ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LẦN TẠM ỨNG, TỶ LỆ TẠM ỨNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 304/TTr-SNN ngày 11 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể nhưsau:
1. Đối tượng được tạm ứng
a) Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
- Chủ rừng được quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảovệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập;
- Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nướcgiao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật;
b) Đơn vị, tổ chức được giao hỗ trợ Qũy Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ chi trả.
2. Đối tượng phải chi trả tiền tạm ứng dịch vụ môi trường rừng: Qũy Bảo vệ và Phát triển rừng rừng tỉnh.
3. Số lần tạm ứng: Một lần trong một quý, tối đa 04 lần trong năm kế hoạch.
4. Tỷ lện tạm ứng tối đa là 70% tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng mà các đối tượng được nhận trong năm theo kế hoạch thu, chi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
a) Quý I: Tỷ lệ tạm ứng trong năm kế hoạch là 20%;
b) Quý II: Tỷ lệ tạm ứng là 20%. Lũy kế trong năm kế hoạch là 40%;
c) Quý III: Tỷ lệ tạm ứng là 20%. Lũy kế trong năm kế hoạch là 60%;
d) Quý IV: Tỷ lệ tạm ứng là 10%. Lũy kế trong năm kế hoạch là 70%;
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Qũy Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2020.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 quy định thực hiện thu tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt diện tích lưu vực, diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Luật Lâm nghiệp 2017
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt diện tích lưu vực, diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2019 quy định thực hiện thu tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum