- 1 Luật quản lý thuế 2006
- 2 Luật thanh tra 2010
- 3 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5 Luật hợp tác xã 2012
- 6 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 7 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Luật Đầu tư 2014
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV về Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng lý thành lập do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 16 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 17 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 19 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 20 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 04 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKH ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 124/TTr-KH&ĐT ngày 25/10/2016 và số 23/TTr-KH&ĐT ngày 27/02/2017, Báo cáo thẩm định số 811/STP-VBPQ ngày 06 tháng 5 năm 2016 và số 2033/STP-VBQP ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012 về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Quy chế này quy định mục tiêu, nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa thành phố Hà Nội (sau đây gọi chung là thành phố) trong việc:
- Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Báo cáo tình hình thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập.
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại thành phố.
3. Ủy ban nhân dân quận; huyện, thị xã thuộc thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước được yêu cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nội dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Trao đổi thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc hai hay nhiều cơ quan chức năng cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý cho nhau một cách liên tục hoặc theo định kỳ.
3. Công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước, căn cứ vào chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, cung cấp, phổ biến thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã một cách rộng rãi, không thu phí.
4. Thanh tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức có liên quan.
5. Kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức có liên quan.
6. Cơ quan chức năng là cơ quan quy định tại Điều 2 Quy chế này.
7. Đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập tại thành phố theo hướng: Phân định trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Phát hiện và xử lý kịp thời những doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật, ngăn chặn và hạn chế những tác động tiêu cực do doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gây ra cho xã hội.
3. Góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được phân định rõ ràng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cấp, từng cơ quan quản lý nhà nước cụ thể. Các cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh đa ngành, nghề chịu sự quản lý của nhiều cơ quan nhà nước; mọi cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực tương ứng.
2. Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin phải căn cứ vào nhu cầu quản lý nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan yêu cầu. Việc sử dụng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra, kiểm tra trong cùng thời gian giữa các cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra; giảm thiểu đến mức tối đa sự phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Không làm phát sinh thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động bình thường.
Điều 6. Nội dung thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: tên; mã số; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; thông tin về người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập; người đại diện theo ủy quyền; thông tin về đơn vị trực thuộc và các thông tin đăng ký khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các tình trạng: đang hoạt động; đang làm thủ tục giải thể; đã giải thể; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tạm ngừng kinh doanh; đã chấm dứt hoạt động (đối với đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
3. Thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, doanh thu, sản lượng, số lao động, xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
4. Thông tin về xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, bao gồm: Quyết định thanh tra, kiểm tra; kết luận và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, về quản lý thuế và pháp luật chuyên ngành khác.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ quan chức năng có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy trình cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố để triển khai cụ thể.
Trường hợp phát hiện thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ so với tình trạng thực tế của doanh nghiệp, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để yêu cầu doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin đăng ký theo quy định. Sau khi doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo kết quả cho cơ quan chức năng có liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) là đầu mối công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố. Nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp công khai gồm:
a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Tên mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục giải thể;
d) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp và công khai thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định.
1. Trên cơ sở khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (được cập nhật thông tin từ Hệ thống thông tin thuế), Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thông qua Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ đối chiếu thông tin trên Hệ thống thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia với thông tin cơ quan thuế cung cấp về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp; đối với doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 (một) năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi Phòng Đăng ký kinh doanh/Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện các thông tin sau đây:
a) Các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận hoặc văn bản chấp thuận về điều kiện kinh doanh đã cấp cho doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, người quản lý đơn vị.
b) Quyết định xử lý vi phạm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, người quản lý đơn vị.
c) Quyết định tạm dừng hoạt động, quyết định chấm dứt việc tạm dừng hoạt động kinh doanh.
d) Thông tin về vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin trên, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có liên quan và xem xét xử lý theo thẩm quyền.
4. Trên cơ sở khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin Đăng ký kinh doanh quận, huyện trên địa bàn Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định.
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chủ động xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; chủ động xây dựng phương án, công cụ trao đổi thông tin doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan đầu mối thông tin doanh nghiệp khác để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.
- Thực hiện công khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Tăng cường trao đổi thông tin doanh nghiệp, chia sẻ cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu nghĩa vụ kê khai, báo cáo của doanh nghiệp.
2. Quy trình trao đổi thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp do cơ quan thuế tiếp nhận, lưu trữ tại Hệ thống thông tin báo cáo tài chính được truyền sang Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc sử dụng, cung cấp thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Giảm đầu mối nhận Báo cáo tài chính định kỳ tại cơ quan Đăng ký kinh doanh. Cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký kinh doanh phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm soát báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn cấp huyện cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định gửi cơ quan đăng ký kinh doanh Thành phố.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối công khai thông tin doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư trên địa bàn Thành phố trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định xử lý doanh nghiệp vi phạm, thời gian công khai thông tin đến khi doanh nghiệp khắc phục hanh vi vi phạm. Thông tin công khai gồm: tên doanh nghiệp, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Cục Thuế Thành phố công khai danh sách các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn thành phố có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế và theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
3. Các Sở ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, và các đơn vị trực thuộc có hành vi vi phạm, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý. Thông tin công khai gồm: tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp, xác minh thông tin về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn; phát hiện và báo cáo danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh.
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử kết nối giữa các Hệ thống thông tin của các cơ quan quản lý.
Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các hình thức khác.
2. Việc công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia; trên Cổng Thông tin điện tử của thành phố, Cổng Thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư và của các đơn vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động duy trì, hoàn thiện Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn Thành phố; trao đổi thông tin với cơ quan có liên quan và công khai thông tin.
1. Nội dung phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Nội dung phối hợp trong thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: phối hợp xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Nội dung phối hợp trong xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện gồm: phối hợp xử phạt; yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
4. Nội dung phối hợp trong xử lý hộ kinh doanh vi phạm quy định về số lao động thường xuyên sử dụng gồm: phối hợp xác định hành vi thường xuyên sử dụng từ 10 (mười) lao động trở lên, phối hợp xử phạt vi phạm hành chính.
1. Thanh tra Thành phố là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn Thành phố trên cơ sở tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được cấp trên phê duyệt của các cơ quan để báo cáo UBND Thành phố.
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể được xây dựng độc lập hoặc là một trong các nội dung của kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Thành phố.
Thanh tra các Sở, ban, ngành Thành phố chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi, địa bàn quản lý.
Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc địa bàn trên cơ sở tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được cấp trên phê duyệt của các cơ quan để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hàng năm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của mình, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định cụ thể doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự kiến thanh tra, kiểm tra.
Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị mình cho Thanh tra Thành phố.
Căn cứ vào định hướng, chương trình kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Thành phố tổng hợp nhu cầu thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
Chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã năm sau liền kề của Thành phố.
3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm đối chiếu với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng khác trên địa bàn khi xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra của mình để giảm thiểu trùng lặp; gửi cho Thanh tra thành phố Hà Nội kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã năm sau liền kề đã được cấp trên phê duyệt.
4. Thanh tra Thành phố thông báo bằng văn bản tới các cơ quan chức năng có kế hoạch thanh tra, kiểm tra cùng với một hoặc một số doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề nghị các cơ quan này trao đổi, thỏa thuận thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành do một cơ quan chủ trì. Trường hợp do yêu cầu đặc thù phải thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập, Thủ trưởng cơ quan chức năng phải báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố bằng văn bản.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật (không quá 01 lần (một) lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong 01 (một) đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp thành lập đoàn thanh tra liên ngành, Thanh tra Thành phố có trách nhiệm chủ trì, các cơ quan liên quan cử cán bộ tham gia. Kết quả thanh tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan chức năng tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn thanh tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý theo quy định.
Trường hợp thành lập đoàn kiểm tra liên ngành, Ủy ban nhân dân Thanh phố giao một cơ quan chủ trì hoặc các cơ quan liên quan thống nhất cử 01 (một) cơ quan chủ trì, các cơ quan liên quan khác cử cán bộ tham gia. Kết quả kiểm tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn kiểm tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
2. Trường hợp trong quá trình chuẩn bị hoặc trong quá trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng phát hiện hoặc nhận thấy dấu hiệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật ngoài phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm thông báo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền phối hợp hoặc thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập.
3. Thanh tra Thành phố là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Thành phố; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các cơ quan chức năng báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được công khai theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và văn bản hướng dẫn thi hành theo thẩm quyền tương ứng.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan Đăng ký kinh doanh tương ứng.
3. Trường hợp nhận được thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, nếu xét thấy cần thiết phải xác minh thông tin, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra. Kết quả xác minh thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận phải được thể hiện bằng văn bản. Trách nhiệm cụ thể:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại địa bàn quản lý; Xác minh doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngừng hoạt động kinh doanh 01 (một) năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh tại địa bàn quản lý;
b) Công an Thành phố cố trách nhiệm xác minh nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo, trả lời bằng văn bản về kết quả xác minh theo đề nghị của cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; xử lý các vi phạm của cá nhân, tổ chức theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, tổ chức quản lý người thành lập doanh nghiệp thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp có trách nhiệm xác minh lý lịch của người thành lập doanh nghiệp đó.
4. Khi nhận được văn bản của cơ quan chức năng xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi giấy chứng nhận theo quy định, đồng thời thông báo cho cơ quan chức năng đã có yêu cầu thu hồi và Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký địa chỉ trụ sở. Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục hoạt động sau khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận.
1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện đúng quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương, các Sở, ngành Thành phố quản lý nhà nước về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng trong các trường hợp sau:
a) Thu hồi, rút, đình chỉ giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác đã cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
b) Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện do không đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh.
3. Khi nhận được thông báo bằng văn bản của cơ quan chức năng quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để theo dõi việc thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Phòng Đăng ký kinh doanh; Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi hộ kinh doanh, hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền và thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng và cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành để xử lý.
Cơ quan Thuế (bao gồm Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã) cùng phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện nội dung trên.
1. Tình hình công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập.
2. Tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về các nội dung sau:
a) Trao đổi, cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và địa bàn được phân công, tình hình thực hiện phối hợp các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quy chế này của năm liền trước. Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 2 Điều 17 Quy chế này.
Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của năm trước đó trên địa bàn Thành phố theo mẫu quy định gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Thanh tra Thành phố là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Quy chế này.
4. Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Thanh tra Thành phố dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập của năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 17 Quy chế này, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định này được xem xét tuyên dương, khen thưởng theo quy định hiện hành;
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân Thành phố khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc Thành phố thực hiện việc vận động hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự giác chấp hành quy định của pháp luật; tham gia, đề xuất với các cơ quan Nhà nước những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức đánh giá, bình chọn và khen thưởng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiêu biểu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Chủ trì quản lý, vận hành Hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh quận, huyện, trong đó bao gồm dữ liệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu của hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vào Hệ thống. Tham mưu xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn.
c) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
3. Các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế Thành phố hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liêu thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, đảm bảo thông tin đầy đủ, được cập nhật thường xuyên, liên tục.
Thực hiện các nội dung quản lý nhà nước chuyên ngành đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật chuyên ngành.
b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực của ngành; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các quy định về điều kiện kinh doanh; xử lý các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật. Thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính danh sách các doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
c) Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp theo nghiệp vụ của ngành, cơ quan, đơn vị mình.
d) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh, hợp tác xã hoạt động trên địa bàn; hàng năm báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn;
b) Tiếp nhận, xử lý thông tin về các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp; tham gia quản lý, theo dõi hoạt động trên địa bàn;
c) Phối hợp xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và đơn vị trực thuộc tại địa bàn quản lý có hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyên truyền, vận động hộ kinh doanh chấp hành quy định của pháp luật, trường hợp hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 (mười) lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. Khuyến khích và tạo điều kiện để hộ kinh doanh đăng ký chuyển sang các loại hình doanh nghiệp;
e) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
5. Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động tổ chức phối hợp và triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, đôn đốc, theo dõi tình hình triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THEO CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
STT | Mã ngành | Tên ngành, nghề kinh doanh | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Điều kiện | |
Cấp 1 | Cấp 4 | |||||
A | A |
| NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
1 |
| 0111 | Trồng lúa |
|
|
|
2 |
| 0112 | Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác |
|
|
|
3 |
| 0113 | Trồng cây lấy củ có chất bột |
|
|
|
4 |
| 0114 | Trồng cây mía |
|
|
|
5 |
| 0115 | Trồng cây thuốc lá, thuốc lào |
|
|
|
6 |
| 0116 | Trồng cây lấy sợi |
|
|
|
7 |
| 0117 | Trồng cây có hạt chứa dầu |
|
|
|
8 |
| 0118 | Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh |
|
|
|
9 |
| 0119 | Trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
10 |
| 0121 | Trồng cây ăn quả |
|
|
|
11 |
| 0122 | Trồng cây lấy quả chứa dầu |
|
|
|
12 |
| 0123 | Trồng cây điều |
|
|
|
13 |
| 0124 | Trồng cây hồ tiêu |
|
|
|
14 |
| 0125 | Trồng cây cao su |
|
|
|
15 |
| 0126 | Trồng cây cà phê |
|
|
|
16 |
| 0127 | Trồng cây chè |
|
|
|
17 |
| 0128 | Trồng cây gia vị, cây dược liệu |
|
|
|
18 |
| 0129 | Trồng cây lâu năm khác |
|
|
|
19 |
| 0130 | Nhận và chăm sóc cây giống nông nghiệp |
|
|
|
20 |
| 0141 | Chăn nuôi trâu, bò |
|
|
|
21 |
| 0142 | Chăn nuôi ngựa, lừa, la |
|
|
|
22 |
| 0144 | Chăn nuôi dê, cừu |
|
|
|
23 |
| 0145 | Chăn nuôi lợn |
|
|
|
24 |
| 0146 | Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
25 |
| 0149 | Chăn nuôi khác |
|
|
|
26 |
| 0150 | Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp |
|
|
|
27 |
| 0161 | Hoạt động dịch vụ trồng trọt |
|
|
|
28 |
| 0162 | Hoạt động dịch vụ chăn nuôi |
|
|
|
29 |
| 0163 | Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch |
|
|
|
30 |
| 0164 | Xử lý hạt giống để nhân giống |
|
|
|
31 |
| 0170 | Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan |
|
|
|
32 |
| 0210 | Trồng rừng và chăm sóc rừng |
|
|
|
33 |
| 0221 | Khai thác gỗ |
|
|
|
34 |
| 0222 | Khai thác lâm sản khác trừ gỗ |
|
|
|
35 |
| 0230 | Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác |
|
|
|
36 |
| 0240 | Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp |
|
|
|
37 |
| 0311 | Khai thác thủy sản biển |
|
|
|
38 |
| 0312 | Khai thác thủy sản nội địa |
|
|
|
39 |
| 0321 | Nuôi trồng thủy sản biển |
|
|
|
40 |
| 0322 | Nuôi trồng thủy sản nội địa |
|
|
|
41 |
| 0323 | Sản xuất giống thủy sản |
|
|
|
B | B |
| KHAI KHOÁNG | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
42 |
| 0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
|
|
|
43 |
| 0520 | Khai thác và thu gom than non |
|
|
|
44 |
| 0610 | Khai thác dầu thô |
|
|
|
45 |
| 0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
|
|
|
46 |
| 0710 | Khai thác quặng sắt |
|
|
|
47 |
| 0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
|
|
|
48 |
| 0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
|
|
|
49 |
| 0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
|
|
|
50 |
| 0810 | Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét |
|
|
|
51 |
| 0891 | Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón |
|
|
|
52 |
| 0892 | Khai thác và thu gom than bùn |
|
|
|
53 |
| 0893 | Khai thác muối |
|
|
|
54 |
| 0899 | Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
55 |
| 0910 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
|
|
|
56 |
| 0990 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác |
|
|
|
C | C |
| CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO | Sở Công thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
57 |
| 1010 | Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
|
|
58 |
| 1020 | Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản |
|
|
|
59 |
| 1030 | Chế biến và bảo quản rau quả |
|
|
|
60 |
| 1040 | Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật |
|
|
|
61 |
| 1050 | Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa |
|
|
|
62 |
| 1061 | Xay xát và sản xuất bột thô |
|
|
|
63 |
| 1062 | Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột |
|
|
|
64 |
| 1071 | Sản xuất các loại bánh từ bột |
|
|
|
65 |
| 1072 | Sản xuất đường |
|
|
|
66 |
| 1073 | Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo |
|
|
|
67 |
| 1074 | Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự |
|
|
|
68 |
| 1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn |
|
|
|
69 |
| 1079 | Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
70 |
| 1080 | Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản |
|
|
|
71 |
| 1101 | Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh |
|
|
|
72 |
| 1102 | Sản xuất rượu vang |
|
|
|
73 |
| 1103 | Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia |
|
|
|
74 |
| 1104 | Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng |
|
|
|
75 |
| 1200 | Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
76 |
| 1311 | Sản xuất sợi |
|
|
|
77 |
| 1312 | Sản xuất vải dệt thoi |
|
|
|
78 |
| 1313 | Hoàn thiện sản phẩm dệt |
|
|
|
79 |
| 1321 | Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác |
|
|
|
80 |
| 1322 | Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) |
|
|
|
81 |
| 1323 | Sản xuất thảm, chăn đệm |
|
|
|
82 |
| 1324 | Sản xuất các loại dây bện và lưới |
|
|
|
83 |
| 1329 | Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
84 |
| 1410 | May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
|
|
|
85 |
| 1420 | Sản xuất sản phẩm từ da lông thú |
|
|
|
86 |
| 1430 | Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc |
|
|
|
87 |
| 1511 | Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú |
|
|
|
88 |
| 1512 | Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm |
|
|
|
89 |
| 1520 | Sản xuất giày dép |
|
|
|
90 |
| 1610 | Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ |
|
|
|
91 |
| 1621 | Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác |
|
|
|
92 |
| 1622 | Sản xuất đồ gỗ xây dựng |
|
|
|
93 |
| 1623 | Sản xuất bao bì bằng gỗ |
|
|
|
94 |
| 1629 | Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
|
|
|
95 |
| 1701 | Sản xuất bột giấy, giấy và bìa |
|
|
|
96 |
| 1702 | Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa |
|
|
|
97 |
| 1709 | Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu |
|
|
|
98 |
| 1811 | In ấn |
|
|
|
99 |
| 1812 | Dịch vụ liên quan đến in |
|
|
|
100 |
| 1820 | Sao chép bản ghi các loại |
|
|
|
101 |
| 1910 | Sản xuất than cốc |
|
|
|
102 |
| 1920 | Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
|
|
|
103 |
| 2011 | Sản xuất hóa chất cơ bản |
|
|
|
104 |
| 2012 | Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ |
|
|
|
105 |
| 2013 | Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh |
|
|
|
106 |
| 2021 | Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp |
|
|
|
107 |
| 2022 | Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít |
|
|
|
108 |
| 2023 | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh |
|
|
|
109 |
| 2029 | Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
110 |
| 2030 | Sản xuất sợi nhân tạo |
|
|
|
111 |
| 2100 | Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu |
|
|
|
112 |
| 2211 | Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su |
|
|
|
113 |
| 2212 | Sản xuất sản phẩm khác từ cao su |
|
|
|
114 |
| 2220 | Sản xuất sản phẩm từ plastic |
|
|
|
115 |
| 2310 | Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh |
|
|
|
116 |
| 2391 | Sản xuất sản phẩm chịu lửa |
|
|
|
117 |
| 2392 | Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét |
|
|
|
118 |
| 2393 | Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác |
|
|
|
119 |
| 2394 | Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao |
|
|
|
120 |
| 2395 | Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao |
|
|
|
121 |
| 2396 | Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá |
|
|
|
122 |
| 2399 | Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
123 |
| 2410 | Sản xuất sắt, thép, gang |
|
|
|
124 |
| 2420 | Sản xuất kim loại màu và kim loại quý |
|
|
|
125 |
| 2431 | Đúc sắt thép |
|
|
|
126 |
| 2432 | Đúc kim loại màu |
|
|
|
127 |
| 2511 | Sản xuất các cấu kiện kim loại |
|
|
|
128 |
| 2512 | Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại |
|
|
|
129 |
| 2513 | Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) |
|
|
|
130 |
| 2520 | Sản xuất vũ khí và đạn dược |
|
|
|
131 |
| 2591 | Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại |
|
|
|
132 |
| 2592 | Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại |
|
|
|
133 |
| 2593 | Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng |
|
|
|
134 |
| 2599 | Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu |
|
|
|
135 |
| 2610 | Sản xuất linh kiện điện tử |
|
|
|
136 |
| 2620 | Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính |
|
|
|
137 |
| 2630 | Sản xuất thiết bị truyền thông |
|
|
|
138 |
| 2640 | Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng |
|
|
|
139 |
| 2651 | Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển |
|
|
|
140 |
| 2652 | Sản xuất đồng hồ |
|
|
|
141 |
| 2660 | Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp |
|
|
|
142 |
| 2670 | Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học |
|
|
|
143 |
| 2680 | Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học |
|
|
|
144 |
| 2710 | Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện |
|
|
|
145 |
| 2720 | Sản xuất pin và ắc quy |
|
|
|
146 |
| 2731 | Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học |
|
|
|
147 |
| 2732 | Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác |
|
|
|
148 |
| 2733 | Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại |
|
|
|
149 |
| 2740 | Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng |
|
|
|
150 |
| 2750 | Sản xuất đồ điện dân dụng |
|
|
|
151 |
| 2790 | Sản xuất thiết bị điện khác |
|
|
|
152 |
| 2811 | Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy) |
|
|
|
153 |
| 2812 | Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu |
|
|
|
154 |
| 2813 | Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác |
|
|
|
155 |
| 2814 | Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động |
|
|
|
156 |
| 2815 | Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung |
|
|
|
157 |
| 2816 | Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp |
|
|
|
158 |
| 2817 | Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) |
|
|
|
159 |
| 2818 | Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén |
|
|
|
160 |
| 2819 | Sản xuất máy thông dụng khác |
|
|
|
161 |
| 2821 | Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
|
162 |
| 2822 | Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại |
|
|
|
163 |
| 2823 | Sản xuất máy luyện kim |
|
|
|
164 |
| 2824 | Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng |
|
|
|
165 |
| 2825 | Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá |
|
|
|
166 |
| 2826 | Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da |
|
|
|
167 |
| 2829 | Sản xuất máy chuyên dụng khác |
|
|
|
168 |
| 2910 | Sản xuất xe có động cơ |
|
|
|
169 |
| 2920 | Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc |
|
|
|
170 |
| 2930 | Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe |
|
|
|
171 |
| 3011 | Đóng tàu và cấu kiện nổi |
|
|
|
172 |
| 3012 | Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí |
|
|
|
173 |
| 3020 | Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe |
|
|
|
174 |
| 3030 | Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan |
|
|
|
175 |
| 3040 | Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội |
|
|
|
176 |
| 3091 | Sản xuất mô tô, xe máy |
|
|
|
177 |
| 3092 | Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật |
|
|
|
178 |
| 3099 | Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
179 |
| 3100 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
|
|
|
180 |
| 3211 | Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
181 |
| 3212 | Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan |
|
|
|
182 |
| 3220 | Sản xuất nhạc cụ |
|
|
|
183 |
| 3230 | Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao |
|
|
|
184 |
| 3240 | Sản xuất đồ chơi, trò chơi |
|
|
|
185 |
| 3250 | Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng |
|
|
|
186 |
| 3290 | Sản xuất khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
187 |
| 3311 | Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn |
|
|
|
188 |
| 3312 | Sửa chữa máy móc, thiết bị |
|
|
|
189 |
| 3313 | Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học |
|
|
|
190 |
| 3314 | Sửa chữa thiết bị điện |
|
|
|
191 |
| 3315 | Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
|
|
|
192 |
| 3319 | Sửa chữa thiết bị khác |
|
|
|
193 |
| 3320 | Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp |
|
|
|
D | D |
| SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ | Sở Công thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
194 |
| 3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
|
|
|
195 |
| 3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiêu liệu khí bằng đường ống |
|
|
|
196 |
| 3530 | Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, Điều hòa không khí và sản xuất nước đá |
|
|
|
E | E |
| CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
197 |
| 3600 | Khai thác, xử lý và cung cấp nước |
|
|
|
198 |
| 3700 | Thoát nước và xử lý nước thải |
|
|
|
199 |
| 3811 | Thu gom rác thải không độc hại |
|
|
|
200 |
| 3812 | Thu gom rác thải độc hại |
|
|
|
201 |
| 3821 | Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại |
|
|
|
202 |
| 3822 | Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại |
|
|
|
203 |
| 3830 | Tái chế phế liệu |
|
|
|
204 |
| 3900 | Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác |
|
|
|
F | F |
| XÂY DỰNG | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
205 |
| 4100 | Xây dựng nhà các loại |
|
|
|
206 |
| 4210 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ |
|
|
|
207 |
| 4220 | Xây dựng công trình công ích |
|
|
|
208 |
| 4290 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
|
|
|
209 |
| 4311 | Phá dỡ |
|
|
|
210 |
| 4312 | Chuẩn bị mặt bằng |
|
|
|
211 |
| 4321 | Lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
212 |
| 4322 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí |
|
|
|
213 |
| 4329 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác |
|
|
|
214 |
| 4330 | Hoàn thiện công trình xây dựng |
|
|
|
215 |
| 4390 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
|
|
|
G | G |
| BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC | Sở Công thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
216 |
| 4511 | Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
217 |
| 4512 | Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) |
|
|
|
218 |
| 4513 | Đại lý ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
219 |
| 4520 | Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
220 |
| 4530 | Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
221 |
| 4541 | Bán mô tô, xe máy |
|
|
|
222 |
| 4542 | Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy |
|
|
|
223 |
| 4543 | Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
|
|
224 |
| 4610 | Đại lý, môi giới, đấu giá |
|
|
|
225 |
| 4620 | Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống |
|
|
|
226 |
| 4631 | Bán buôn gạo |
|
|
|
227 |
| 4632 | Bán buôn thực phẩm |
|
|
|
228 |
| 4633 | Bán buôn đồ uống |
|
|
|
229 |
| 4634 | Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào |
|
|
|
230 |
| 4641 | Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép |
|
|
|
231 |
| 4649 | Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình |
|
|
|
232 |
| 4651 | Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm |
|
|
|
233 |
| 4652 | Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
|
|
|
234 |
| 4653 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp |
|
|
|
235 |
| 4659 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác |
|
|
|
236 |
| 4661 | Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
|
|
|
237 |
| 4662 | Bán buôn kim loại và quặng kim loại |
|
|
|
238 |
| 4663 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng |
|
|
|
239 |
| 4669 | Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
240 |
| 4690 | Bán buôn tổng hợp |
|
|
|
241 |
| 4711 | Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp |
|
|
|
242 |
| 4719 | Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp |
|
|
|
243 |
| 4721 | Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
244 |
| 4722 | Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
245 |
| 4723 | Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
246 |
| 4724 | Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
247 |
| 4730 | Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
248 |
| 4741 | Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
249 |
| 4742 | Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
250 |
| 4751 | Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
251 |
| 4752 | Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
252 |
| 4753 | Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
253 |
| 4759 | Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
254 |
| 4761 | Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
255 |
| 4762 | Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
256 |
| 4763 | Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
257 |
| 4764 | Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
258 |
| 4771 | Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
259 |
| 4772 | Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
260 |
| 4773 | Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
261 |
| 4774 | Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
262 |
| 4781 | Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
263 |
| 4782 | Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
264 |
| 4789 | Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
265 |
| 4791 | Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet |
|
|
|
266 |
| 4799 | Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
H | H |
| VẬN TẢI KHO BÃI | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
267 |
| 4911 | Vận tải hành khách đường sắt |
|
|
|
268 |
| 4912 | Vận tải hàng hóa đường sắt |
|
|
|
269 |
| 4920 | Vận tải bằng xe buýt |
|
|
|
270 |
| 4931 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) |
|
|
|
271 |
| 4932 | Vận tải hành khách đường bộ khác |
|
|
|
272 |
| 4933 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
|
|
|
273 |
| 4940 | Vận tải đường ống |
|
|
|
274 |
| 5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
|
|
|
275 |
| 5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
|
|
|
276 |
| 5021 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa |
|
|
|
277 |
| 5022 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa |
|
|
|
278 |
| 5110 | Vận tải hành khách hàng không |
|
|
|
279 |
| 5120 | Vận tải hàng hóa hàng không |
|
|
|
280 |
| 5210 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa |
|
|
|
281 |
| 5221 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ |
|
|
|
282 |
| 5222 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy |
|
|
|
283 |
| 5223 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không |
|
|
|
284 |
| 5224 | Bốc xếp hàng hóa |
|
|
|
285 |
| 5229 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải |
|
|
|
286 |
| 5310 | Bưu chính |
|
|
|
287 |
| 5320 | Chuyển phát |
|
|
|
I | I |
| DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG |
| Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
288 |
| 5510 | Dịch vụ lưu trú ngắn ngày | Sở Du lịch | UBND quận, huyện, thị xã |
|
289 |
| 5590 | Cơ sở lưu trú khác | Sở Du lịch | UBND quận, huyện, thị xã |
|
290 |
| 5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
|
|
|
291 |
| 5621 | Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...) | Sở Y tế | UBND quận, huyện, thị xã |
|
292 |
| 5629 | Dịch vụ ăn uống khác | Sở Y tế | UBND quận, huyện, thị xã |
|
293 |
| 5630 | Dịch vụ phục vụ đồ uống | Sở Y tế | UBND quận, huyện, thị xã |
|
J | J |
| THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
294 |
| 5811 | Xuất bản sách |
|
|
|
295 |
| 5812 | Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ |
|
|
|
296 |
| 5813 | Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ |
|
|
|
297 |
| 5819 | Hoạt động xuất bản khác |
|
|
|
298 |
| 5820 | Xuất bản phần mềm |
|
|
|
299 |
| 5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình |
|
|
|
300 |
| 5912 | Hoạt động hậu kỳ |
|
|
|
301 |
| 5913 | Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình |
|
|
|
302 |
| 5914 | Hoạt động chiếu phim |
|
|
|
303 |
| 5920 | Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc |
|
|
|
304 |
| 6010 | Hoạt động phát thanh |
|
|
|
305 |
| 6021 | Hoạt động truyền hình |
|
|
|
306 |
| 6022 | Chương trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác |
|
|
|
307 |
| 6110 | Hoạt động viễn thông có dây |
|
|
|
308 |
| 6120 | Hoạt động viễn thông không dây |
|
|
|
309 |
| 6130 | Hoạt động viễn thông vệ tinh |
|
|
|
310 |
| 6190 | Hoạt động viễn thông khác |
|
|
|
311 |
| 6201 | Lập trình máy vi tính |
|
|
|
312 |
| 6202 | Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính |
|
|
|
313 |
| 6209 | Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính |
|
|
|
314 |
| 6311 | Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan |
|
|
|
315 |
| 6312 | Cổng thông tin |
|
|
|
316 |
| 6321 | Hoạt động thông tấn |
|
|
|
317 |
| 6329 | Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
K | K |
| HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM |
| Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
318 |
| 6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
319 |
| 6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
320 |
| 6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
321 |
| 6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
322 |
| 6491 | Hoạt động cho thuê tài chính | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
323 |
| 6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
324 |
| 6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) | Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội |
|
|
325 |
| 6511 | Bảo hiểm nhân thọ | Sở Tài chính (Bộ Tài chính) |
|
|
326 |
| 6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ | Sở Tài chính (Bộ Tài chính) |
|
|
327 |
| 6520 | Tái bảo hiểm | Sở Tài chính (Bộ Tài chính) |
|
|
328 |
| 6530 | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Thành phố |
|
|
329 |
| 6611 | Quản lý thị trường tài chính | Sở Tài chính |
|
|
330 |
| 6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán | Sở Tài chính |
|
|
331 |
| 6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu | Sở Tài chính |
|
|
332 |
| 6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại | Sở Tài chính |
|
|
333 |
| 6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm | Sở Tài chính |
|
|
334 |
| 6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội | Sở Tài chính |
|
|
335 |
| 6630 | Hoạt động quản lý quỹ | Sở Tài chính |
|
|
L | L |
| HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
336 |
| 6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
|
|
|
337 |
| 6820 | Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
|
|
|
M | M |
| HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
| Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
338 |
| 6910 | Hoạt động pháp luật (đại diện, tư vấn pháp luật, công chứng và chứng thực, khác) | Sở Tư pháp |
|
|
339 |
| 6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế | Sở Tư pháp |
|
|
340 |
| 7010 | Hoạt động của trụ sở văn phòng | Sở Tư pháp |
|
|
341 |
| 7020 | Hoạt động tư vấn quản lý | Sở Tư pháp |
|
|
342 |
| 7110 | Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan | Sở Tư pháp |
|
|
343 |
| 7120 | Kiểm tra và phân tích kỹ thuật | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
344 |
| 7210 | Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
345 |
| 7220 | Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
346 |
| 7310 | Quảng cáo | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
347 |
| 7320 | Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
348 |
| 7410 | Hoạt động thiết kế chuyên dụng | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
349 |
| 7420 | Hoạt động nhiếp ảnh | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
350 |
| 7490 | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
351 |
| 7500 | Hoạt động thú y | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
N | N |
| HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ |
| Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
352 |
| 7710 | Cho thuê xe có động cơ | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
353 |
| 7721 | Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
354 |
| 7722 | Cho thuê băng, đĩa video | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
355 |
| 7729 | Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
356 |
| 7730 | Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
357 |
| 7740 | Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính | Sở Văn hóa Thể thao |
|
|
358 |
| 7810 | Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm | Sở Lao động, TBXH |
|
|
359 |
| 7820 | Cung ứng lao động tạm thời | Sở Lao động, TBXH |
|
|
360 |
| 7830 | Cung ứng và quản lý nguồn lao động | Sở Lao động, TBXH |
|
|
361 |
| 7911 | Đại lý du lịch | Sở Du lịch |
|
|
362 |
| 7912 | Điều hành tua du lịch | Sở Du lịch |
|
|
363 |
| 7920 | Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch | Sở Du lịch |
|
|
364 |
| 8010 | Hoạt động bảo vệ cá nhân | Công an TP |
|
|
365 |
| 8020 | Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn | Công an TP |
|
|
366 |
| 8030 | Dịch vụ điều tra | Công an TP |
|
|
367 |
| 8110 | Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp | Công an TP |
|
|
368 |
| 8121 | Vệ sinh chung nhà cửa | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
369 |
| 8129 | Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
370 |
| 8130 | Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
371 |
| 8211 | Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
372 |
| 8219 | Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
373 |
| 8220 | Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
374 |
| 8230 | Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại | Sở Công thương |
|
|
375 |
| 8291 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng | Sở Tài chính |
|
|
376 |
| 8292 | Dịch vụ đóng gói | Sở Công thương |
|
|
377 |
| 8299 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu | Sở Công thương |
|
|
P | P |
| GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
378 |
| 8510 | Giáo dục mầm non |
|
|
|
379 |
| 8520 | Giáo dục tiểu học |
|
|
|
380 |
| 8531 | Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông |
|
|
|
381 |
| 8532 | Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
382 |
| 8541 | Đào tạo cao đẳng |
|
|
|
383 |
| 8542 | Đào tạo đại học và sau đại học |
|
|
|
384 |
| 8551 | Giáo dục thể thao và giải trí |
|
|
|
385 |
| 8552 | Giáo dục văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
386 |
| 8559 | Giáo dục khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
387 |
| 8560 | Dịch vụ hỗ trợ giáo dục |
|
|
|
Q | Q |
| Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI |
| Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
388 |
| 8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá | Sở Y tế |
|
|
389 |
| 8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa | Sở Y tế |
|
|
390 |
| 8691 | Hoạt động y tế dự phòng | Sở Y tế |
|
|
391 |
| 8692 | Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng | Sở Y tế |
|
|
392 |
| 8699 | Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu | Sở Y tế |
|
|
393 |
| 8710 | Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng | Sở Lao động & TBXH |
|
|
394 |
| 8720 | Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện | Sở Lao động & TBXH |
|
|
395 |
| 8730 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người có công, người già và người tàn tật không có khả năng tự chăm sóc | Sở Lao động & TBXH |
|
|
396 |
| 8790 | Hoạt động chăm sóc tập trung khác | Sở Lao động & TBXH |
|
|
397 |
| 8810 | Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người tàn tật | Sở Lao động & TBXH |
|
|
398 |
| 8890 | Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác | Sở Lao động & TBXH |
|
|
R | R |
| NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ | Sở Văn hóa Thể thao | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
399 |
| 9000 | Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí |
|
|
|
400 |
| 9101 | Hoạt động thư viện và lưu trữ |
|
|
|
401 |
| 9102 | Hoạt động bảo tồn, bảo tàng |
|
|
|
402 |
| 9103 | Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên |
|
|
|
403 |
| 9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
|
|
|
404 |
| 9311 | Hoạt động của các cơ sở thể thao |
|
|
|
405 |
| 9312 | Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao |
|
|
|
406 |
| 9319 | Hoạt động thể thao khác |
|
|
|
407 |
| 9321 | Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề |
|
|
|
408 |
| 9329 | Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
S | S |
| HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC | Sở Lao động TBXH | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
409 |
| 9511 | Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi |
|
|
|
410 |
| 9512 | Sửa chữa thiết bị liên lạc |
|
|
|
411 |
| 9521 | Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng |
|
|
|
412 |
| 9522 | Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình |
|
|
|
413 |
| 9523 | Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da |
|
|
|
414 |
| 9524 | Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự |
|
|
|
415 |
| 9529 | Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác |
|
|
|
416 |
| 9610 | Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao) |
|
|
|
417 |
| 9620 | Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú |
|
|
|
418 |
| 9631 | Cắt tóc, làm đầu, gội đầu |
|
|
|
419 |
| 9632 | Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ |
|
|
|
420 |
| 9633 | Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ |
|
|
|
421 |
| 9639 | Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu |
|
|
|
T | T |
| HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH | Sở Lao động TBXH | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
|
422 |
| 9700 | Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình |
|
|
|
423 |
| 9810 | Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình |
|
|
|
424 |
| 9820 | Hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
|
|
|
- 1 Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 4 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 9 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 11 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 14 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 15 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV về Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng lý thành lập do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Luật Đầu tư 2014
- 19 Luật Doanh nghiệp 2014
- 20 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21 Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 22 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 23 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 24 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 25 Luật hợp tác xã 2012
- 26 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 27 Luật thanh tra 2010
- 28 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 4 Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 7 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn thành phố Hà Nội