Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 09/2010/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và tuyền truyền;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTTTT ngày 24/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 14/TTr-STTTT, ngày 6 tháng 4 năm 2010 về việc đề nghị ban hành Quyết định về việc quy định chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin như sau:

1. Đối tượng báo cáo:

a) Các Sở, Ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân nhân tỉnh; Ủy ban nhân nhân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh có chức năng thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo, ứng dụng công nghệ thông tin.

c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài khoa học có liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.

d) Các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất về lĩnh vực Công nghệ thông tin

e) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Liên minh hợp tác xã, Hiệp hội nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, thực hiện chế độ thông tin hai chiều, nhằm nắm bắt thực trạng, nhu cầu, giải pháp và các kiến nghị về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

2. Phạm vi báo cáo:

a) Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.

b) Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin: là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.

c) Hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin: là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số.

3. Thời gian báo cáo.

a) Báo cáo 6 tháng đầu năm, chậm nhất là ngày 15 tháng 6. Báo cáo năm, chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm.

b) Hình thức, nội dung báo cáo định kỳ thống nhất theo mẫu hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, bao gồm các thông tin số liệu, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, kế hoạch trong thời gian tới và kiến nghị.

c) Các báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị gửi theo đường bưu điện về sở thông tin và Truyền thông đồng thời gửi bản điện tử qua địa chỉ email stttt@yenbai.gov.vn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định pháp luật.

4. Báo cáo đột xuất.

a) Báo cáo đột xuất được thực hiện trong các trường hợp:

- Phát sinh các vấn đề quan trọng liên quan đến an ninh trật tự, quốc phòng, đối ngoại xảy ra thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.

- Có yêu cầu báo cáo của Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Nội dung báo cáo đột xuất:

- Tóm tắt diễn biến của sự việc, nguyên nhân và thời gian phát sinh.

- Những biện pháp đã áp dụng để xử lý, kết quả việc xử lý và những kiến nghị (nếu có).

Báo cáo đột xuất phải gửi đến sở Thông tin và Truyền thông, Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh qua đường văn thư đồng thời qua địa chỉ email stttt@yenbai.gov.vn.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin của các cơ quan đơn vị, các tổ chức, cá nhân và đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp ( Cục kiểm tra văn bản);
- TT.Tỉnh uỷ
- TT HĐND tỉnh, TT. UBND tỉnh ;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- Chánh, Phó VP;
- Lưu HC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường