ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC THU SỬ DỤNG TIỆN ÍCH HẠ TẦNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ HƯNG, THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013 ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1564/TTr-STC ngày 27 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định đơn giá cho thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại Cụm công nghiệp Phú Hưng, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
2. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc theo Luật Đầu tư (gọi tắt là: Nhà đầu tư) đầu tư vào Cụm công nghiệp Phú Hưng, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đơn giá cho thuê đất
Đơn giá cho thuê đất tại Cụm công nghiệp Phú Hưng là: 345.600đồng/m2/50 năm.
Điều 3. Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng
1. Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại Cụm công nghiệp Phú Hưng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là: 6.300đồng/m2/năm (Sáu nghìn ba trăm đồng trên một mét vuông trên một năm)
2. Trường hợp nếu nhà đầu tư chấp nhận trả tiền một lần từ 30 năm trở lên thì được giảm 40% trên tổng số tiền phải nộp.
3. Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng được áp dụng kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre chủ trì phối hợp với các ngành có liên qua tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tổng hợp các kiến nghị, đề xuất thông qua Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre có trách nhiệm thực hiện quản lý các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Phú Hưng và tổ chức thu mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại Cụm công nghiệp Phú Hưng, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định tạm thời về đơn giá thuê hạ tầng tại Cụm công nghiệp Phú Thành II, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 46/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng, chính sách miễn, giảm tiền thuê đất Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất và đơn giá thuê đất chuyên dùng tại khu kinh tế và khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Luật giá 2012
- 11 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 1794/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất tại cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13 Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Đầu tư 2005
- 15 Luật Doanh nghiệp 2005
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1794/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất tại cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất và đơn giá thuê đất chuyên dùng tại khu kinh tế và khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 46/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng, chính sách miễn, giảm tiền thuê đất Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định tạm thời về đơn giá thuê hạ tầng tại Cụm công nghiệp Phú Thành II, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình