ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 02 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Quyết định này quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước khi:
1. Nhà nước cho thuê đất;
2. Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất;
3. Nhà nước cho thuê mặt nước.
Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hàng năm hoặc một lần.
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính trên cơ sở tỷ lệ thuê đất trong Phụ lục (ban hành kèm theo Quyết định này) nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất:
a) Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất.
Điều 5. Tiền thuê đất được tính kể từ khi bàn giao đất.
+ Dự án sử dụng mặt nước cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
+ Dự án sử dụng mặt nước không cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Căn cứ vào khung giá thuê mặt nước nêu trên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án (không thực hiện phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. ĐẤT MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỐ:
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |
Từ | Đến | |||
| THỊ XÃ BẾN TRE |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 2% |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 2% |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà | 2% |
|
| Cống An Hoà | Cầu Gò Đàng | 2% |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 1,5% |
2 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2% |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2% |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2% |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh Thị xã | 1,5% |
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 2% |
4 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 2% |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến vàng | 2% |
|
| Cầu Kiến vàng | Cầu Bến Tre 2 | 2% |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 2% |
5 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
6 | Lê Qúi Đôn | Trọn đường |
| 2% |
7 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 2% |
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2% |
10 | Phan Ngọc Tòng | Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 2% |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 2% |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 2% |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 2% |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 2% |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 2% |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 2% |
|
| Cổng chào Thị xã | Nút giao thông trung tâm | 2% |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 2% |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã ba Tân Thành | 2% |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 2% |
17 | Hai Bà Trưng | Trọn đường |
| 2% |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 2% |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 2% |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 2% |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 2% |
| Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 2% |
22 | Đường Cách mạng tháng 8 | Trọn đường |
| 2% |
23 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3 tháng 2 | Cổng chào | 2% |
24 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 2% |
25 | Tán Kế | Trọn đường |
| 2% |
26 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 2% |
27 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2% |
28 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2% |
29 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà thương | Cầu Bình Nguyên | 2% |
|
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi | 2% |
30 | Nguyễn Thị Định | Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Ngã ba Phú Hưng | 1,5% |
31 | Nguyễn Văn Tư | Chợ Ngã năm | Cầu 1/5 | 2% |
|
| Cầu 1/5 | Ngã tư Bình Phú | 2% |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến Phà Hàm Luông | 1,5% |
32 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2% |
33 | Trương Định | Trọn đường |
| 1,5% |
34 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 1,5% |
35 | Quốc lộ 60 | Giáp Châu Thành | Cầu Bến Tre 2 | 1,5% |
36 | Đường 885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chệt sậy | 1,5% |
37 | Đường 884 | Ngã ba Tân Thành | Cầu Sân bay | 1,5% |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 1% |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh Thị Xã | 1% |
38 | Đường 887 | Từ cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | 1% |
|
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía MTA) | 1% |
|
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 1% |
|
| Cầu Vĩ | Hết ranh thị xã | 1% |
39 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 1% |
40 | Lộ vào bãi rác | Trọn đường |
| 1% |
42 | Lộ Phú Khương - Phường 8 | Trọn đường |
| 1% |
43 | Lộ Phú Hào –Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 1% |
| Lộ Đình Phú Hào |
|
| 1% |
44 | Đường phường 7 –Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 1% |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
45 | Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 1% |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
46 | Đường phường 6 –Bình Phú | Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 1% |
|
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
47 | Lộ Sơn Đông-Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Hết ranh Sơn Đông | 1% |
48 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 1% |
49 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 1% |
50 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 1% |
51 | Lộ tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Cầu Trôm | 1% |
|
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 1% |
|
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 1% |
|
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ 19/5 | 1% |
|
| Đình ấp 4 Nhơn Thạnh | Lộ Bót Nhơn Thạnh | 1% |
52 | Lộ Bình Phú | Từ giáp Quốc lộ 60 | Cầu Bình Phú | 1% |
|
| Từ Cầu Bình Phú | Ngã 3 lộ Vàm | 1% |
53 | Lộ cầu Nhà việt | Trọn đường |
| 1% |
| HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
1 | Ven Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35m) | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ | 1% |
|
| Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ | Hết ranh Nhà thờ Tin lành | 1% |
|
| Từ ranh Nhà thờ Tin lành | Ngã tư giáp TL 883 | 1% |
|
| Ngã tư giáp TL 883 | Cầu Ba Lai | 1,5% |
|
| Cầu Ba Lai | Ngã 3 giáp QL 60 mới | 1% |
|
| Ngã 3 giáp QL 60 mới | Giáp ranh Thị xã | 1,5% |
2 | Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35m) | Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1% |
|
| Trạm thu phí | Ngã 3 giáp QL 60 cũ | 1% |
3 | Ven tỉnh lộ 883 (từ mốc lộ giới vào 35m) |
|
|
|
| Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m |
|
| 1% |
| Từ 500m đến ngã ba lộ vào cảng Giao Long |
|
| 1% |
| Ngã ba đường vào cảng Giao Long đến cách Cầu An Hóa 300m |
|
| 1% |
| Khu vực đầu cầu An Hóa 300m hướng về ngã tư huyện Châu Thành |
|
| 1% |
4 | Ven tỉnh lộ 884 (từ mốc lộ giới vào 35m) |
|
|
|
|
| Hết ranh xã Sơn Đông | Ngã ba Nhà máy đường | 1% |
|
| Ngã ba Nhà máy đường | Chùa số 1 Tiên Thủy | 1% |
|
| Từ Chùa số 01 Tiên Thủy | Cầu Tre Bông | 1% |
|
| Bến phà Tân Phú 100m |
| 1% |
|
| Ngã 3 Huyện đội cũ | UBND xã Tiên Thủy | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
5 | Ven Hương lộ 175 (từ mốc lộ giới vào 25m ) | Ngã tư huyện | Quốc lộ 60 mới | 1% |
|
| Quốc lộ 60 mới | UBND xã An Khánh | 1% |
|
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 1% |
|
| Cầu Kinh Điều | Các đoạn còn lại | 1% |
6 | Hương lộ 173 (từ mốc lộ giới vào 25m) | Ngã tư Tuần Đậu | Đến 500m hướng UB Hữu Định và Phước Hậu | 1% |
7 | Lộ Hữu Định – Tú Điền | Ngã 4 UBND xã Hữu Định | Giáp thị xã | 1% |
8 | Lộ Bãi rác | Hương lộ 173 | Giáp thị xã | 1% |
9 | Các đoạn còn lại Hương lộ 173 |
|
| 1% |
10 | Khu quy hoạch Chợ Ba Lai |
|
| 1,5% |
11 | Lộ 187 (từ mốc lộ giới vào 25m) |
|
|
|
|
| Bến phà Rạch Miễu | Cầu Chợ | 1% |
|
| Cầu Chợ | Giáp ranh xã Giao Hòa | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
12 | Lộ 188 (từ mốc lộ giới vào 25m) |
|
|
|
|
| Ngã 4 giáp QL60 | Trường PTTH Châu Thành A | 1% |
|
| Trường PTTH Châu Thành A | Ngã 4 lộ ngang | 1% |
13 | Đường nội ô thị trấn |
|
|
|
| Lộ Phú Nhơn | Quốc lộ 60 cũ | Quốc lộ 60 mới | 1% |
| Lộ Giồng Da | Trọn đường |
| 1% |
| Lộ số 9 và lộ số 1 | Trọn đường |
| 1% |
| HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
|
|
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ Cá cũ (dài: 136m) | 2% |
|
| Chợ cá cũ | Nhà Ông Tư Thới (dài: 213m) | 1,5% |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà Ông Nguyện (dài: 292m) | 2% |
|
| Nhà Bà Nương | Trụ điện số 21(dài: 203m) | 1,5% |
2 | Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã ba nhà Ông Nguyện |
| Dài: 278m | 1% |
3 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu |
| Dài: 357m | 1% |
4 | Ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư Nhà thờ |
| Dài: 524m | 1% |
5 | Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài: 1.064m | 1% |
6 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài: 180m | 1% |
7 | Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài: 476m | 1,5% |
8 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài: 718m | 1% |
9 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe |
| Dài: 328m | 1% |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài: 206m | 1% |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam |
| Dài: 200m | 1% |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
| Dài: 406m | 1,5% |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục Thuế) |
| Dài: 234m | 1% |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài: 168m | 1% |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thủy sản |
| Dài: 791m | 1% |
16 | Đoạn từ ngã tư Bến xe đến trường cua Bình Thạnh |
| Dài: 618m | 1% |
17 | Đoạn từ nhà Ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
| Dài: 210m | 1% |
18 | Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến nhà chị Phú. |
| Dài: 240m | 1% |
19 | Từ Cửa hàng Nông sản cũ đến đường Trại giam |
| Dài: 150m | 1% |
| HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2% |
2 | Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước |
|
| 1,5% |
3 |
| Nhà Toàn Phát | Hết ranh nhà 10 Vinh | 1,5% |
|
| Hết ranh nhà 10 Vinh | Hết ranh nhà 10 Chỏi | 1,5% |
4 | Quốc lộ 57 | Cổng Phòng Văn hóa TDTT | Hết ranh Trường cấp II | 2% |
|
| Giáp ranh Trường cấp II | Giáp ranh Huyện đội | 1,5% |
|
| Giáp ranh Huyện đội | Hết ranh đất Ô. Bé | 1,5% |
|
| Hết ranh đất Ô. Bé | Đường tránh QL.57 | 1% |
5 | Đường số 11 |
|
| 1% |
6 |
| Cửa hàng vàng | Ngã 3 (Ô. Kiệt) | 2% |
7 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (Bà Thúy) | 1% |
8 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (hướng vườn hoa) | 1,5% |
9 |
| Đường số 11 | Vườn hoa | 1% |
10 |
| Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe) | Cổng sau Công an huyện | 1,5% |
11 |
| Đầu lộ mới Sơn Qui | Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m | 1% |
12 |
| Giáp Toàn Phát | Hết đường nhựa (h.Vàm Lách) | 1% |
13 |
| Giáp đường DA.18-QL57 | Chùa Ban Chỉnh | 1% |
14 |
| Bến đò ngang | VP hợp tác xã cũ | 1% |
15 |
| Bến đò ngang | Ranh Sơn Định-thị trấn | 1% |
16 |
| Ranh Sơn Định-thị trấn | Hết Cây xăng | 1% |
17 |
| Hết Cây xăng | Cổng ấp Sơn Lân | 1% |
18 |
| VP hợp tác xã cũ | Cầu Đình-Cầu Cả Ớt | 1% |
19 | Đường số 14 |
|
| 1% |
20 |
| Cầu Cả Ớt | Nhà chị Hồng Tiến | 1% |
| HUYỆN BA TRI |
|
|
|
1 | Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh, |
|
| 2% |
2 | Võ Trường Toản, Phan Ngọc Tòng đến Bệnh Viện Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức).Cổng 885 đến Cầu sắt. |
|
| 1,5% |
3 | Đường 885 từ ngã 4 Nhà hát đến cống Bờ đình An Bình Tây |
|
| 1,5% |
4 | Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm |
|
| 1% |
5 | Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, Cầu Sắt đến Giồng Trung |
|
| 1% |
6 | Hoàng Hoa Thám, từ Cầu Xây đi Vĩnh An. |
|
| 1% |
7 | Hương lộ 14 từ XN nước đá đến cầu Môn Nước |
|
| 1% |
8 | Phan Tôn, Hoàng Lam (Đường trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ Bệnh viện đi An Bình Tây). |
|
| 1% |
| HUYỆN MỎ CÀY |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 1,5% |
2 | Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 1,5% |
3 | Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1,5% |
4 | Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 1,5% |
|
| Từ ranh Phòng Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 1% |
5 | Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2% |
6 | Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1,5% |
7 | Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1,5% |
8 | Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 1,5% |
9 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1% |
10 | Đường ấp 1 | QL 60 | Hết đường (dài 461m) | 1% |
11 | Huyện lộ 22 | Ngã ba QL 57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1,5% |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 1% |
12 | Quốc Lộ 57 | QL60 | Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m) | 1% |
|
| Ngã ba Thơm- QL60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m) | 1,5% |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1% |
13 | Quốc Lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Hết Trường Chêguêvara (dài1350m) | 1,5% |
|
| Trường Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1,5% |
|
| Cầu Mỏ Cày | Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m) | 1,5% |
|
| Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 1% |
|
| Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 250m) | 1% |
|
| Bến phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) | 1% |
| HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1,5% |
2 | Đường tỉnh 885 | Cống Bình Thành | Nhà khách UBND huyện | 1,5% |
|
| Cống Bình Thành | Trạm bơm | 1,5% |
|
| Nhà khách UBND huyện | Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang | 1,5% |
|
| Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang | Giáp ranh Bệnh viện huyện | 1% |
|
| Giáp ranh Bệnh viện huyện | Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh | 1% |
3 | Các đường phố còn lại của thị trấn |
|
| 1,5% |
| HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
|
1 | Hai bên đường Tỉnh lộ 883 | Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hưng) | Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi) | 1,5% |
|
| Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi) | Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | 1,5% |
|
| Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 1,5% |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 1% |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1% |
2 | Hai bên đường phố chính theo chiều ngang | Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hòa Lộc) | 1,5% |
|
| Ngã tư lộ mới (đường Đồng Khởi) | Nhà máy đông lạnh thủy sản | 1% |
|
| Đoạn đường bên hông bệnh viện từ Tỉnh lộ 883 (đường Bà Nhựt) | Đường 2 ; 3 thị trấn (đường Nguyễn Thị Định) | 1% |
3 | Hai bên đường song song phía trong đường TL883 |
|
|
|
| Đường 30 tháng 4 | Cổng trại giam huyện | Ngã ba nhà Anh Hiếu (Bình Thắng) (đường Nguyễn Đình Chiểu) | 1,5% |
4 | Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang |
|
|
|
| Đường Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1,5% |
| Đường Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà Bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1,5% |
5 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường 3 tháng 2 | 1,5% |
6 | Đường trục chính trung tâm |
|
|
|
| Đường Huỳnh Tấn Phát | Tỉnh lộ 883 | Phòng Kinh tế | 1% |
7 | Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3 (khu phố 1, 2, 3) |
|
| 1% |
8 | Bến xe huyện, bến đò các xã |
|
| 1% |
9 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty cổ phần thủy sản Bình Đại | 1% |
10 | Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hòa Lộc (đường Nguyễn Đình Chiểu) |
|
| 1,5% |
11 | Đường 26/8 | Hồ nước PCCC | Giáp Bình Thắng | 1,5% |
12 | Đường 1/5 | Cầu Cũ | Cầu Sắt | 1% |
13 | Đường Lê Phái Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1,5% |
14 | Đường số 6 đến đường số 3 (đường Bà Khoai) |
|
| 1% |
15 | Đường Trinh Viết Bằng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước | 1% |
16 | Lộ sau Bình Chiến đến Sân banh (đường Võ Thị Phò) |
|
| 1% |
17 | Đường Mậu Thân | Lộ Chủ Chuẩn | Cổng văn hóa Bình Hòa | 1% |
18 | Đường Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Tự Giác | 1% |
19 | Đường Bình Thới | Ngã ba từ nhà Bà Sắc (đường Bùi Sĩ Hưng) | Khách sạn Mỹ Tiên | 1% |
Đối với đất ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên thì tỷ lệ thuê đất là 1%.
- 1 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Công văn 1374/UBND-TNMT về thu tiền thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Công văn 1933/UBND-TNMT về tỷ tệ thu tiền thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Công văn 1374/UBND-TNMT về thu tiền thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Công văn 1933/UBND-TNMT về tỷ tệ thu tiền thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành