UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG ĐẤU THẦU ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 132/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thực hiện một số nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm lập và trình duyệt kế hoạch đấu thầu theo quy định.
Sở Tài chính chủ trì thẩm định trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Thời gian thẩm định kế hoạch đấu thầu không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở xuống và gói thầu mua sắm tài sản thông thường.
Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định, trình duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập (hoặc thuê Trung tâm Tư vấn- Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính và các Tổ chức có chức năng lập) hồ sơ mời thầu theo quy định và phê duyệt hồ sơ mời thầu trên cơ sở thẩm định của bộ phận chuyên môn hoặc tổ chức có chức năng thẩm định.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian thẩm định không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở xuống và gói thầu mua sắm tài sản thông thường.
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định, trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm tài sản quyết định giao cho cơ quan, tổ chức, bộ phận chuyên môn của cơ quan, đơn vị để lập, thẩm định kế hoạch đấu thầu trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm tài sản có trách nhiệm giao cho bộ phận chuyên môn lập (hoặc thuê Trung tâm Tư vấn- Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính và các Tổ chức có chức năng lập) và phê duyệt hồ sơ mời thầu trên cơ sở kết quả thẩm định của cơ quan, tổ chức, bộ phận chuyện môn.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Bộ phận, phòng, ban được thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm lập và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm tài sản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở thẩm định của cơ quan, tổ chức, bộ phận chuyên môn.
3. Đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố:
a) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập và trình duyệt kế hoạch đấu thầu theo quy định.
Phòng Tài chính- Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo quy định. Thời gian thẩm định kế hoạch đấu thầu không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở xuống và gói thầu mua sắm tài sản thông thường.
Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định, trình duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập (hoặc thuê Trung tâm Tư vấn- Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính và các Tổ chức có chức năng lập) và trình duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định.
Phòng Tài chính- Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu. Thời gian thẩm định hồ sơ mời thầu không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở xuống và gói thầu mua sắm tài sản thông thường.
Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định, trình duyệt hồ sơ mời thầu.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Phòng Tài chính- Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở xuống và gói thầu mua sắm tài sản thông thường.
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thẩm định, trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Đối với gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã):
a) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Bộ phận Tài chính xã có trách nhiệm lập, thẩm định trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Lập, trình, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm tổ chức lập (hoặc thuê Trung tâm Tư vấn- Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính và các Tổ chức có chức năng lập) và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định.
Bộ phận Tài chính xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời thầu và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Bộ phận Tài chính xã có trách nhiệm lập, thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở thẩm định của Bộ phận Tài chính xã.
d) Đối với gói thầu có giá trị trên 50 triệu đồng và gói thầu mua sắm tài sản có tính phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao, nếu Bộ phận Tài chính xã không thẩm định được kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu thì có văn bản báo cáo Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện thẩm định giúp làm cơ sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. Thời gian thẩm định không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Luật Đấu thầu; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3351/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương Về việc ban hành Quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 3351/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 3351/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hoá, dịch vụ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 12 Luật Đấu thầu 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hoá, dịch vụ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương