UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2007/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN VỀ VIỆC HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON HỢP ĐỒNG NGOÀI BIÊN CHẾ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Đối tượng áp dụng: được thực hiện đối với những giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước đạt trình độ đào tạo chuẩn (từ trung học sư phạm) trở lên, giảng dạy tại các trường mầm non do nhà nước đầu tư xây dựng, hưởng lương từ nguồn học phí do nhân dân đóng góp. Số lượng giáo viên mầm non tại các trường do Nhà nước đầu tư xây dựng hưởng lương từ nguồn học phí do nhân dân đóng góp được tỉnh theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
2. Kinh phí hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ ngân sách nhà nước.
- Phương thức chi hỗ trợ: được chi thường xuyên, ổn định, trực tiếp cho đối tượng được hỗ trợ theo từng tháng trong năm, cùng kỳ nhận tiền lương như cán bộ, viên chức nhà nước. Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm, bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2008.
- Ngân sách chỉ hỗ trợ cho Giáo viên hợp đồng tại các Trường Mầm non mà nguồn thu học phí không đủ để chi trả lương theo thang, bảng lương nhà nước quy định.
3. Mức hỗ trợ:
- Mức hỗ trợ theo vùng, miền cho mỗi giáo viên như sau:
Vùng 1: các xã nông thôn miền núi hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng;
Vùng 2: các xã nông thôn còn lại và các thị trấn hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng; Vùng 3: các phường thuộc thành phố, thị xã hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
- Chế độ hỗ trợ bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí hoạt động công đoàn.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 27/3/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định tạm thời chế độ trợ cấp đối với giáo viên ngành học mầm non ngoài biên chế tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Hiệu trưởng các trường mầm non trên địa bàn tỉnh và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 1 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2 Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 5 Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Giáo dục 2005
- 7 Quyết định 169/2003/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non của tỉnh Tuyên Quang
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2 Quyết định 169/2003/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non của tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 5 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do tỉnh Thái Nguyên ban hành