Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 0836/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPĐEN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại công văn số 132/UBND-TNMT ngày 20 tháng 01 năm 2011 về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản vàng đối với các khu vực chứa khoáng sản vàng tại huyện Lục Yên và huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung các khu vực chứa khoáng sản vàng thuộc các xã: Minh Chuẩn và Khánh Thiện thuộc huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái vào Phụ lục 3 (Danh mục dự án đầu tư thăm dò quặng vàng giai đoạn 2008-2015) Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;

Diện tích và tọa độ góc khu vực thăm dò các khu vực chứa quặng vàng nêu trên thể hiện tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC KHOÁNG SẢN VÀNG THUỘC CÁC XÃ: MINH CHUẨN VÀ KHÁNH THIỆN THUỘC HUYỆN LỤC YÊN; XÃ AN THỊNH VÀ XÃ ĐẠI PHÁC THUỘC HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

(Kèm theo Quyết định số 0836/QĐ-BCT ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Điểm mỏ, diện tích

Điểm góc

Toạ độ VN2000

X(m)

Y(m)

Các khu vực chứa khoáng sản vàng thuộc các xã Minh Chuẩn và xã Khánh Thiện thuộc huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, với tổng diện tích =281.8 ha

1. Điểm mỏ vàng thuộc xã Minh Chuẩn, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

1

2455.353

488.462

2

2455.149

488.799

3

2454.609

488.631

4

2454.343

488.174

5

2454.026

488.513

6

2453.937

487.938

7

2454.308

487.445

8

2454.675

48S.392

2. Điểm mỏ vàng thuộc xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

1

2461.596

494.518

2

2462.275

494.362

3

2461.864

495.142

4

2461.297

495.049

5

2459.898

494.269

6

2459.596

494.888

7

2459.115

494.586

8

2459.551

494.125

3. Điểm mỏ vàng thuộc xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

1

2418.464

487.721

2

2417.621

488.696

3

2417.317

489.196

4

2416.506

489.807

5

2416.238

489.391

6

2418.069

487.449