BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Tài chính là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về lĩnh vực tài chính, kế toán, vật giá trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách tài chính, vật giá và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Chủ trì, tham mưu cho Bộ trưởng triển khai thực hiện các Luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, vật giá trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Chủ trì chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về cải cách tài chính công trong chương trình cải cách hành chính của Bộ.
4. Chủ trì, tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các quy định thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán, vật giá liên quan đến ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. Chủ trì xây dựng kế hoạch dự toán chi tiêu trung hạn của ngành.
6. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm; trình Bộ trưởng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ, điều chỉnh, giao dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ. Duyệt dự toán các nhiệm vụ chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và chế độ hiện hành.
7. Chủ trì trình Bộ trưởng quyết định chủ trương sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư hàng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ.
8. Đề xuất, trình Bộ trưởng biện pháp xử lý về tài chính cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ đối với các nhiệm vụ chi đột xuất.
9. Kiến nghị, trình Bộ trưởng giải quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến thuế đối với các chương trình, dự án;
10. Về quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các Ban quản lý dự án thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ sử dụng tài sản phục vụ hoạt động chuyên ngành của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản nhà nước theo quy định hiện hành;
c) Tham mưu, đề xuất phương án xử lý tài sản nhà nước (điều chuyển, thu hồi, nhượng bán, thanh lý) cho các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định hiện hành;
d) Hướng dẫn, tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì kiểm tra việc chấp hành chế độ mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Tổng hợp báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ với các cơ quan có liên quan;
e) Hướng dẫn việc quản lý và tham mưu, đề xuất phương án xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước và các dự án có nguồn vốn được coi là từ ngân sách nhà nước khi kết thúc.
11. Chủ trì duyệt và thông báo quyết toán chi ngân sách (bao gồm cả trợ giá và hàng dự trữ quốc gia) cho các đơn vị trực thuộc Bộ. Chủ trì thẩm tra quyết toán năm, thẩm tra và trình Bộ trưởng phê duyệt quyết toán dự án nhóm A. Thẩm tra và được Bộ trưởng uỷ quyền phê duyệt quyết toán các dự án nhóm B, C thuộc nguồn vốn Nhà nước.
12. Chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính, kế toán trong sử dụng Ngân sách nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. Kiến nghị với Bộ trưởng xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
14. Tổng hợp, công khai dự toán, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.
15. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch năm năm, kế hoạch hàng năm và các văn bản quy phạm pháp luật khác theo phân công của Bộ trưởng.
16. Tham gia các Hội đồng thẩm định, nghiệm thu chương trình đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án đầu tư phát triển, các dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, các dự án vốn vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, các dự án viện trợ không hoàn lại...thuộc các lĩnh vực của ngành theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật.
17. Tham gia với các đơn vị có liên quan về chủ trương đầu tư, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư hàng năm cho các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
18. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức tài chính, kế toán trong ngành.
19. Tham gia ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật kế toán trưởng, hoặc người phụ trách kế toán trong các tổ chức, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Ban quản lý dự án theo thẩm quyền của Bộ trưởng.
20. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
21. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về tài chính và các nội dung khác có liên quan.
22. Quản lý nhà nước về tài chính các Quỹ do Bộ thành lập theo quy định của pháp luật.
23. Quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức của Vụ chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 99/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 99/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 684/QĐ-BNN-PC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
- 4 Quyết định 609/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 6 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 99/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 684/QĐ-BNN-PC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
- 4 Quyết định 609/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018