ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2010/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 05 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện, bảo đảm bố trí đúng số lượng, chức danh, tiêu chuẩn, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2742/2004/QĐ-UB ngày 08/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 2831/2004/QĐ-UB ngày 17/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2742/2004/QĐ-UB.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BỐ TRÍ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG CÁN BỘ VÀ CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Quy định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh Ninh Bình về việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
SỐ LƯỢNG CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho từng loại xã, phường, thị trấn, như sau:
a) Cấp xã loại 1: bố trí 24 người;
b) Cấp xã loại 2: bố trí 22 người;
c) Cấp xã loại 3: bố trí 21 người;
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí cụ thể ở từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, bao gồm cả cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã (trừ trường hợp đặc biệt).
Điều 4. Quy định bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 3
1. Đối với cấp xã có 01 Phó Chủ tịch UBND theo quy định thì bố trí như sau:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
Đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, do Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm;
1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: bố trí 01 người;
1.7. Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.8. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.11. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.12. Chỉ huy trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.13. Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Thi đua khen thưởng và Nội vụ;
- 01 công chức đảm nhiệm công tác thống kê, thủ quỹ, văn thư lưu trữ và công tác Văn phòng Đảng ủy.
1.14. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường đối với xã: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, xây dựng, giao thông, thủy lợi và môi trường đối với xã.
1.15. Tài chính - Kế toán: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính và ngân sách.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán.
Lưu ý: bố trí người có trình độ chuyên môn cao hơn hoặc có thâm niên lâu hơn làm công tác Kế toán trưởng (nếu đủ điều kiện).
1.16. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn hóa - Thông tin - Thể thao và công tác Tôn giáo.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.17. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 01 người, đảm nhiệm công tác Tư pháp - Hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa.
2. Đối với những xã, phường, thị trấn hiện đã có 02 Phó chủ tịch UBND:
Thực hiện bố trí như trên nhưng chức danh Tài chính - Kế toán chỉ được bố trí 01 công chức đảm nhiệm; trong trường hợp phường, thị trấn đã có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và đã được bố trí lực lượng công an chính quy thì bố trí 02 công chức đảm nhiệm chức danh Tài chính - Kế toán.
3. Đối với những xã, phường, thị trấn hiện đã có 02 Phó chủ tịch UBND:
3.1. Trường hợp không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức hội Nông dân Việt Nam, thực hiện bố trí như khoản 1, Điều 4 nêu trên nhưng không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
3.2. Trong trường hợp phường, thị trấn không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam và đã được bố trí lực lượng công an chính quy thì bố trí như khoản 1, Điều 4 nêu trên, đối với chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 02 công chức đảm nhiệm (phân công 01 người làm công tác Tư pháp; một người làm công tác Hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa).
Điều 5. Quy định bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 2:
1. Đối với cấp xã có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định thì bố trí như sau:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
Đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, do Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm;
1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: bố trí 01 người;
1.7. Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.8. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.11. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.12. Chỉ huy trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.13. Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Thi đua khen thưởng và Nội vụ.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác thống kê, thủ quỹ, văn thư lưu trữ và công tác Văn phòng Đảng ủy.
1.14. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường đối với xã: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, đô thị và môi trường, (đối với phường, thị trấn) hoặc nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, xây dựng, giao thông, thủy lợi và môi trường đối với xã.
1.15. Tài chính - Kế toán: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính và ngân sách.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán.
Lưu ý: bố trí người có trình độ chuyên môn cao hơn hoặc có thâm niên lâu hơn làm công tác Kế toán trưởng (nếu đủ điều kiện).
1.16. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn hóa - Thông tin - Thể thao và công tác Tôn giáo.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Lao động Thương binh và Xã hội.
1.17. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 02 người, phân công cụ thể như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp;
- 01 công chức đảm nhiệm công tác hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa;
2. Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
Thực hiện bố trí các chức danh như khoản 1, Điều 5, riêng chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch chỉ được bố trí 01 người đảm nhiệm công tác Tư pháp - Hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa.
3. Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức hội Nông dân Việt Nam thì thực hiện bố trí như khoản 1 Điều 5 nêu trên nhưng không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
4. Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức hội Nông dân Việt Nam, đã bố trí lực lượng công an chính quy, thì thực hiện bố trí như khoản 1, Điều 5 nêu trên và bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch, đảm nhiệm công tác an ninh, phân công giúp Trưởng Công an làm nhiệm vụ của Phó Trưởng Công an (đối với xã, thị trấn nơi không bố trí lực lượng công an chính quy), hoặc phân công làm tại bộ phận một cửa đối với phường, thị trấn (nơi bố trí lực lượng công an chính quy).
Điều 6. Quy định bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 1
1. Quy định thì bố trí như sau:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
Đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, do Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm;
1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: bố trí 01 người;
1.7. Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.11. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.12. Chỉ huy trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.13. Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Thi đua khen thưởng và Nội vụ.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác thống kê, thủ quỹ, văn thư lưu trữ và công tác Văn phòng Đảng ủy.
1.14. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường đối với xã: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, đô thị và môi trường, (đối với phường, thị trấn) hoặc nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, xây dựng, giao thông, thủy lợi và Môi trường đối với xã.
1.15. Tài chính - Kế toán: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính và ngân sách.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán.
Lưu ý: bố trí người có trình độ chuyên môn cao hơn hoặc có thâm niên lâu hơn làm công tác Kế toán trưởng (nếu đủ điều kiện).
1.16. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người, phân công như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn hóa - Thông tin - Thể thao và công tác Tôn giáo.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Lao động Thương binh và Xã hội.
1.17. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 03 người, phân công cụ thể như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp;
- 01 công chức đảm nhiệm công tác hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa;
- 01 công chức đảm nhiệm công tác an ninh, giúp Trưởng Công an làm nhiệm vụ của Phó Trưởng Công an (đối với xã, thị trấn nơi không bố trí lực lượng công an chính quy); phân công làm tại bộ phận một cửa đối với phường, thị trấn (nơi bố trí lực lượng công an chính quy).
2. Theo đặc thù của từng xã, phường, thị trấn thực hiện bố trí như khoản 1 Điều 6, ngoài ra bố trí tăng thêm 01 công chức như sau:
2.1. Phường Thanh Bình (Thành phố Ninh Bình), thị trấn Yên Ninh, xã Khánh Nhạc (huyện Yên Khánh) và xã Lai Thành (huyện Kim Sơn) bố trí thêm 01 công chức Văn phòng - Thống kê, phân công nhiệm vụ cụ thể như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, và Nội vụ.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác thống kê, công tác Văn phòng Đảng ủy.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác thủ quỹ, văn thư lưu trữ công tác thi đua khen thưởng.
2.2. Đối với xã Thạch Bình (huyện Nho Quan), bố trí thêm 01 công chức địa chính, Xây dựng, phân công đảm nhiệm công tác lâm nghiệp.
2.3. Xã Kim Hải, Kim Trung, Kim Đông thuộc huyện Kim Sơn, bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch, phân công đảm nhiệm công tác an ninh, giúp Trưởng Công an làm nhiệm vụ của Phó Trưởng Công an.
3. Đối với những xã, phường, thị trấn nơi không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức hội Nông dân Việt Nam, đã được bố trí lực lượng công an chính quy thì thực hiện bố trí như khoản 1 và khoản 2 Điều 6 nêu trên và bố trí thêm 01 công chức Địa chính - Xây dựng, phân công cụ thể như sau:
- 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, đô thị và môi trường, (đối với phường, thị trấn) hoặc nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, xây dựng, giao thông, thủy lợi và môi trường đối với xã.
- 01 công chức đảm nhiệm công tác môi trường, giao thông (đối với phường, thị trấn) hoặc nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, giao thông, thủy lợi (đối với xã).
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 7. Chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã được hưởng chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại xã và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và các chế độ khác quy định tại mục 3, chương II, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Điều 8. Kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
Kinh phí bảo đảm chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì hướng dẫn, phối hợp các sở ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, thị xã theo dõi đôn đốc việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi có Thông tư hướng dẫn của liên bộ Nội vụ, Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc chuyển xếp ngạch, bậc, hệ số lương từ thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP sang thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và một số chế độ chính sách khác mà cán bộ, công chức cấp xã được thụ hưởng.
3. Thẩm định kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã và công chức cấp xã dự bị theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả tuyển dụng.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập dự toán ngân sách đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại xã và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và các chế độ khác quy định tại mục 3, chương II, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ đối với cán bộ, công chức cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức hội nghị triển khai Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Nội vụ, Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hướng dẫn của Sở Nội vụ về việc thực hiện các văn bản nêu trên đối với cán bộ chủ chốt cấp xã; tuyên truyền rộng rãi để cán bộ, công chức cấp xã nắm được quyền lợi của mình và theo dõi quá trình triển khai thực hiện của các cấp đảm bảo công khai, dân chủ.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đánh giá, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, lập danh sách chuyển xếp chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo quy định; khi lập danh sách trước tiên phải sắp xếp số Xã Đội phó hiện đang hưởng hệ số lương 1,86 theo Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ và số công chức cấp xã dự bị bố trí vào các vị trí công chức cấp xã còn thiếu; theo dõi, đôn đốc và thẩm định, tổng hợp kết quả việc bố trí hiệp y với Sở Nội vụ trước khi ban hành quyết định bố trí đối với từng cán bộ, công chức.
3. Quản lý số lượng cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
4. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, sau đó tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã để bố trí vào các vị trí còn thiếu công chức đảm nhiệm.
5. Lập dự toán ngân sách hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Lập danh sách đề nghị chuyển xếp chức danh, chuyển xếp ngạch, bậc lương cán bộ, công chức cấp xã theo quy định; khi lập danh sách trước tiên phải sắp xếp số Xã Đội phó hiện đang hưởng hệ số lương 1,86 theo Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ và số công chức cấp xã dự bị bố trí vào các vị trí công chức cấp xã còn thiếu; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo quy định khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
2. Tổng hợp kết quả bố trí cán bộ, công chức thuộc đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3. Lập dự toán ngân sách hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo) để xem xét, giải quyết theo quy định.
- 1 Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 2742/2004/QĐ-UB về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2010 về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND16 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách, bố trí kiêm nhiệm một số chức danh đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 5 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Luật cán bộ, công chức 2008
- 9 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 10 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 11 Quyết định 2098/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND16 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách, bố trí kiêm nhiệm một số chức danh đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 3 Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2010 về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 2742/2004/QĐ-UB về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 2098/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình