ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:09/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG- HUYỆN GIA LÂM (NAY LÀ QUẬN LONG BIÊN) HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số .08/2004/QĐ - UB ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố,
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG -HUYỆN GIA LÂM (NAY LÀ QUẬN LONG BIÊN) - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số. 08./2004/QĐ-UB ngày 14 tháng 01 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
* Tổng diện tích khu đô thị mới Việt Hưng: 210,5 ha
* Địa điểm : Thị trấn Đức Giang và các xã: Thượng Thanh, Việt Hưng, Giang Biên - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội.
* Phạm vi:
- Phía Đông Bắc giáp tuyến đường 48m nối với Quốc lộ 1 mới và khu dân cư xã Giang Biên
- Phía Đông Nam giáp tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m và khu công nghiệp Sài Đồng A.
- Phía Tây Bắc giới hạn bởi ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang trục phố Ngô Gia Tự,
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư làng Lệ Mật - xã Việt Hưng.
Điều 6: Tổng diện tích quy hoạch khu đô thị mới : 210,5 ha. Bao gồm:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI
Tt | Chức năng sử dụng | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
I. | Đất xây dựng các công trình cấp thành phố và Khu vực: | 66,3499 | 31,52 |
1.1 | Đất làm đường thành phố và khu vực (48m, 40m, 30m). | 30,0383 | 14,27 |
1.2 | Đất công cộng thành phố và khu vực. | 5,2566 | 2,5 |
1.3 | Đất cơ quan hiện có cải tạo | 1,0271 | 0,49 |
1.4 | Đất hỗn hợp (Trường dạy nghề, văn phòng, nhà ở cho thuê...) | 13,1521 | 6,25 |
1.5 | Đất cây xanh TDTT thành phố | 16,8758 | 8,01 |
II. | Đất khu nhà ở: | 119,3736 | 56,71 |
2.1 | Đất công cộng khu nhà ở | 7,4082 |
|
2.2 | Đất cây xanh TDTT khu nhà ở | 5,4394 |
|
2.3 | Đất làm đường, bãi đỗ xe khu nhà ở | 11,8318 |
|
2.4 | Đất đơn vị ở: | 94,6942 |
|
| Gồm: |
|
|
2.4.1 | - Đất công cộng đơn vị ở: 2,3443 ha |
|
|
2.4.2 | - Đất trường tiểu học và THCS: 9,5689 ha |
|
|
2.4.3 | - Đất nhà trẻ mẫu giáo: 5,1482 ha |
|
|
2.4.4 | - Đất cây xanh đơn vị ở: 4,5080 ha |
|
|
2.4.5 | - Đất đường giao thông: 13,8622 ha |
|
|
2.4.6 | - Đất ở hiện có giữ lại và xây mới: 59,2626 ha |
|
|
| + Đất ở hiện có giữ lại cải tạo: 7,8788 ha |
|
|
| + Đất ở xây mới: 51,3838 ha |
|
|
III. | Đất cây xanh cách ly, đất mương và hành lang bảo vệ. | 24,2605 | 11,52 |
IV. | Đất trạm biến áp 110KV Thanh Am | 0,5160 | 0,25 |
- Quỹ đất ở giao cho Thành phố để xây dựng nhà ở di dân giải phóng mặt bằng
(20% đất ở xây dựng mới) có diện tích 10,277 ha bao gồm các lô có ký hiệu:
+ Đất ở cao tầng: CT-15, CT-19, CT-21 với tổng diện tích là: 90.825 m2
+ Đất ở thấp tầng: BT-01, BT-02 với tổng diện tích là: 11.788 m2
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CC-14 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,7151 | 2,20 | 5,5 | 40 |
CC-15 | Công cộng thành phố, khu vực | 4,5415 | 2,25 | 9,0 | 25 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ....Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm được khống chế đảm bảo theo yêu cầu của ngành hàng không. Các khu vực khác ngoài phạm vi ảnh hưởng của phễu bay có thể xây cao hơn nhưng cần được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8: Đất xây dựng cơ quan có tổng diện tích: 1,0271ha bao gồm 01 lô đất
(Có ký hiệu CQ-06 ở bản vẽ quy hoạch sử dụng đất số QH-05).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CQ-06 | Cơ quan | 1,0271 | 2,28 | 6,0 | 38 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ theo: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ....Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm phải được khống chế theo yêu cầu của ngành hàng không.
Trong khuôn viên của các cơ quan phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
HH-02 | Đất hỗn hợp | 1,4601 | 2,28 | 6,0 | 38 |
HH-03 | Đất hỗn hợp | 2,0857 | 2,28 | 6,0 | 38 |
HH-04 | Đất hỗn hợp | 3,4997 | 2,20 | 5,5 | 40 |
HH-05 | Đất hỗn hợp | 3,9944 | 2,25 | 9,0 | 25 |
HH-06 | Đất hỗn hợp | 2,1122 | 2,10 | 6,0 | 35 |
- Khi thiết kế, xây dựng, các công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất....Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm phải đảm bảo theo yêu cầu của ngành hàng không.
- Hình thức kiến trúc công trình đẹp, phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CCKO | Công cộng khu ở (phòng khám, nhà văn hóa...) | 5,5212 | 1,05 | 3,0 | 35 |
PTTH | Trường PTTH (cấp 3) | 1,8870 | 0,90 | 3,0 | 30 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi, sân TDTT cho học sinh .
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
DVO-01 | Công cộng đơn vị ở 1 | 0,4895 | 2,0 | 5,0 | 40 |
DVO-02 | Công cộng đơn vị ở 2 | 0,7152 | 1,5 | 5,0 | 30 |
DVO-03 | Công cộng đơn vị ở 3 | 1,1396 | 1,5 | 5,0 | 30 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định nhưng cần được xem xét cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của từng đơn vị ở.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
TH-01 | Trường tiểu học | 1,1206 | 0,75 | 3,0 | 25 |
TH-02 | Trường THCS | 0,9476 | 0,90 | 3,0 | 30 |
TH-03 | Trường tiểu học | 1,9557 | 0,75 | 3,0 | 25 |
TH-04 | Trường THCS | 1,6992 | 0,60 | 3,0 | 20 |
TH-05 | Trường THCS | 1,8876 | 0,90 | 3,0 | 30 |
TH-06 | Trường tiểu học | 1,9582 | 0,75 | 3,0 | 25 |
- Khi thiết kế, xây dựng, công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp với tính chất của công trình.
Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho học sinh.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
NT-04 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,4576 | 0,60 | 3,0 | 20 |
NT-05 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,3511 | 0,60 | 3,0 | 20 |
NT-06 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,6334 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-07 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,8896 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-08 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,6045 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-09 | Nhà trẻ mẫu giáo | 1,1722 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-10 | Nhà trẻ mẫu giáo | 1,0398 | 0,75 | 3,0 | 25 |
- Khi thiết kế, xây dựng công trình phải có kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Tổ chức trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
CXCL-... | Cây xanh cách ly | 20,0996 |
CXCL-04 |
| 2,4910 |
CXCL-05 |
| 1,7601 |
CXCL-07 |
| 1,3510 |
CXCL-08 |
| 1,3920 |
CXCL-09 |
| 5,8287 |
CXCL-10 |
| 1,6889 |
CXCL-11 |
| 1,7291 |
CXCL-12 |
| 1,5456 |
CXCL-13 |
| 0,7985 |
CXCL-14 |
| 1,5147 |
HLM-... | Hành lang bảo vệ và mương thoát nước giáp làng Lệ Mật. | 4,1609 |
HLM-01 |
| 2,9249 |
HLM-02 |
| 1,2360 |
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
Chỉ trồng cây xanh, cấm xây dựng các công trình kiến trúc trong phạm vi hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu. Cây xanh được trồng phải lựa chọn loại cây có bộ rễ không làm ảnh hưởng đến đường ống dẫn dầu. Cây xanh được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo hiệu quả cách ly tốt nhất đồng thời đóng góp tích cực vào việc tạo cảnh quan cũng như cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
Đối với dải cây xanh cách ly khu công nghiệp Sài Đồng A (gồm 02 lô có ký hiệu CXCL-13 và CXCL-14) cho phép bố trí đường nội bộ (Đường gom cho đơn vị ở số 03) và một số công trình đầu mối kỹ thuật, bãi đỗ xe và một số công trình dịch vụ nhỏ với tổng diện tích chiếm đất không vượt quá 30%.
- Việc đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo an toàn và hài hoà với cảnh quan kiến trúc khu đô thị mới.
+ Cây xanh TDTT khu nhà ở có diện tích: 5,4394ha (Ký hiệu CV-01), trong đó có 2 ha mặt nước hồ điều hoà.
+ Cây xanh TDTT Thành phố có diện tích: 16,8758ha (Ký hiệu CV-02), trong đó có 5 ha mặt nước hồ điều hoà của khu vực.
Là điểm cây xanh, thể dục thể thao, nghỉ ngơi vui chơi giải trí của nhân dân khu vực, không xây dựng công trình. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, cây cảnh (Lựa chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và mầu sắc phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường và không nguy hiểm đối với con người) tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới và các khu vực lân cận.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
CX-02 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 0,6255 |
CX-03 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 0,8457 |
CX-04 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 0,8946 |
CX-05 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 0,5730 |
CX-06 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 1,5692 |
Yêu cầu về kiển trúc quy hoạch:
- Là các điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh (Lựa chọn cây có hoa thơm dáng đẹp, đủ các mùa và mầu sắc phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường và không nguy hiểm đối với con người) kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
DX-03 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,1444 |
DX-04 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,1821 |
DX-08 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,5295 |
DX-09 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,4827 |
DX-10 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,2218 |
DX-11 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,5330 |
DX-12 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,3030 |
- Các bãi đỗ xe được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, đảm bảo cho tổ chức giao thông của khu đô thị mới. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ các bãi đỗ xe (chiếu sáng, cấp thoát nước...) phải được thiết kế đồng bộ và đảm bảo đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của khu đô thị mới. Việc xây dựng các bãi đỗ xe kết hợp trong các khu cây xanh cách ly phải đảm bảo an toàn cho các công trình hạ tầng được bảo vệ (Tuyến ống dẫn dầu và tuyến điện cao thế) theo yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành. Các bãi đỗ xe đều bố trí trồng cây xanh, cây cảnh.
Điều 19: Đất nhà ở cải tạo và xây mới bao gồm 31 lô đất, tổng diện tích đất: 59,2626ha
a- Nhà ở chung cư, cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại:
Được bố trí trong 16 lô đất (Có ký hiệu từ CT- 04 đến CT- 10; CT- 13 đến CT- 21) ở bản vẽ quy hoạch sử dụng đất với tổng diện tích: 34,4147ha. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CT-04 | Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương tmại | 1,9250 | 2,40 | 8,0 | 30 |
CT-05 | Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương tmại | 1,2311 | 2,70 | 9,0 | 30 |
CT-06 | Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương tmại | 0,9300 | 2,40 | 8,0 | 30 |
CT-07 | Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương tmại | 1,1258 | 2,70 | 9,0 | 30 |
CT-08 | Nhà ở cao tầng kết hợp d.vụ thương mại | 1,8835 | 2,10 | 7,0 | 30 |
CT-09 | Nhà ở cao tầng kết hợp d.vụ thương mại | 0,8110 | 2,70 | 10,0 | 27 |
CT-10 | Nhà ở cao tầng kết hợp d.vụ thương mại | 0,6852 | 2,86 | 11,0 | 26 |
CT-13 | Nhà ở cao tầng kết hợp d.vụ thương mại | 2,1955 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CT-14 | Nhà ở chung cư + D.vụ thương mại | 4,6603 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CT-15 | Nhà ở cao tầng | 2,9367 | 2,25 | 9,0 | 25 |
CT-16 | Nhà ở chung cư | 2,1596 | 2,20 | 5,5 | 40 |
CT-17 | Nhà ở chung cư | 3,2156 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CT-18 | Nhà ở chung cư | 2,3846 | 2,10 | 6,0 | 35 |
CT-19 | Nhà ở chung cư | 3,5433 | 2,45 | 7,0 | 35 |
CT-20 | Nhà ở chung cư | 2,1250 | 2,45 | 7,0 | 35 |
CT-21 | Nhà ở cao tầng | 2,6025 | 2,52 | 9,0 | 28 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...v.v.
+ Các công trình thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình. Khu vực giáp các đường lớn công trình có thể được xây cao hơn nhưng phải được xem xét cụ thể và phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường vào nhà kết hợp với bãi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
b- Nhà ở thấp tầng xây mới:
Bao gồm 08 lô đất nhà ở dạng biệt thự và 01 lô đất dạng nhà vườn (Biệt thự có ký hiệu từ BT-01 đến BT-08 và nhà vườn có ký hiệu NV ở bản vẽ quy hoạch sử dụng đất). Tổng diện tích đất: 16,9691ha.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao t.b | Mật độ XD (%) |
BT-.. | Nhà ở dạng biệt thự | 14,0874 |
|
|
|
BT-01 |
| 0,5808 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-02 |
| 0,5980 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-03 |
| 0,6506 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-04 |
| 1,9697 | 0,75 | 3,0 | 25 |
BT-05 |
| 1,6999 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-06 |
| 1,3108 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-07 |
| 4,0136 | 0,90 | 3,0 | 30 |
BT-08 |
| 3,2640 | 0,90 | 3,0 | 30 |
NV | Nhà vườn | 2,8817 | 1,50 | 3,0 | 50 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Tuân thủ các yêu cầu về: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, thống nhất cho từng lô, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng nhà ở.
c- Nhà ở thấp tầng hiện có giữ lại cải tạo, chỉnh trang:
Bao gồm 06 lô đất với tổng diện tích : 7,8788ha (Có ký hiệu từ NO- 10 đến NO-15). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao t.b | Mật độ XD (%) |
NO-10 | Nhà ở cải tạo | 1,5829 | 1,50 | 3,0 | 50 |
NO-11 | Nhà ở cải tạo | 1,1885 | 1,50 | 3,0 | 50 |
NO-12 | Nhà ở cải tạo | 1,2234 | 1,50 | 3,0 | 50 |
NO-13 | Nhà ở cải tạo | 1,4790 | 1,50 | 3,0 | 50 |
NO-14 | Nhà ở cải tạo | 0,9022 | 1,65 | 3,0 | 55 |
NO-15 | Nhà ở cải tạo | 1,5028 | 1,65 | 3,0 | 55 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Tuân thủ các yêu cầu về: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình cải tạo đều thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm do đó cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình.
+ Trong các nhóm nhà cải tạo dành quỹ đất để bố trí các vườn dạo nhỏ kết hợp sân chơi, chỗ đỗ xe, quay xe ô tô và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như: Trạm hạ áp, tủ cáp thông tin, bể nước ngầm....
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp chức năng nhà ở.
a- Đường cấp khu vực:
- Tuyến từ đầu cầu Đuống đi Quốc lộ 1 mới (giới hạn phía Đông Bắc khu đo thị mới), có chiều rộng lộ giới B = 48m với tổng chiều dài 2km.
- Tuyến từ đường Ngô Gia Tự đi khu công nghiệp Sài Đồng A (giới hạn khu đất phía Tây Nam khu đô thị mới), có chiều rộng lộ giới: B= 40m với tổng chiều dài là: 1,2km.
- Các tuyến đường khu vực khác trong khu quy hoạch có lộ giới B= 30m với tổng chiều dài là: 5,84 km
b- Đường cấp khu ở, đơn vị ở:
- Các tuyến đường cấp khu ở có chiều rộng lộ giới B= 21,5m với tổng chiều dài: 4,2km.
- Các tuyến đường cấp đơn vị ở có chiều rộng lộ giới B= 17,5m và B= 13,5m với tổng chiều dài: 4,33km.
- Riêng trục trung tâm thương mại do có yêu cầu đặc biệt về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nên lộ giới mở rộng đến 40m, giữa có dải phân cách cây xanh rộng 8m, lòng đường 4 làn xe cơ giới, vỉa hè mỗi bên rộng rộng 8,5m với chiều dài: 0,28km.
- Bãi đỗ xe tập trung: Các bãi đỗ xe phục vụ khu vực và khu nhà ở được bố trí kết hợp với dải cây xanh cách ly khu công nghiệp Sài Đồng A, các khu đất giáp các đường khu vực, đường thành phố và dải đất còn lại của tuyến đường gom của trục đường 48m đi Quốc lộ 1 mới. Tổng diện tích các bãi đỗ xe là 2,3965 ha.
Điều 21: San nền và thoát nước mưa
a. Quy hoạch san nền:
- Cao độ các nút giao thông chính của các tuyến đường từ cấp khu ở trở lên (từ 21,5m đến 48m) tuân thủ theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Cao độ các nút giao thông của các tuyến đường nội bộ bên trong khu đất quy hoạch xác định phù hợp với mạng lưới thoát nước mưa.
- Cao độ san nền cao nhất: Hmax= 7,95m; thấp nhất Hmin= 6,30m.
- Đường đồng mức san nền cho các ô đất được thiết kế có độ chênh cao Dh=0.1m. Độ dốc nền i ³0,004 đảm bảo nước mặt tự chảy, hướng dốc nền ra xung quanh có bố trí cống thoát nước. Đối với các tuyến đường khi san nền đảm bảo lòng đường xe chạy và hè có độ dốc ngang 0,02.
- Đối với các ô đất công trình được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, giải pháp san nền cục bộ từng bước phù hợp với quá trình cải tạo, chỉnh trang của từng ô đất để đảm bảo tiêu thoát nước tốt.
- Phần tiếp giáp của khu đất với khu vực chưa xây dựng, tạo ta luy đắp hệ số m = 1/1,5
- Thiết kế san nền ở giai đoạn sơ bộ nhằm tạo mặt bằng xây dựng công trình đảm bảo yêu cầu thoát nước. Sau khi xây dựng công trình cần san nền hoàn thiện để phù hợp với mặt bằng xây dựng, sân đường và hệ thống thoát nước của từng công trình.
b. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Các hồ điều hoà khu vực nằm trong khu quy hoạch có diện tích mặt nước và chiều cao điều hoà tuân thủ theo tính toán ở giai đoạn QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000. Gồm có hồ 1: diện tích 5ha, Hmax= 5,6m; hồ 2: diện tích 2 ha, Hmax= 5,8m.
- Tuyến mương thoát nước khu vực đoạn chảy qua khu quy hoạch, có hướng Đông Bắc Tây Nam (Từ đầm Kim Quan đến thôn Quán Tình) được thay thế bằng cống hộp: BxH = 2(2000 x 2500) và được bố trí dọc theo trục đường khu vực mặt cắt 30m. Đoạn phía Tây Nam của khu đô thị mới được xác định với quy mô mặt cắt B =24m, H=4m.
- Các tuyến cống trên các đường khu vực và khu nhà ở có kích thước từ D1000mm đến D2000mm tuân thủ QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt. Các tuyến cống trên các đường nội bộ có kích thước từ D600 đến D1000mm được xác định phù hợp với yêu cầu thoát nước của quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Tuyến mương thoát nước khu vực dọc theo tuyến đường biên phía Tây Nam của khu đô thị mới được xác định với quy mô mặt cắt B=24m, H=4m.
a- Nguồn và mạng cấp nước:
- Nước cấp cho khu đô thị mới Việt Hưng được lấy từ hai nhà máy nước:
+ Nhà máy nước Gia Lâm (đã xây dựng) có công suất giai đoạn đầu là 30.000m3/ngày đêm nằm ở phía Nam khu đô thị mới Việt Hưng. Trong tương lai nhà máy sẽ được nâng công suất lên 60.000m3/ngày đêm.
+ Nhà máy nước Thượng Thanh nằm ở phía Bắc khu đô thị mới Việt Hưng giáp nhà máy gỗ Diêm cầu Đuống, có công suất 20.000m3/ngày đêm (hiện chưa được xây dựng).
- Giai đoạn trước mắt, nguồn cấp chủ yếu cho khu đô thị mới Việt Hưng được lấy từ nhà máy nước Gia Lâm.
b- Bố trí mạng lưới cấp nước:
* Cấp nước sinh hoạt:
- Dọc theo tuyến đường khu vực xung quanh khu đất xây dựng các tuyến ống truyền dẫn f400 - f600.
- Dọc theo tuyến đường phân khu vực, đường nhánh trong khu đô thị mới xây dựng tuyến ống phân phối cấp 2, 3 (f200 - f80 -f40) để cấp nước trực tiếp tới công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) và cấp nước gián tiếp thông qua bể chứa trạm bơm đối với nhà cao tầng (từ 5 tầng trở lên).
* Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy được lấy trực tiếp từ mạng cấp nước sinh hoạt thông qua các họng chữa cháy được bố trí trên các ống chính kích thước ³ f100. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả từ 100m- 150m.
Điều 23: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện
a. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu đô thị mới Việt Hưng là trạm biến thế Thanh Am 110/22KV công suất 241MVA. Xây dựng các tuyến cáp ngầm 22KV cấp điện cho 44 trạm biến áp 22KV/0,4KV trong khu đô thị mới (gồm 17 lộ, với tổng chiều dài 15,84 km).
- Các trạm biến áp hiện có, đang sử dụng gồm 03 trạm chuyên dùng (35KV/6KV-1800KVA, 35KV/0,4KV-1000KVA và 35KV/10/0,4KV-320KV), vị trí phù hợp quy hoạch được giữ lại để nâng cấp, cải tạo lại.
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng đường phố sử dụng cáp tổng chiều dài là: 39,035km.
- Đèn chiếu sáng đường phố dự kiến là loại đèn cao áp đặt trên cột thép cao 8,6m. Khoảng cách giữa các cột là 40m.
- Các tuyến 35KV, 10KV hiện có cắt qua khu đất sẽ được thay thế bằng cáp ngầm 22KV bố trí theo đường quy hoạch để đảm bảo an toàn cho khu vực.
- Tuyến 110KV hiện có đi khu công nghiệp Sài Đồng B cắt qua khu đất sẽ được di chuyển dọc theo tuyến đường quy hoạch 30m và đường biên 40m giới hạn phía Tây Nam khu đất, trong hành lang riêng để đảm bảo an toàn cho khu vực.
b. Thông tin liên lạc:
Tổng số máy thuê bao trong khu vực thiết kế là: 9.255máy.
- Nguồn cấp: Các hộ thuê bao trong khu vực lấy nguồn từ Tổng dài điều khiển Đức Giang 95.000 số (nâng cấp từ tổng đài 70.000 số hiện có).
- Các tuyến cáp gốc: xây dựng ngầm dọc theo hè của trục đường Ngô Gia Tự và tuyến đường quy hoạch trong khu đô thị mới đến các tủ cáp (Tổng chiều dài 14,7km).
- Tủ cáp: Để đảm bảo bán kính phục vụ, các tủ cáp được phân theo vùng phục vụ với dung lượng mỗi tủ từ 300 ¸ 500 số. Tổng số lượng tủ cáp bố trí trong phạm vi quy hoạch là: 43 tủ.
Điều 24: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a- Bố trí mạng lưới thoát nước:
- Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua các bể tự hoại. Sau đó được dẫn theo hệ thống cống thoát nước thải riêng đến trạm bơm và trạm xử lý nước thải công suất » 7.660m3/ ngày đêm (Xây dựng trong khu công viên cây xanh Thành phố - CV-02). Nước thải sau khi xử lý sạch đảm bảo vệ sinh được thoát ra mương tiêu ở phía Tây Nam.
- Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế theo quy mô dân số, công trình công cộng mà cống đó phục vụ và phương án thoát nước đã chọn (D300 -D500; D200-D300 và D150-D250).
- Trên mặt bằng mạng lưới thoát nước và mặt bằng bố trí các công trình xác định các giếng thu, giếng thăm theo quy phạm để phục vụ cho việc thu dẫn nước thải và quản lý hệ thống.
b- Vệ sinh môi trường:
- Rác thải được thu gom vào các công-ten-nơ, thùng chứa có dung tích 0,4 ¸ 1 m3 để vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
* Đối với tuyến ống dẫn dầu: Các công trình hạ tầng kỹ thuật nằm trong hành lang bảo vệ hoặc cắt qua tuyến ống xăng dầu cần có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn và được thoả thuận của cơ quan quản lý công trình xăng dầu và cơ quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.
Điều 25: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên - Môi trường - Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm (quận Long Biên).
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng.
- 1 Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 08/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng-Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994