 |
11 | Sàn gỗ công nghiệp Malaysia dày 8mm | m2 | 300.000 |
12 | Sàn gỗ công nghiệp Malaysia dày 12mm | m2 | 380.000 |
13 | Ngói 22viên/m2 | viên | 13.283 |
14 | Tấm thạch cao hoa văn 50x50cm | Tấm | 80.000 |
15 | Tôn sóng dân dụng dày 0,3mm | m2 | 70.240 |
16 | Tôn sóng dân dụng dày 0,32mm | m2 | 76.710 |
17 | Tôn sóng dân dụng dày 0,35mm | m2 | 83.153 |
18 | Tôn sóng dân dụng dày 0,37mm | m2 | 86.967 |
19 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,4mm | m2 | 92.833 |
20 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,42mm | m2 | 96.783 |
21 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,45mm | m2 | 102.702 |
22 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,47mm | m2 | 105.485 |
23 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,5mm | m2 | 111.015 |
24 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,6mm | m2 | 133.029 |
25 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,7mm | m2 | 165.317 |
26 | Tấm lợp fibro xi măng 1,75m | m2 | 25.228 |
27 | Thép tròn Ø ≤ 10mm | kg | 13.756 |
28 | Thép tròn Ø ≤ 18mm | kg | 13.526 |
29 | Thép tròn Ø > 18mm | kg | 13.325 |
30 | Xi măng PCB30 | kg | 1.206 |
31 | Xăng A92 | lit | 19.300 |
32 | Dầu Diegen 0,05S | lit | 16.800 |
33 | Đá dăm 1x2cm | m3 | 197.692 |
34 | Đá dăm 2x4cm | m3 | 197.692 |
35 | Đá dăm 4x6cm | m3 | 197.692 |
36 | Đá granit tự nhiên | m2 | 320.000 |
37 | Đá granit nhân tạo | m2 | 450.000 |
38 | Đá hộc | m3 | 196.546 |
* Ghi chú: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
- 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 3 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
- 6 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12 Luật Nhà ở 2014
- 13 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Luật Xây dựng 2014
- 16 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 18 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 7 Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên