Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 18 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 30/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng (chi tiết tại các phụ lục kèm theo) để áp dụng xây dựng các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Đơn giá cây trồng tại Quyết định này được áp dụng để xác định giá theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư các cấp.

2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc bị thiệt hại về cây trồng (trong trường hợp không thu hồi đất) do ảnh hưởng của việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hoặc có liên quan đến việc xác định giá theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.

2. Đối với cây cảnh, hoa trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với cây trồng đang có sản phẩm nhưng chưa thu hoạch, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.

4. Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày khác, giá bồi thường tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính (cây trồng có giá trị cao nhất).

Trên cơ sở sản lượng cây trồng chính cây hàng năm và giá cả thị trường của địa phương tại thời điểm thu hồi đất tính toán mức giá bồi thường cho các loại cây hàng năm.

Cách tính như sau:

So sánh năng suất 3 năm liền kề, lấy năm cao nhất = Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính

Giá bồi thường cây hàng năm

=

Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính

x

Đơn giá của cây trồng chính (giá thẩm định tại thời điểm thu hồi đất)

5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% giá trị đền bù của cùng nhóm cây, loại cây cùng loại trong bảng đơn giá tại Quyết định này.

6. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, cá nhân quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.

Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

7. Đối với loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá của Quyết định này, khi xây dựng phương án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh

1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.

2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được hỗ trợ như sau:

a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 60% theo giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương được quy định tại Quyết định này.

b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loại trụ, kích thước của trụ tính toán theo giá của thị trường để hỗ trợ.

3. Đối với trường hợp cây trồng chính vượt mật độ, cây trồng xen canh, cây trồng bị ảnh hưởng do thi công các công trình theo tuyến (công trình giao thông, hành lang lưới điện không thu hồi đất...) được tính hỗ trợ tối đa bằng 60% đơn giá bồi thường quy định tại Quyết định này.

4. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) không thể di dời như: Bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất …, không thể thỏa thuận đền bù theo mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) tại quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định giá thị trường cây cảnh ở tại địa phương nơi thu hồi đất, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.

6. Một số lưu ý về tính năm tuổi cây.

- Năm trồng mới (hay còn gọi là năm thứ nhất) gồm thời gian tính từ thời điểm bắt đầu trồng cây đến không quá ngày 31/12 cùng năm.

- Chăm sóc năm thứ 1 (hay còn gọi là năm thứ 2): gồm thời gian tính từ tháng 1- tháng 12 năm tiếp theo, sau thời điểm trồng mới tối thiểu 3 tháng (cây sang năm thứ 2 tối thiểu 3 tháng tuổi).

- Các năm chăm sóc và kinh doanh tiếp theo tính từ 1/1 đến 31/12 năm đó.

Ví dụ: Cây trồng 11/12/2020, đến 10/1/2021 kiểm kê thì cây mới 01 tháng tuổi, xếp cây là cây năm trồng mới (hay còn gọi là năm thứ nhất).

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, NN(Thi).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Phụ lục 1. Bảng giá bồi thường cây công nghiệp lâu năm

Stt

Loại cây

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

 

 

 

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.110cây/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

69.400

55.500

38.900

Chăm sóc năm thứ 1

102.000

81.600

57.100

Chăm sóc năm thứ 2

148.400

118.700

86.100

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1 đến năm thứ 3

276.400

221.100

154.800

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

301.600

241.300

168.900

Năm thứ 6 đến năm thứ 25

319.600

255.700

179.000

Năm thứ 26 đến năm thứ 30

258.400

206.700

114.700

2

Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

78.600

70.100

49.100

Chăm sóc năm thứ 1

125.800

100.600

70.400

Chăm sóc năm thứ 2

168.800

135.100

94.600

Chăm sóc năm thứ 3

200.100

160.100

112.000

Chăm sóc năm thứ 4

237.000

189.600

132.700

Chăm sóc năm thứ 5

264.700

211.800

148.200

Chăm sóc năm thứ 6

298.000

238.400

166.900

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Mở mới

335.900

268.700

188.100

Năm thứ 1 đến năm thứ 10

379.300

303.400

212.400

Năm thứ 11 đến năm thứ 20

355.500

284.400

199.100

3

Cây hồ tiêu

 

 

 

 

3.1

Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

79.500

63.600

44.500

Chăm sóc năm thứ 1

116.800

93.400

65.400

Chăm sóc năm thứ 2

162.200

129.700

90.800

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1 đến năm thứ 2

462.200

369.700

258.800

Năm thứ 3 trở đi

618.500

494.800

346.300

3.2

Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

76.900

61.500

43.000

Chăm sóc năm thứ 1

113.800

91.000

63.700

Chăm sóc năm thứ 2

162.500

130.000

91.000

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1 đến năm thứ 2

462.500

370.000

259.000

Năm thứ 3 trở đi

653.300

525.000

367.500

4

Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

111.100

88.900

62.200

Chăm sóc năm thứ 1

181.400

145.100

101.600

Chăm sóc năm thứ 2

266.400

213.100

149.200

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1

493.400

394.700

276.300

Năm thứ 2

615.700

492.500

344.800

Năm thứ 3 trở đi

747.500

598.000

418.600

5

Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.110 cây/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

60.400

48.300

33.800

Chăm sóc năm thứ 1

86.400

69.100

48.400

Chăm sóc năm thứ 2

113.100

90.500

63.300

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1

212.200

169.700

118.800

Năm thứ 2

280.500

224.400

157.000

Năm thứ 3 trở đi

357.500

286.000

200.200

6

Cây Mắc Ca (mật độ trồng thuần 205 cây/ha)

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

80.000

60.000

40.000

Chăm sóc năm thứ 1

100.000

68.000

50.000

Chăm sóc năm thứ 2

130.000

105.000

75.000

Chăm sóc năm thứ 3

150.000

130.000

105.000

Chăm sóc năm thứ 4

170.000

150.000

130.000

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

Năm thứ 1

250.000

230.000

200.000

Năm thứ 2

300.000

260.000

230.000

Năm thứ 3 trở đi

380.000

320.000

300.000

7. Một số quy định khác đối với cây lâu năm

a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.

b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.

c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn khoảng 91 cây/ha.

d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản.

 

Phụ lục 2. Bảng giá bồi thường cây ăn quả

Stt

Loại cây

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cây Sầu riêng

 

 

 

a)

Sầu riêng thường (Mật độ 125 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

120.000

95.000

60.000

Chăm sóc năm 1

220.000

176.000

120.000

Chăm sóc năm 2

323.900

259.100

181.400

Chăm sóc năm 3

428.400

342.700

239.900

Kinh doanh năm 1

832.900

666.300

466.400

Kinh doanh năm 2

1.132.900

906.300

634.400

Kinh doanh năm 3

1.582.900

1.266.300

886.400

Kinh doanh năm 4 trở lên

2.032.900

1.626.300

1.138.400

b)

Sầu riêng Thái, ghép (Mật độ 167 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

170.200

136.100

95.300

Chăm sóc năm 1

296.700

237.400

166.200

Chăm sóc năm 2

423.300

338.600

237.000

Chăm sóc năm 3

1.299.900

1.039.900

727.900

Kinh doanh năm 1

2.050.000

1.640.000

1.148.000

Kinh doanh năm 2

2.800.000

2.240.000

1.568.000

Kinh doanh năm 3

3.550.000

2.840.000

1.988.000

Kinh doanh năm 4 trở lên

4.300.000

3.440.000

2.408.000

 

 

 

 

 

 

2

Cây Bơ

 

 

 

 

a)

Bơ thực sinh (Mật độ 185 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

100.800

80.600

56.400

Chăm sóc năm 1

196.600

157.300

110.100

Chăm sóc năm 2

292.500

234.000

163.800

Chăm sóc năm 3

388.300

310.700

217.500

Kinh doanh năm 1

724.200

579.300

405.500

Kinh doanh năm 2

884.200

707.300

495.100

Kinh doanh năm 3

1.124.200

899.300

629.500

Kinh doanh năm 4 trở lên

1.444.200

1.155.300

808.700

b)

Bơ ghép, Bơ booth (Duy nhất bơ booth trồng thực sinh) (Mật độ 210 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

132.200

105.800

74.000

Chăm sóc năm 1

229.500

183.600

128.500

Chăm sóc năm 2

326.700

261.400

183.000

Chăm sóc năm 3

1.224.000

979.200

685.400

Kinh doanh năm 1

1.624.000

1.299.200

909.400

Kinh doanh năm 2

2.024.000

1.619.200

1.133.400

Kinh doanh năm 3

2.624.000

2.100.000

1.469.000

Kinh doanh năm 4 trở lên

3.424.000

2.739.000

1.917.000

3

Cây Chôm Chôm

 

 

 

a)

Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

99.000

79.200

55.400

Chăm sóc năm 1

196.400

157.100

110.000

Chăm sóc năm 2

293.800

235.000

164.500

Kinh doanh năm 1

671.000

537.000

375.800

Kinh doanh năm 2

811.000

649.000

454.200

Kinh doanh năm 3 trở lên

951.000

761.000

532.600

b)

Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép (Mật độ 220 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

120.000

96.000

67.000

Chăm sóc năm 1

218.300

174.600

122.200

Chăm sóc năm 2

316.600

253.300

177.300

Kinh doanh năm 1

895.000

716.000

501.000

Kinh doanh năm 2

1.135.000

908.000

635.600

Kinh doanh năm 3 trở lên

2.095.000

1.676.000

1.173.000

4

Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

120.000

96.000

67.200

Chăm sóc năm 1

211.100

169.000

118.200

Chăm sóc năm 2

302.300

242.000

169.300

Kinh doanh năm 1

993.500

794.800

556.400

Kinh doanh năm 2

1.113.500

890.800

623.600

Kinh doanh năm 3 trở lên

1.233.500

986.800

690.800

5

Cây Mít

 

 

 

 

a)

Mít thường (Mật độ 200 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

98.000

78.400

54.900

Chăm sóc năm 1

120.000

110.000

80.000

Chăm sóc năm 2

192.400

153.900

107.700

Chăm sóc năm 3

286.700

229.400

160.500

Kinh doanh năm 1

591.000

473.000

331.000

Kinh doanh năm 2

661.000

529.000

370.200

Kinh doanh năm 3

731.000

585.000

409.400

Kinh doanh năm 4 trở lên

801.000

641.000

448.600

b)

Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 230 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

117.600

94.000

66.000

Chăm sóc năm 1

140.000

120.000

90.000

Chăm sóc năm 2

202.400

162.000

113.300

Chăm sóc năm 3

287.100

229.700

160.800

Kinh doanh năm 1

852.000

681.600

477.100

Kinh doanh năm 2

972.000

777.600

544.300

Kinh doanh năm 3 trở lên

1.092.000

873.600

611.500

6

Cây Xoài

 

 

 

 

a)

Xoài thường (Mật độ 140 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

98.300

78.600

55.000

Chăm sóc năm 1

200.800

160.700

112.500

Chăm sóc năm 2

303.400

242.700

169.900

Kinh doanh năm 1

645.900

516.700

361.700

Kinh doanh năm 2

805.900

644.700

451.300

Kinh doanh năm 3 trở lên

965.900

772.700

540.900

b)

Xoài ghép (Mật độ 277 cây/ha)

Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

79.400

63.500

44.400

Chăm sóc năm 1

131.900

105.500

73.900

Chăm sóc năm 2

184.500

147.600

103.300

Kinh doanh năm 1

837.000

669.600

468.700

Kinh doanh năm 2

1.137.000

909.600

636.700

Kinh doanh năm 3 trở lên

1.437.000

1.149.600

804.700

 

 

 

 

 

 

 

Stt

Loại cây

Tuổi cây

ĐVT

Đơn giá (đồng)

7

Mãng cầu, na, vú sữa

(Mật độ trồng xen 200 cây/ha, mật độ trồng thuần tối đa 625 cây)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

103.000

Chăm sóc năm 1

cây

179.200

Chăm sóc năm 2

cây

291.000

Kinh doanh năm 1

cây

684.900

Kinh doanh năm 2

cây

784.900

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

884.900

8

Sabôchê

(Mật độ 208 cây/ha)

Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

99.900

Chăm sóc năm 1

cây

190.300

Chăm sóc năm 2

cây

280.700

Kinh doanh năm 1

cây

671.100

Kinh doanh năm 2

cây

771.100

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

871.100

9

Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất

 

 

a)

Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ cam, quýt, lựu, đào 3700 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

55.500

Chăm sóc năm 1

cây

98.600

Kinh doanh năm 1

cây

441.800

Kinh doanh năm 2

cây

591.800

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

741.800

b)

Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ cam, quýt, lựu, đào 3700 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha)

Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

66.500

Chăm sóc năm 1

cây

109.800

Kinh doanh năm 1

cây

653.200

Kinh doanh năm 2

cây

903.200

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

1.153.200

10

Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

32.600

Chăm sóc năm 1

cây

61.200

Chăm sóc năm 2

cây

89.900

Kinh doanh năm 1

cây

138.500

Kinh doanh năm 2

cây

148.500

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

168.500

11

Cây Me

 

 

 

a)

Me thường

(Mật độ 250 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

58.900

Chăm sóc năm 1

cây

120.200

Chăm sóc năm 2

cây

181.400

Kinh doanh năm 1

cây

382.700

Kinh doanh năm 2

cây

452.700

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

522.700

b)

Me Thái lan

(Mật độ 250 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

107.400

Chăm sóc năm 1

cây

186.600

Chăm sóc năm 2

cây

265.800

Kinh doanh năm 1

cây

645.100

Kinh doanh năm 2

cây

795.100

Kinh doanh năm 3

cây

945.100

Kinh doanh năm 4 trở lên

cây

1.095.100

12

Chùm ruột, cóc, ổi, khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thiu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, (Mật độ 1.330 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

27.300

Chăm sóc năm 1

cây

46.800

Chăm sóc năm 2

cây

66.400

Kinh doanh năm 1

cây

136.000

Kinh doanh năm 2

cây

156.000

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

186.000

13

Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

49.200

Chăm sóc năm 1

cây

96.100

Chăm sóc năm 2

cây

143.000

Kinh doanh năm 1

cây

290.000

Kinh doanh năm 2

cây

340.000

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

390.000

14

Đu đủ

(Mật độ 2.000 cây/ha)

Cây < 1 năm, cây chưa có quả

cây

14.000

Cây > 1 năm, có < 10 quả

cây

28.000

Cây có từ 10 đến < 20 quả

cây

72.000

Cây có từ 30 quả trở lên

cây

102.000

15

Thanh long

(Mật độ 2.200 gốc/ha)

Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

25.700

Chăm sóc năm 1

cây

151.900

Kinh doanh năm 1 trở đi

cây

201.900

16

Nho (Mật độ 2.500 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

33.500

Chăm sóc năm 1

cây

146.200

Kinh doanh năm 1 trở đi

cây

186.200

17

Dừa lùn

(Mật độ 275 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

81.500

Chăm sóc năm 1

cây

148.400

Chăm sóc năm 2

cây

215.300

Kinh doanh năm 1

cây

682.200

Kinh doanh năm 2

cây

782.200

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

882.200

18

Dừa cao

(Mật độ 160 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

99.300

Chăm sóc năm 1

cây

181.600

Chăm sóc năm 2

cây

263.900

Kinh doanh năm 1

cây

626.200

Kinh doanh năm 2

cây

696.200

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

766.200

19

Chuối các loại

(Mật độ 1100 cây/ha)

Trồng mới

cây

12.000

Cây có buồng

cây

70.000

20

Cau lấy quả

(Mật độ 3.500 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

18.000

Chăm sóc năm 1

cây

25.300

Kinh doanh năm 1

cây

37.900

Kinh doanh năm 2

cây

85.400

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

110.400

21

Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

3.800

Kinh doanh năm 1

cây

8.600

Kinh doanh năm 2

cây

10.200

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

11.700

22

Cari (trồng thuần) (Mật độ 1.100 cây/ha)

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

16.300

Chăm sóc năm 1

cây

30.900

Chăm sóc năm 2

cây

45.500

Kinh doanh năm 1

cây

90.100

Kinh doanh năm 2

cây

105.100

Kinh doanh năm 3 trở lên

cây

107.200

23

Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây/ha)

1 năm (hoặc lưu gốc)

cây

1.600

Từ năm 2 trở đi

cây

5.000

24

Trầu không

1 năm

trụ

8.000

Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái)

trụ

30.000

25

Măng cụt

 

 

 

 

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

120.000

 

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

170.000

 

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

200.000

 

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/cây

230.000

 

 

Cây 4-5 năm tuổi

đồng/cây

900.000

 

 

Cây 6-7 năm tuổi

đồng/cây

1.080.000

 

 

Cây 8-10 năm tuổi

đồng/cây

1.440.000

 

 

Cây trên 10 năm tuổi

đồng/cây

1.920.000

26. Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha):

+ Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2

+ Từ 1 - 2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2

+ Từ 2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2

+ Từ 3 năm trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác

1

Cây Đậu nành

m2

5.500

2

Cây Đậu xanh

m2

5.500

3

Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

m2

6.000

4

Cây Lạc, Vừng

m2

8.500

5

Cây Mía

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 3 tháng

m2

15.500

 

- Trồng trên 3 tháng

m2

28.000

 

- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

m2

11.000

6

Cây Dứa. (mật độ 30.000-40.000 cây/ha.)

 

 

 

- Mới trồng

Cây

3.500

 

- Đang có quả

Cây

5.000

 

- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

Cây

2.500

7

Cây Bồ kết

 

 

 

- Mới trồng, đường kính <3cm

Cây

42.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

189.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

630.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

735.000

8

Cây Hoa Hoè

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <3cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

315.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

367.500

9

Bông vải

m2

5.000

10

Cói, Đay, Lác

m2

2.000

11

Mây

Cây

1.500

12

Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

Gốc

 

 

Trồng mới

 

60.000

 

Đang ra hoa, có trái non

 

120.000

13

Măng Tây (mật độ 20.000 cây/ha)

 

 

 

Giai đoạn kiến thiết cơ bản dưới 6 tháng tuổi

đồng/ha

305.400.000

 

Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi

đồng/ha

434.900.000

 

Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi

đồng/ha

490.400.000

 

Phụ lục 4. Bảng giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông)

Stt

Loại cây cảnh (đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm, đường kính gốc và chiều cao có thể tính 1 chỉ tiêu)

ĐVT

Đơn giá

(đồng)

1

Hàng rào cây xanh

 

 

Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m

m

12.000

Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m

m

26.000

2

Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm

 

 

Mới trồng (cây giống)

cây

45.000

Từ 1-2 năm

cây

71.000

Đường kính gốc 5-10cm

cây

201.000

Đường kính gốc > 10cm

cây

278.000

3

Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha)

 

 

Mới trồng (cây giống)

cây

36.000

Từ 1 - 2 năm

cây

47.000

Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm)

cây

133.000

4

Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi

 

 

Cây mới trồng

bụi

56.000

Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm

bụi

84.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

bụi

112.000

Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

bụi

140.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

bụi

168.000

5

Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

 

 

Cây mới trồng

m2

93.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)

m2

120.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

m2

147.000

 

Cây đinh lăng

 

 

 

Cây mới trồng,

bụi

10.000

6

Chăm sóc năm thứ 1

Bụi

20.000

 

Chăm sóc năm thứ 2

Bụi

30.000

 

Thời kỳ cho thu hoạch, cao trên 1 mét

bụi

80.000

7

Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên

 

 

Cây mới trồng

cây

31.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

cây

46.000

Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

cây

61.000

Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

cây

76.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

cây

91.000

8

Cây cỏ trang trí

 

 

Cỏ nhung (cỏ thảm)

m2

4.300

Cỏ tre (cỏ thảm)

m2

4.300

Cỏ khác

m2

4.300

9

Cây đào, ngọc lan

 

 

Mới trồng

cây

19.000

Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

cây

27.000

Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15 cm

cây

31.000

Cây đường kính > 15cm

cây

35.000

10

Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

Cây giống

cây

36.000

Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm

cây

57.000

Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm

cây

77.000

Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

cây

98.000

Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

cây

118.000

11

Cây lộc vừng

 

 

Mới trồng

cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

cây

57.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

cây

77.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

cây

98.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

cây

159.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

cây

180.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

cây

200.000

Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

cây

221.000

12

Cây sanh, si

 

 

Mới trồng

cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

cây

57.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

cây

77.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

cây

98.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

cây

118.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

cây

139.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

cây

159.000

Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

cây

180.000

13

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

 

 

Mới trồng

cây

205.000

Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm

cây

287.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

cây

370.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

cây

452.000

Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm

cây

534.000

Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm

cây

616.000

Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

cây

698.000

14

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

 

 

Mới trồng (cây giống)

cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m

cây

56.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm

cây

77.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

cây

98.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

cây

170.000

15

Cây Sứ trồng ngoài đất

 

 

Cây mới trồng

cây

36.000

Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm

cây

57.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

cây

77.000

Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

cây

98.000

Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15 cm

cây

118.000

16

Cây phát tài

 

 

Cây trồng mới

cây

36.000

Cây có đường kính gốc < 5 cm

cây

77.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

cây

98.000

17

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

Cây trồng mới

cây

74.000

Cây chưa có trái

cây

136.000

Cây thời kỳ thu hoạch

cây

196.000

18

Hoa (bông)

 

 

Hoa hồng ghép

m2

23.000

Huệ nhung

m2

23.000

Hoa cúc ngoại

m2

43.000

Hoa cúc nội

m2

23.000

Hoa cẩm chướng

m2

43.000

Hoa lay ơn ngoại

m2

39.000

Hoa lay ơn nội

m2

27.000

19

Các loại hoa trồng thành giàn

(thiên lý, xác pháo, hoa giấy...)

 

 

Tán < 4 m2

Giàn

93.000

Tán từ 4 đến < 6 m2

Giàn

137.000

Tán từ 6 đến < 8 m2

Giàn

180.000

Tán từ 8 đến < 10m2

Giàn

267.000

Tán trên 10 m2

Giàn

354.000

20

Hoa cảnh các loại khác

m2

93.000

 

Phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

ĐƠN VỊ TÍNH

Đơn giá bồi thường

Đường kính <2cm

Đường kính 2÷ <5cm

Đường kính 5÷ <10cm

Đường kính 10÷<20 cm

Đường kính >20cm

 

Đại tướng quân

đ/cây

5.000

5.000

10.000

10.000

10.000

 

Nhàu

đ/cây

10.000

20.000

40.000

50.000

50.000

 

Quế, Bùi

đ/cây

10.000

20.000

40.000

50.000

50.000

 

Sâm các loại

đ/m2

12.000

 

Sở (Trà mai)

đ/cây

10.000

20.000

40.000

50.000

50.000

 

Thành ngạnh

đ/cây

5.000

5.000

10.000

10.000

10.000

 

Tía tô, Ngải cứu, Nha đam

đ/m2

10.000

 

Vối thuốc

đ/cây

10.000

20.000

40.000

50.000

50.000

 

Cây dược liệu các loại

đ/m2

5.000

 

Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm Nghiệp

1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng

Áp dụng tính giá trị theo quy định tại Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Cây rừng phân tán

a) Đối với các loài cây rừng trồng có trong Phụ lục, kèm theo Quyết định Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013, cụ thể: Các loài keo, Các loài Sao, các loài Thông, Xoan, các loài Dầu; khi xác định giá trị của từng cây theo loài thì áp dụng giá rừng trồng loài cây đó ở mật độ thấp nhất để xác định giá.

b) Đối với loài cây rừng chưa quy định tại Phụ lục 5 - Quyết định số 1578/2013/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông: Áp dụng Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND Đắk Nông, ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, để tính giá theo khối lượng gỗ.

c) Một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ:

Stt

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

c)

Cây xà cừ

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

33.500

 

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

56.200

 

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

79.000

 

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

85.500

 

d

Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế

 

 

d.1

Dẻ lấy quả

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

15.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

250.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

350.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

500.000

d.2

Cây Trám

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm

Cây

55.000

 

- Cây có đường kính gốc từ 1,5 đến 3 cm

Cây

110.000

 

- Cây có đường kính gốc >3 đến 5 cm

Cây

140.000

 

- Cây có đường kính gốc >5 đến 7 cm

Cây

190.000

 

- Cây có đường kính gốc >7 đến 10 cm

Cây

230.000

 

- Cây có đường kính gốc >10 đến 15 cm

Cây

430.000

 

- Cây có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

840.000

 

- Cây có đường kính gốc >20 đến 25 cm

Cây

1.000.000

 

- Cây có đường kính gốc > 25 đến 30 cm

Cây

1.330.000

 

- Cây có đường kính gốc >30cm

Cây

1.670.000

d.3

Sấu, Quế, Trẩu, Sở

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

35.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

250.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

350.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

450.000

d.4

Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 1 cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc từ 1cm đến 3 cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Cây

500.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 16cm

Cây

850.000

 

- Đường kính gốc > 16cm đến 20cm

Cây

1.200.000

 

- Đường kính gốc > 20cm

Cây

1.500.000

 

Phụ lục 7. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng

1. Cây cà phê:

a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):

+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:

+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

- Cà phê chăm sóc năm thứ 2

+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

b) Cà phê kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.

- Cây loại B:

+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.

+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A

- Cây loại C:

+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.

+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

2. Cây Cao su:

2.1 Vườn Cao su kiến thiết cơ bản (KTCB)

Năm trồng

Chỉ tiêu

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

Tầng lá

Có > 2 tầng lá

Có 2 tầng lá

Có < 2 tầng lá

Chăm sóc năm thứ 1

Vanh bình quân

6 - 7 cm

4 - 5 cm

< 4 cm

Chăm sóc năm thứ 2

Vanh bình quân

13 - 15 cm

11 -< 13 cm

<11 cm

Chăm sóc năm thứ 3

Vanh bình quân

20 - 23 cm

16 - < 20 cm

< 16 cm

Chăm sóc năm thứ 4

Vanh bình quân

27 - 31 cm

21 -<27 cm

< 21 cm

Chăm sóc năm thứ 5

Vanh bình quân

34 - 40 cm

27 - < 34 cm

< 27 cm

Chăm sóc năm thứ 6

Vanh bình quân

45 - 50 cm

36 - <45 cm

< 36 cm

Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét

2.2. Vườn cây cao su Kinh doanh: dựa vào các tiêu chí sau:

2.2.1. Mật độ cây cạo

- Dùng chỉ tiêu mật độ cây cạo để phân hạng vườn cây.

- Tính cho mật độ cây thiết kế là 555 cây/ha.

Năm cạo

Mật độ cây cạo

Loại

Năm 1

(70%)

>=385

A

>=330

B

<330

C

Năm 2

(80%)

>=440

A

>=385

B

<385

C

Năm 3

(90%)

>=500

A

>=440

B

<440

C

- Theo quy trình đến năm thứ 3 cho mở cạo hết cây đạt vanh từ 40 cm trở lên.

2.2.2. Phân loại vườn cây cao su kinh doanh

- Dựa vào mật độ cây cạo để xếp loại vườn cây (A, B, C), Chỉ tiêu năng suất của năm trước kiểm kê làm cơ sở để đánh tụt 1 hạng trong các trường hợp vườn cây có năng suất thấp như sau:

+ Vườn cây cạo năm 2-5: Năng suất bình quân < 700 kg/ha.

+ Vườn cây cạo năm 6-10: Năng suất bình quân < 1.000 kg/ha.

+ Vườn cây cạo năm >11: Năng suất bình quân < 1.200 kg/ha.

3. Cây hồ tiêu:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):

+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B

- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.

- Cây loại B:

+ Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.

+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây điều:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây

+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

5. Cây ca cao:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.

+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

6. Cây sầu riêng:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 4:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Sầu riêng thường:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới 120kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới 150kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 130kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

7. Cây Bơ:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 4:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Bơ thường:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 150kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

8. Cây Chôm chôm:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Chôm chôm thường:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

9. Cây Nhãn, Vãi:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

10. Cây Mít:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Mít thường:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây mít tố nữ ghép:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

11. Cây xoài:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Xoài thường:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây Xoài ghép:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.

+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

12. Cây Mắc ca:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2-4:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 5 đến dưới 10 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 7 đến dưới 15 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 15 kg hạt khô/cây.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.

- Cây loại B:

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 3 đến dưới 5 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 8 kg hạt khô/cây.

+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 10 kg hạt khô/cây.

+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.