UBND TỈNH TIỀN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-SCN | Mỹ Tho, ngày 21 tháng 02 năm 2006 |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UB ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Công nghiệp Tiền Giang,
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kỹ thuật - An toàn công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Trưởng Phòng Kỹ thuật - ATCN; trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-SCN ngày 21 tháng 02 năm 2006 của Giám đốc Sở Công nghiệp Tiền Giang)
1/ Phạm vi áp dụng.
- Quy trình này áp dụng trong trường hợp thẩm định dự án thuộc nhóm B,C và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với các công trình công nghiệp chuyên ngành hoặc các dự án liên quan đến nhiều chuyên ngành nhưng chức năng quản lý của Sở Công nghiệp có yếu tố quyết định tính chất, mục tiêu dự án, công trình đầu tư xây dựng;
- Các dự án thuộc nhóm B, C được phân loại theo tổng mức đầu tư tại Phụ lục 1 kèm theo Quy trình này.
- Công trình công nghiệp (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng) gồm: công trình khai thác than; khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình công nghiệp hóa chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hóa lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công nghiệp điện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
2/ Nội dung thẩm định của Sở Công nghiệp.
- Tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở đối với công trình phải lập dự án (trừ các công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với các công trình không phải lập dự án mà chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên được quy định tại Điều 12, Nghị định 16/2005/NĐ-CP .
Riêng đối với các trường hợp sử dụng nguồn vốn khác thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình, Sở Công nghiệp chỉ thẩm định các dự án thuộc lĩnh vực khi có yêu cầu của người quyết định đầu tư.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH
1. Hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở.
Hồ sơ tối thiểu lập thành 04 bộ (trong trường hợp các dự án cần ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Công nghiệp Tiền Giang sẽ yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm) gồm:
1. Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (Phụ lục 2);
2. Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
3. Thuyết minh dự án;
4. Thuyết minh thiết kế;
5. Các bản vẽ thiết kế;
6. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
7. Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
8. Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
9. Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển;
10. Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng;
11. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế.
Nội dung của Thiết kế cơ sở được nêu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy trình này.
2. Hồ sơ thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
Hồ sơ tối thiểu lập thành 04 bộ (trong trường hợp các dự án cần ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Công nghiệp Tiền Giang sẽ yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm), gồm:
1. Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình (Phụ lục 4);
2. Bản sao văn bản về chủ trương xây dựng công trình (nếu có);
3. Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
4. Thuyết minh thiết kế;
5. Các bản vẽ thiết kế;
6. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (nếu có);
7. Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (nếu có);
8. Các văn bản của cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, các văn bản liên quan khác;
9. Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển;
10. Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
* Riêng đối với các công trình không có xây dựng, chỉ có mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị: hồ sơ đề nghị thẩm định bao gồm:
1. Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình (Phụ lục 4);
2. Thiết kế bản vẽ thi công;
3. Dự toán lắp đặt thiết bị.
Nếu việc lắp đặt thiết bị làm thay đổi kết cấu và kiến trúc công trình xây dựng đã được duyệt thì chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo quy định.
Nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được nêu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy trình này.
III. THỜI GIAN, LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH
1. Thời gian.
- Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở là 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thẩm định thiết kế bản
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện xem xét phê duyệt hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc giải trình thêm, Sở Công nghiệp sẽ thông báo bằng văn bản (và chỉ một lần duy nhất) tất cả nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày gởi văn bản yêu cầu nếu chủ đầu tư không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ, Sở Công nghiệp sẽ trả hồ sơ về cho chủ đầu tư;
- Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng dự án, từng công trình, Sở Công nghiệp Tiền Giang sẽ tổ chức hội nghị hoặc có văn bản để lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn.
2. Lệ phí.
Sở Công nghiệp Tiền Giang sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IV. NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công nghiệp Tiền Giang
Địa chỉ: 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền Giang
Điện thoại: 073.873 269
Fax: 073.882 201.
Email: scntg@vnn.vn;
scn@tiengiang.gov.vn
(Ban hành kèm theo Quy trình Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của Sở Công nghiệp Tiền Giang)
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
| LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
I | Nhóm B |
|
1
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. | Từ 30 đến 600 tỷ đồng |
2
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông, | Từ 20 đến 400 tỷ đồng |
3
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. | Từ 15 đến 300 tỷ đồng |
4
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. | Từ 7 đến 200 tỷ đồng |
II | Nhóm C |
|
1
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. | Dưới 30 tỷ đồng |
2
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. | Dưới 20 tỷ đồng |
3
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. | Dưới 15 tỷ đồng |
4
| Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. | Dưới 7 tỷ đồng |
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /TTr- ..... | ............., ngày......... tháng......... năm 200... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định thiết kế cơ sở công trình:....................................
Thuộc dự án:...........................................................
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ văn bản số............ ngày...........của............. về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (nếu có)...;
Các căn cứ khác có liên quan………………………… ,
(Cơ quan trình) trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình………. do……..… lập với các nội dung sau:
1. Tên công trình…
Loại và cấp công trình...................................
- Thuộc dự án..........
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự án............
- Chủ đầu tư..........
- Địa điểm xây dựng..........
- Diện tích sử dụng đất..........
- Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở............
- Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng…
- Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu…
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng…
2. Hồ sơ thiết kế trình:
1- Bản sao văn bản số..........ngày........... của..............về chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2- Thuyết minh dự án.
3- Thuyết minh thiết kế.
4- Các bản vẽ thiết kế.
5- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
6- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
7- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
8- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
9- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
10- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế.
(Cơ quan trình) trình Sở Công nghiệp Tiền Giang thẩm định thiết kế cơ sở công trình…
Nơi nhận : | CƠ QUAN TRÌNH: (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
THIẾT KẾ CƠ SỞ
I. PHẦN THUYẾT MINH:
1. Giới thiệu khái quát về dự án:
a. Tên dự án:
b. Mục tiêu đầu tư dự án:
c. Các căn cứ pháp lý:
d. Tổng mức đầu tư:
e. Nguồn vốn đầu tư:
f. Thời gian thực hiện dự án:
g. Chủ đầu tư:
h. Cơ quan chủ quản chủ đầu tư:
i. Tổ chức tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng:
j. Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
2. Hồ sơ khảo sát và đánh giá hiện trạng:
a. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình; địa chất; địa chất thủy văn; hiện trạng công trình; hiện trạng kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật có ảnh hưởng đến công trình;
b. Khảo sát xây dựng được thể hiện qua bảng báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
3. Thuyết minh thiết kế cơ sở:
a. Nhiệm vụ thiết kế:
- Giới thiệu tóm tắt nhiệm vụ thiết kế;
- Giới thiệu một số phương án thiết kế và chọn phương án thiết kế tối ưu (đối với những dự án công trình không thi tuyển kiến trúc);
- Giới thiệu quan hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực;
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động;
- Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
b. Thuyết minh công nghệ:
- Giới thiệu phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ;
- Danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết..kế.
c. Thuyết minh xây dựng:
- Khái quát về tổng mặt bằng:
+ Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng; vị trí xây dựng, số ranh, lô thửa đất; hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực có ảnh hưởng;
+ Diện tích sử dụng đất: gồm diện tích xây dựng công trình, diện tích cây xanh, diện tích đường giao thông, sân bãi và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác nếu có (bảng cân bằng đất đai của khuôn viên);
+ Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng: Mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất, cao độ xây dựng, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác.
Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ và tọa độ xây dựng, phương án xử lý các chướng ngại vật chính trên tuyến; hành lang bảo vệ tuyến và các đặc điểm khác của công trình nếu có;
- Đối với công trình có yêu cầu về kiến trúc:
+ Giới thiệu phương án thiết kế kiến trúc; màu sắc công trình và vật liệu sử dụng;
+ Mô tả giải pháp thiết kế tạo được sự phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hóa, xã hội tại khu vực xây dựng.
Phần kỹ thuật:
+ Giới thiệu tóm tắt giải pháp xử lý nền, móng, các kết cấu chịu lực chính;
+ Giới thiệu tóm tắt hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, san nền, đào đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;
Giới thiệu phương án phòng chống cháy, nổ;
Giới thiệu phương án bảo vệ môi trường (đính kèm bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường);
Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư;
Tiến độ thực hiện dự án: xác định tiến độ đầu tư cho từng hạng mục.
II. PHẦN BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ:
1. Bản vẽ công nghệ: Thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu.
2. Bản vẽ xây dựng: Thể hiện ranh đất sử dụng và các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước khối lượng chủ yếu, các mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng.
3. Các bản vẽ thể hiện phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ và an toàn vận hành.
4. Bản vẽ phối cảnh (đối với công trình có nhiều hạng mục).
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /TTr- ..... | ............., ngày......... tháng......... năm 200... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình:
“................................................................................”
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Các căn cứ khác có liên quan,
(Cơ quan trình) trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình ............................. do........................... lập với các nội dung sau:
1. Tên công trình…
- Loại và cấp công trình…
- Tổng mức đầu tư...
- Chủ đầu tư...
- Địa điểm xây dựng…
- Diện tích sử dụng đất…
- Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công.......
- Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng (nếu có).....
- Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu........
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng..........
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, công trình:
1- Bản sao văn bản số......... ngày......của........về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (nếu có).
2- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
3- Thuyết minh thiết kế.
4- Các bản vẽ thiết kế.
5- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (nếu có).
6- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (nếu có).
7- Các văn bản của cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, các văn bản liên quan khác.
8- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
9- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
(Cơ quan trình) trình Sở Công nghiệp Tiền Giang thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình…………………………………
Nơi nhận: | CƠ QUAN TRÌNH: (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quy trình Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của Sở Công nghiệp Tiền Giang)
NỘI DUNG BÁO CÁO
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
1. Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình.
2. Địa điểm xây dựng.
3. Quy mô, công suất.
4. Cấp công trình.
5. Nguồn kinh phí xây dựng công trình.
6. Thời hạn xây dựng.
7. Hiệu quả công trình.
8. Phòng, chống cháy, nổ.
9. Bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
Chú ý: Khi lập thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chưa có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thì tổ chức tư vấn thiết kế được chủ đầu tư chọn lập một số phương án thiết kế để chủ đầu tư lựa chọn phương án tối ưu làm căn cứ cho việc triển khai thiết kế bản vẽ thi công./.
- 1 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 160/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Thông tư 08/2005/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2005/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 160/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành