ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyêt định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe máy điện áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan, tổ chức; cá nhân có tài sản là xe máy điện thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cơ quan Thuế và cơ quan khác có liên quan.
Điều 2.
1. Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ (kèm theo phụ lục chi tiết)
2. Phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ tại | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản |
Trong đó:
a) Đối với tài sản mới (chưa qua sử dụng), thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính là 100%.
b) Đối với tài sản đã qua sử dụng (bao gồm tài sản nhập khẩu) và thực hiện kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam, thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính là 80%.
c) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính theo thời gian sử dụng như sau:
Thời gian đã sử dụng được tính từ tháng, năm sản xuất đến tháng, năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được tháng, năm sản xuất thì thời gian sử dụng được xác định từ tháng, năm đăng ký tài sản lần đầu đến tháng, năm kê khai lệ phí trước bạ, Cụ thể:
- Đối với tài sản đã sử dụng dưới 01 năm (dưới 12 tháng): 80%.
- Đối với tài sản đã sử dụng từ 01 năm đến dưới 02 năm (từ 12 tháng đến dưới 24 tháng): 50%.
- Đối với tài sản sử dụng từ 02 năm đến dưới 03 năm (từ 24 tháng đến dưới 36 tháng): 30%.
- Đối với tài sản sử dụng trên từ 03 năm trở lên (từ 36 tháng trở lên): 10%.
Điều 3. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, đối với tài sản mới chưa có trong Bảng giá hoặc khi giá cả biến động tăng, giảm so với giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ từ 10% giá trị, Cục Thuế có văn bản đề nghị về Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày (mười ngày) kể từ ngày ký. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông địa phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi để người dân, doanh nghiệp hiểu rõ, tuân thủ thực hiện tốt việc đăng ký lệ phí trước bạ khi đăng ký sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | Xuất xứ | Công năng | Giá tính lệ phí trước bạ |
A | B | C | E | F |
1 | Bestar DYTD603Z (2014) | Trung Quốc | Công suất 800w, tải trọng 150kg | 14.000 |
2 | Bestar JN6000D-1A (2014) | Trung Quốc | Công suất 6000w, tải trọng 150kg | 15.500 |
3 | Dayang 300-1 (2012) | Trung Quốc | Công suất 500w, tải trọng 80kg | 13.000 |
4 | Dayang Windspecd 100 (2012) | Trung Quốc | Công suất 500w, tải trọng 88kg | 15.000 |
5 | Emoto Lead VNGT13, | Việt Nam | Công suất 350w, tải trọng 70 kg, trọng lượng 67kg | 16.000 |
6 | ECO -101 | Nhật Bản | Công suất 500 w, tải trọng 40 kg, trọng lượng 85kg | 13.000 |
7 | Emono Bela | Đài Loan | Công suất 800 w, tải trọng 120 kg, trọng lượng 70kg | 15.000 |
8 | Emono-Cuxi | Đài Loan | Công suất 800 w, tải trọng 150 kg, trọng lượng 70kg | 14.000 |
9 | EBS VNGT12 | Trung Quốc | Công suất 600w, tải trọng 70 kg, trọng lượng 93 kg | 13.000 |
10 | Hoàng Hà VNGT10 | Trung Quốc | Công suất 450w, tải trọng 70 kg, trọng lượng 76kg | 20.000 |
11 | Lion VNGT08 | Trung Quốc | Công suất 450w, tải trọng 70 kg, trọng lượng 76kg | 15.000 |
12 | Yamaha 01 | Đài Loan | Công suất 350 w, tải trọng 150kg | 13.000 |
13 | Yamazuki Rosa | Trung Quốc | Công suất 350w, tải trọng 95 kg, trọng lượng 55kg | 13.000 |
14 | Yamaha TLP 413D | Trung Quốc | Công suất 500 w, tải trọng 120 kg, trọng lượng 60kg, phanh cơ | 12.000 |
15 | Yamaha TLP 411D | Trung Quốc | Công suất 500 w, tải trọng 120 kg, trọng lượng 60 kg, phanh cơ | 16.000 |
16 | Yamaha TLP 411D | Trung Quốc | Công suất 500 w, tải trọng 120 kg, trọng lượng 60 kg, phanh đĩa | 14.500 |
17 | Yamazuki Turturis (màu vàng) | Trung Quốc | Công suất 500w, tải trọng 120 kg, trọng lượng 90 kg | 17.000 |
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành thuộc lĩnh vực tài chính
- 2 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 3 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 1 Quyết định 262/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 7 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh ban hành theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dòng có số thứ tự 2100 tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 140/2013/TT-BTC sửa đối Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dòng có số thứ tự 2100 tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh ban hành theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 262/QĐ-STC năm 2016 sửa đổi lần 7 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành thuộc lĩnh vực tài chính
- 7 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019