Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 09/2009/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 101/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Mức thu:

- Cấp bản sao từ sổ gốc: Mức thu là 3.000 đồng/bản;

- Chứng thực bản sao từ bản chính: Mức thu là 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 (Ba) trở lên thì mức thu mỗi trang là 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;

- Chứng thực chữ ký: Mức thu là 10.000 đồng/trường hợp.

2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:

a) Đối với tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chũ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực theo mức thu quy định nêu trên. Đối với cơ quan thu lệ phí, khi thu phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế;

b) Số tiền lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do các cơ quan có thẩm quyền được phép thu, kể cả các cơ quan, đơn vị được ủy quyền thu được quản lý sử dụng như sau:

- Cơ quan, tổ chức thu (Kể cả trường hợp được ủy quyền thu) được tạm trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ tỷ lệ tạm trích, số còn lại 80% phải nộp vào ngân sách Nhà nước;

- Phần lệ phí tạm trích để lại cho các cơ quan, tổ chức thu được quản lý sử dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Điều 2. Giao Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bế