ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 21 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 640/TTr-STC ngày 08 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác dịch vụ bến xe; các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vận tải hành khách theo tuyến cố định và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe
1. Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe, cụ thể:
STT | Cự ly hoạt động | Mức giá (đồng/ghế, giường/lượt) |
1 | Cự ly hoạt động dưới 50km | 700 |
2 | Cự ly hoạt động từ 50km đến dưới 100km | 1.000 |
3 | Cự ly hoạt động từ 100km đến dưới 200km | 2.500 |
4 | Cự ly hoạt động từ 200km đến dưới 500km | 3.000 |
5 | Cự ly hoạt động từ 500km trở lên | 4.900 |
2. Mức giá trên chưa bao gồm các khoản thuế phải nộp và thu theo số ghế ngồi hoặc giường nằm ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của chủ phương tiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2118/QĐ-CT ngày 12/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 5.Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải;Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Công ty cổ phần Quản lý các bến xe khách Hải Dương đang quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách Ba Bể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe của Ban quản lý các bến xe khách tỉnh Lào Cai quản lý, khai thác
- 5 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 2118/QĐ-CT/UBND năm 2012 về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách Ba Bể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe của Ban quản lý các bến xe khách tỉnh Lào Cai quản lý, khai thác
- 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Công ty cổ phần Quản lý các bến xe khách Hải Dương đang quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An