- 1 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 101/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11 Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Quyết định 1329/QĐ-BXD năm 2016 công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 05 tháng 01 năm 2022 |
BAN HÀNH CÁC ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH, DỊCH VỤ CÔNG SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 811/TTr-SGTVTXD ngày 27/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Định mức dự toán dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trên địa bàn tỉnh Lào (có Định mức chi tiết kèm theo).
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích, dịch vụ công sở sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; là cơ sở để xác định đơn giá lập dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai quyết định này; định kỳ tổ chức kiểm tra, rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế cho các Quyết định: (i) Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về định mức và phương pháp lập dự toán dịch vụ công sở tại các trụ sở khối liên cơ quan, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường; (ii) Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về định mức và phương pháp lập dự toán dịch vụ công sở tại các trụ sở khối liên cơ quan, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường ban hành theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai; (iii) Các định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai và Quyết định số 101/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022)
1. Phạm vi áp dụng
a) Định mức dịch vụ công ích được áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Định mức dịch vụ công sở được áp dụng tại các Trụ sở hợp khối liên cơ quan và Cụm trường học (bao gồm các công tác: công tác bảo vệ; công tác vệ sinh: công tác duy trì, chăm sóc cây xanh, cây cảnh; duy trì hệ thống thoát nước; công tác vận hành hệ thống điện, nước và các tài sản thiết bị...).
2. Đối tượng áp dụng: Định mức dự toán áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, xác định chi phí của các dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
3. Những định mức dự toán không quy định tại quyết định này được thực hiện theo định mức của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan. Trường hợp công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những công tác chưa ban hành định mức thì cơ quan, đơn vị tổ chức lập định mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, báo cáo về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành để có căn cứ thực hiện.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân vận dụng các định mức, đơn giá tại quyết định này để thực hiện các công tác dịch vụ tương đương và các dịch vụ công ích sử dụng nguồn kinh phí khác.
II. Thuyết minh nội dung tính toán định mức
Định mức dự toán gồm:
1. Mức hao phí lao động
- Là số ngày công của công nhân lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
- Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
- Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của nhóm công nhân tham gia thực hiện công tác dịch vụ công ích. dịch vụ công sở.
2. Mức hao phí vật liệu
- Là số máy vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện một đơn vị công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
- Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Hao phí vật liệu theo số liệu ghi chép tại hiện trường, được tính toán, quy đổi ra quy chuẩn đơn vị tính định mức.
- Hao phí về vật liệu, công cụ lao động khác (như găng tay, dao, kéo, cuốc, xẻng, bay, chổi, thùng chứa, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức dự toán đã công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí.
3. Mức hao phí máy thi công
- Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
- Các loại máy tham gia công tác theo số liệu ghi chép tại hiện trường và được tính toán, quy đổi ra đơn vị tính định mức công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
1. Đối với dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký kết hợp đồng thì các cơ quan, đơn vị xem xét điều chỉnh dự toán theo định mức chi phí quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các hợp đồng đã được ký kết trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
IV. Hướng dẫn lập dự toán, đơn giá dịch vụ công ích, dịch vụ công sở
- Dự toán chi phí dịch vụ công ích, dịch vụ công sở bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng:
Dự toán chi phí | = | Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ | x | Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ |
| Chi phí quản lý chung |
| Lợi nhuận định mức |
- Trong dự toán chi phí dịch vụ chưa bao gồm 10% thuế VAT.
- Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ bằng tổng đơn giá chi phí nhân công, chi phí vật liệu (nếu có), chi phí ca máy (nếu có), được xác định cụ thể như sau:
1. Đơn giá chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của một dịch vụ công ích. dịch vụ công sở và được xác định như sau:
Đơn giá chi phí nhân công | = | Định mức hao phí ngày công cấp bậc của công nhân để thực hiện một đơn vị khối lượng của một công việc dịch vụ | x | Lương ngày công của công nhân có cấp bậc tương ứng |
- Mức lương đầu vào áp dụng theo mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ quy định tại thời điểm lập dự toán, đơn giá.
- Phương pháp xác định đơn giá nhân công theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại thời điểm lập dự toán, đơn giá. Cụ thể tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ tính trong giá dịch vụ công ích, dịch vụ công sở được xác định như sau:
Vlđ= Tlđ x [(Hcb Hpc) x MLcs x (1 Hđc) CĐ ăn ca CĐkhác] : 26 ngày
Trong đó:
Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá dịch vụ.
Tlđ là tổng số ngày công định mức của từng loại lao động để thực hiện một đơn vị dịch vụ.
Hcb Là hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật và được áp dụng theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hệ số lương cấp bậc công việc hiện nay đang áp dụng theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Hpc là hệ số phụ cấp lương tính trong giá dịch vụ. Gồm phụ cấp: nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, khu vực, lưu động, thu hút, trách nhiệm, chức vụ và hệ số không ổn định sản xuất (nếu có). Mức cụ thể của từng loại phụ cấp thực hiện theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quyết định của UBND tỉnh Lào Cai tại thời điểm lập dự toán, đơn giá.
MLcs là mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ.
Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và do UBND tỉnh quy định.
CĐănca là tiền ăn giữa ca của từng loại lao động theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và do UBND tỉnh quy định.
CĐkhác là các chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Đơn giá chi phí vật liệu: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ công ích, dịch vụ công sở và được xác định như sau:
Đơn giá chi phí vật liệu | = | Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công sở | x | Đơn giá của từng loại vật liệu tương ứng |
- Chi phí vật liệu trong đơn giá là chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở, được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức.
- Giá vật tư, vật liệu lấy theo giá công bố của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại thời điểm lập dự toán, đơn giá hoặc giá thị trường theo kết quả thẩm định giá.
- Đối với công tác chưa tính chi phí vật liệu chính (nếu có), khi lập dự toán cần tính chi phí vật liệu chính để bổ sung vào đơn giá.
3. Chi phí máy và thiết bị thi công: Là chi phí sử dụng ca xe máy và thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích, dịch vụ công sở, được tính như sau:
Đơn giá chi phí thi công | = | Định mức hao phí ca máy và thiết bị của từng loại máy và thiết bị để thực hiện một đơn vị khối lượng công công việc dịch vụ công ích, dịch vụ công sở | x | Đơn giá của ca máy và thiết bị tương ứng |
- Đơn giá ca máy và thiết bị tương ứng thực hiện theo công bố của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại thời điểm lập dự toán, đơn giá hoặc giá thị trường theo kết quả thẩm định giá.
4. Chi phí quản lý chung: Gồm chi phí của đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ công sở và chi phí của đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý dịch vụ công ích, dịch vụ công sở. Chi phí quản lý chung do UBND tỉnh quy định, tại thời điểm lập dự toán, kinh phí.
5. Lợi nhuận định mức: Được tính bằng % trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung của đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trong giá dự toán thực hiện dịch vụ. Mức % lợi nhuận định mức do UBND tỉnh quy định, tại thời điểm lập dự toán, kinh phí.
Tập định mức dự toán được chia làm 2 phần
Phần thứ nhất: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần thứ hai: Các định mức dự toán
Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số định mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó. Cụ thể:
Chương I: Định mức duy trì vệ sinh, bảo vệ công sở, vận hành hệ thống tài sản thiết bị dùng chung tại các Trụ sở khối, Cụm trường học.
Chương II: Định mức công tác quét, thu gom, vận chuyển rác thải, xử lý rác thải tại bãi chôn lấp; phun nước rửa đường chống bụi đường.
Chương III: Định mức duy trì cây xanh đô thị.
Chương IV: Định mức duy trì hệ thống thoát nước.
Chương V: Định mức duy trì lưới điện chiếu sáng đô thị.
Chương VI: Định mức duy trì, vận hành đài phun nước.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH, DỊCH VỤ CÔNG SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
1.1. Thành phần công việc
- Nhận, bàn giao ca trực.
- Bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự trong khuôn viên trụ sở; hướng dẫn sắp xếp phương tiện để đúng nơi quy định và trông giữ ô tô, xe máy, xe đạp điện, xe đạp và các phương tiện giao thông khác để trong khuôn viên trụ sở.
- Phối hợp xử lý, giải quyết các tình huống về hệ thống điện, nước, công tác phòng cháy, chữa cháy, tình huống phát sinh trong khu vực được giao bảo vệ và các tình huống khác (nếu có) theo quy định.
- Hướng dẫn phụ huynh, học sinh và khách ra vào khu vực được giao bảo vệ.
- Tuần tra các khu vực được giao bảo vệ theo quy định.
- Bàn giao ca trực.
1.2. Thời gian làm việc: Duy trì trực bảo vệ 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong năm, mỗi ngày là 03 ca.
1.3. Số lượng nhân công bảo vệ hàng ngày
a) Tại mỗi trụ sở khối
- Đối với các ngày làm việc (từ thứ 2 đến thứ 6): Bố trí tối đa 06 công/ngày, đêm.
- Đối với các ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật, lễ tết): Bố trí tối đa 04 công/ngày, đêm.
b) Tại Cụm trường học
- Đối với các ngày làm việc (từ thứ 2 đến thứ 7): Bố trí tối đa 18 công/ ngày, đêm.
- Đối với các ngày nghỉ (chủ nhật, lễ tết, nghỉ hè): Bố trí tối đa 12 công/ ngày, đêm.
Trong từng vị trí, địa điểm cụ thể, tùy theo quy mô và tình hình an ninh trật tự, chủ đầu tư quyết định số nhân công phù hợp nhưng không được vượt quá số công đã quy định nêu trên.
Ghi chú: Nhân công bậc thợ bình quân 2/5, hệ số lương 1,99 (lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ)
2.1. Thành phần công việc
- Kiểm tra kỹ thuật hệ thống điện, nước, hệ thống điều hòa, cầu thang máy, hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Điều khiển, vận hành hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống điều hòa không khí dùng chung trong trụ sở, hệ thống cấp nước, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và vận hành máy phát điện dự phòng (khi mất điện lưới).
- Điều khiển, vận hành hệ thống bảng điện tử, hệ thống camera.
- Vệ sinh các phòng kỹ thuật thuộc hệ thống điện, nước, hệ thống điều hòa, cầu thang máy hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Quản lý, duy trì, sắp xếp lịch hoạt động của các khu vực dùng chung trong trụ sở.
- Xử lý sự cố nhỏ đối với hệ thống điện chiếu sáng, điều hòa, nước sinh hoạt.
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện, nước.
- Đề xuất giải quyết, sửa chữa thay thế thiết bị khi có sự cố xảy ra.
2.2. Thời gian làm việc
- Các ngày làm việc trong năm tại trụ sở khối (từ thứ 2 đến thứ 6) và tại Cụm trường học (từ thứ 2 đến thứ 7): Bố trí 100% số lượng nhân viên trực vận hành tại tất cả các trụ sở khối, cụm trường học.
- Các ngày nghỉ: Tại các trụ sở khối (các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết) và tại Cụm trường học (các ngày chủ nhật, lễ tết, nghỉ hè trong năm) bố trí 50% số lượng nhân viên trực vận hành luân phiên tại các trụ sở khối.
2.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: trụ sở/ngày
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm I, hệ số lương 2,55) | Công | 1,1 |
3. Công tác vệ sinh các khu vực dùng chung
3.1. Vệ sinh cầu thang máy
3.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn sàn, quét mạng nhện trần thang máy.
- Hót xúc rác, cát bụi vào thùng rác xách tay.
- Lau 02 lượt sàn, thành vách, bảng điều khiển, cửa thang máy.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
3.1.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính.
- Số lần thực hiện: Tối đa 13 lần/tháng.
3.1.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN Vị TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,2 |
2 | Vật liệu |
|
|
| Dung dịch tẩy rửa | ml | 50 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
3.2. Vệ sinh cầu thang bộ, bậc tam cấp
3.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn bậc cầu thang bộ, hót xúc rác cát bụi và thùng rác xách tay.
- Lau 02 lượt bậc, lan can, tay vịn cầu thang.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
3.2.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện:
Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01 tháng.
Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày.
3.2.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7: nhóm II, hệ số lương 2,31) |
|
|
| - Cầu thang bộ, bậc tam cấp có lan can | Công | 0,2 |
| - Cầu thang bộ, bậc tam cấp không có lan can | Công | 0,084 |
2 | Vật liệu (dung dịch tẩy rửa) |
|
|
| - Cầu thang bộ, bậc tam cấp có lan can | ml | 130 |
| - Cầu thang bộ, bậc tam cấp không có lan can | ml | 40 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
3.3. Vệ sinh hành lang, ban công, lô gia
3.3.1. Thành phần công việc, gồm
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn nền hành lang, ban công, quét mạng nhện, hót xúc rác, cát bụi vào thùng rác xách tay.
- Lau 02 lượt, tẩy các vết hoen ố trên nền, lan can, tay vịn hành lang, ban công, lô gia.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
3.3.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/ngày
3.3.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) |
|
|
| - Hành lang, ban công, lô gia có lan can | Công | 0,2 |
| - Hành lang, ban công, lô gia không có lan can | Công | 0,1 |
2 | Vật liệu (Dung dịch tẩy rửa) |
|
|
| - Hành lang, ban công, lô gia có lan can | ml | 175 |
| - Hành lang, ban công, lô gia không có lan can | ml | 115 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Cọ rửa sạch sẽ toàn bộ bên trong, bên ngoài bệ xí.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
4.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: Tối đa 02 lần/ngày
4.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 bệ xí/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,007 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Dung dịch tẩy rửa | ml | 20 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
5. Công tác vệ sinh chậu rửa, bồn tiểu
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Cọ rửa sạch sẽ toàn bộ trong, ngoài chậu rửa, bồn tiểu.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
5.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: 02 lần/ngày
5.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 chậu (bồn)/01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,006 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Dung dịch tẩy rửa | ml | 15 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
6. Công tác vệ sinh sàn, tường nhà vệ sinh
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn toàn bộ nền nhà vệ sinh, quét mạng nhện trần nhà.
- Thu gom rác từ các thùng đựng rác trong nhà vệ sinh, hót rác, cát bụi vào thùng rác xách tay.
- Lau rửa sạch sẽ, tẩy các vết hoen ố và lau khô toàn bộ nền, tường ốp gạch men, bàn chậu rửa, gương, thành vách trong nhà vệ sinh.
- Xịt khử mùi trong nhà vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
6.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/ngày
6.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,003 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Dung dịch tẩy rửa | ml | 3 |
| - Nước xịt khử mùi | ml | 0,05 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
7. Công tác vệ sinh cửa kính, vách kính (độ cao so với cốt nền, sàn ≤ 4m)
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Xịt nước rửa kính lên cửa kính, vách kính sau đó dùng giẻ mềm (chổi lau kính) lau sạch các bụi bẩn bám trên cửa kính, vách kính.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi hoàn thành công việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
7.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/tuần
7.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,36 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước rửa kính | ml | 165 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
- Nếu thi công ở độ cao > 4m thì Mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác giàn giáo hoặc lắp đặt hay thuê thiết bị riêng phục vụ thi công được tính riêng theo định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây của Bộ Xây dựng).
8. Công tác vệ sinh tường, trụ ốp gạch, đá (độ cao so cốt nền, sàn ≤ 4m)
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Lau chùi, cọ rửa gạch, đá ốp lát đảm bảo sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi hoàn thành công việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
8.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện: Tối đa 03 lần/01 tháng
8.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31) | Công | 0,255 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Dung dịch tẩy rửa | ml | 55 |
Ghi chú: Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
- Nếu thi công ở độ cao > 4m thì Mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác giàn giáo hoặc lắp đặt hay thuê thiết bị riêng phục vụ thi công được tính riêng theo định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng của Bộ Xây dựng).
9. Công tác vệ sinh sân, gara ô tô, xe máy
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét toàn bộ mặt sân, gara ô tô, xe máy, gom thành từng đống nhỏ.
- Hót xúc rác, cát bụi vào các phương tiện gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển rác về các điểm gom rác.
- Dọn sạch rác tại các điểm gom rác sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
9.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính.
- Số lần thực hiện:
Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01 tháng
Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày
9.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 10.000m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,52 |
10. Công tác vệ sinh đường giao thông nội bộ
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét gom rác đường giao thông nội bộ kể cả vỉa hè (nếu có) thành từng đống nhỏ.
- Hót xúc rác, cát bụi vào các phương tiện gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển rác về các điểm gom rác.
- Dọn sạch rác tại các điểm gom rác sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
10.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành chính
- Số lần thực hiện:
Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01 tháng
Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày
10.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 10.000m2/ 01 lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,52 |
11.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Vận chuyển rác bằng thủ công từ các điểm gom rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn vệ sinh rác tại điểm tập kết rác.
- Di chuyển xe gom từ điểm tập kết về vị trí quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, xe gom cất vào nơi quy định.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 tấn/ 01 km
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,8 |
Ghi chú: Áp dụng cho công tác vận chuyển rác từ điểm gom rác đến điểm tập kết rác bằng thủ công tại các trụ sở hợp khối và cụm trường học, với cự ly bình quân 1 km.
1. Công tác gom rác đường phố bằng thủ công
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện thu gom rác dọc ngõ xóm; gõ kẻng báo hiệu, đợi người dân mang rác ra xe thu gom, gom rác lên xe.
- Đẩy xe dọc các tuyến đường, thu, gom nhặt hết các loại rác, nhổ cỏ tạp, nhặt các loại phế thải trên hè phố, gốc cây, cột điện trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc lên xe.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định, chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, tập kết vào nơi quy định sau khi hết ca làm việc.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 km
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 1,20 |
| - Đô thị loại I: điều chỉnh hệ số K = 0,95 | Công | 1,14 |
| - Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số K = 0,85 | Công | 1,02 |
| - Đô thị loại III ÷ V: điều chỉnh hệ số K = 0,80 | Công | 0,96 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Định mức bảng trên áp dụng cho các tuyến phố thực hiện thu gom rác 2 lần/ngày bằng thủ công.
- Đối với các tuyến phố thực hiện thu gom rác 1 lần/ngày bằng thủ công thì được điều chỉnh với hệ số là 0,5.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao, địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1,1
- Đối với các tuyến thu gom thực hiện phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là 1,2. Các tuyến thu gom chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn, hệ số là 1.
2. Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc, gõ kẻng báo hiệu đề nhân dân đổ rác.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, rãnh thoát nước, gốc cây, cột điện, gom thành từng đống nhỏ.
- Nhổ cỏ tạp ở các gốc cây, cột điện...
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác thành đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác vào xe gom rác đẩy tay.
- Xúc, đổ rác ở các thùng rác công cộng vào xe đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
- Diện tích duy trì: Toàn bộ vỉa hè đường phố và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường)
- Số lần quét rác: 02 lần/ngày
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 10.000 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC | |
Quét đường | Vỉa hè | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) |
| 2,5 | 1,8 |
| - Đô thị loại I: điều chỉnh hệ số K = 0,95 | Công | 2,37 | 1,71 |
| - Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số K = 0,85 | Công | 2,12 | 1,53 |
| - Đô thị loại III, IV, V: điều chỉnh hệ số K = 0,80 | Công | 2,0 | 1,44 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Định mức áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Định mức trên quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công cho 02 lần/ngày. Đối với các tuyến phố thực hiện quét, gom rác 1 lần/ngày thì điều chỉnh với hệ số = 0,5.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao, địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh với hệ số = 1,1
- Đối với các khu vực, địa phương đã thực hiện phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là 1,2. Các khu vực, địa phương chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn, áp dụng hệ số = 1.
- Công tác quét, gom rác tại đường dạo trong công viên, sân quảng trường, áp dụng hệ số = 1.
3. Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom: dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
- Số lần gom rác: 2 lần/ngày.
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 km
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71): | Công | 1,01 |
| - Đô thị loại I: K = 0,95 | Công | 0,959 |
| - Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số K = 0,85 | Công | 0,858 |
| - Đô thị loại III ÷ V: điều chỉnh hệ số K = 0,8 | Công | 0,808 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung;
- Đối với các khu vực, địa phương đã thực hiện phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là 1,2. Các khu vực, địa phương chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn, hệ số là 1.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao, địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1,1
4. Công tác (duy trì vệ sinh giải phân cách bằng thủ công
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông; Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1m (đối với dải phân cách mềm: Luồn chổi qua thanh chắn để quét sạch mặt đường đặt dải phân cách).
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Vun gọn rác, cát bụi thành đống, xúc lên xe gom.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Số lần quét: 2 lần/ngày.
4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 km
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 1,05 |
| - Đô thị loại I: K = 0,95 | Công | 0,997 |
| - Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số K = 0,85 | Công | 0,892 |
| - Đô thị loại III ÷ V: điều chỉnh hệ số K = 0,80 | Công | 0,84 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Các đoạn, tuyến đường thuộc vùng cao, địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1,1
5. Công tác quét rác đường phố, quét dải phân cách bằng xe cơ giới
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đồ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1km
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Vật tư |
|
|
| - Chổi xe quét hút | Cái | 0,004 |
| - Nước sạch | Cái | 0,15 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Ôtô quét hút 5-7m3 | Ca | 0,04 |
Ghi chú: Định mức quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: | K = 0,95 |
Đô thị loại II: | K = 0,85 |
Các loại đô thị loại III ÷ V: | K = 0,80 |
6. Công tác vận chuyển rác từ nơi tập kết đến bãi rác
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác, đổ hết rác trên xe xuống.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 tấn rác
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐV TÍNH | SỐ LƯỢNG | |||
xe 2 tấn | xe 4 tấn | xe 5 tấn | xe 7 tấn | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 0,376 | 0,236 | 0,166 | 0,137 |
3 | Chi phí máy (xe ép rác) | Ca | 0,188 | 0,121 | 0,088 | 0,070 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Cự ly dưới 5 km: hệ số 0,9.
- Cự ly từ 5 km đến dưới 10 km: hệ số 1.
- Cự ly từ 10 km trở lên: chi phí vận chuyển được tính theo hàng bậc 1, hệ số phương tiện là 1,15 quy định tại bảng giá cước vận chuyển bằng ô tô của UBND tỉnh Lào Cai.
- Với cự ly thu gom và vận chuyển 30km≤L≤35km (với địa hình phức tạp: đèo, dốc) thì định mức hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,3.
7. Công tác tưới nước rửa đường bằng xe cơ giới
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại quy trình, thao tác như trên.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
7.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 km
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Xe < 10m3 | Xe ≥ 10m3 | |||
1 | Vật liệu |
|
|
|
| Nước | m3 | 7 | 7 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
| Ô tô tưới nước | Ca | 0,2 | 0,078 |
8. Công tác tưới nước chống bụi bằng xe cơ giới
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, vận hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun nước chống bụi theo đúng lộ trình quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
8.2. Thành phần chi phí
Đvt: 10.000 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Xe 8m3 | Xe 14,7 m3 | |||
1 | Chi phí ca máy | Ca | 0,039 | 0,06485 |
2 | Chi phí ca máy bơm (công suất 5,5 kw/h) | Ca | 0,005 | 0,0119 |
Ghi chú: Máy bơm trục ngang công suất 5,5 kw/h. Q=24-78m3/h. H=30,5-16,8m. Khối lượng nước tưới: 2,75 m3/10.000 m2. Ô tô téc 8m3
9. Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
9.1. Thành phần chi phí
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
9.2. Thành phần chi phí
Đvt: 100 m3 nước
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Máy công suất 7,5 kw | Máy công suất 24 kw | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,260 | 0,234 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
| - Máy bơm | Ca | 0,104 | 0,073 |
10. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Canh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số 2,71) | Công | 0,60 |
11. Công tác vệ sinh thùng rác công cộng
1 1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đèn địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 thùng
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51 | Công | 1,90 |
12. Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày
12.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
12.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 tấn rác
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm III, hệ số lương 2,92 | Công | 0,060 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Vôi bột | Tấn | 0,00026 |
| - Đất phủ bãi | m3 | 0,210 |
| - Hóa chất diệt ruồi | Lít | 0,00204 |
| - EM thứ cấp | Lít | 0,400 |
| - Bokashi | Kg | 0,246 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Máy ủi 170CV | Ca | 0,0025 |
| - Xe bồn 6m3 | Ca | 0,0020 |
| - Máy bơm xăng 5CV | Ca | 0,0010 |
Ghi chú:
- Căn cứ vào định mức nêu trên và Công bố giá Vật liệu xây dựng hàng quý; tùy theo điều kiện cụ thể khi thực hiện xử lý chôn lấp rác ở từng địa phương nêu thực hiện công đoạn nào thì thực hiện tính giá thành cho công đoạn đó, những công tác không thực hiện không được tính trong giá thành thanh, quyết toán. Trên nguyên tắc rác trong và sau xử lý không gây ô nhiễm môi trường.
- Cự ly vận chuyển đất lấp (đất phủ bãi) được xác định cụ thể tại mỏ lấy đất được cấp khai thác sử dụng chôn lấp rác làm căn cứ xác định cự ly vận chuyển để tính giá đất lấp.
13. Công tác vệ sinh hệ thống thu nước rỉ rác và hệ thống thổi khí trong nhà máy xử lý rác
13.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động.
- Cậy tấm đan.
- Dùng xe thông áp lực cao xịt thông rửa hệ thống thu nước rỉ rác và thổi khí.
- Lắp đặt lại các tấm đan.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
13.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 10 md 01 hố thu
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc 3,5/7; nhóm II, hệ số 2,71) | Công | 0,131 |
2 | Chi phí vật liệu |
|
|
| Nước | m3 | 0,5 |
3 | Máy thi công |
|
|
| Máy xúc cẩu tấm đan (120 CV) | Ca | 0,02 |
| Xe thông công áp lực cao | Ca | 0,13 |
14. Bơm, hút nước rỉ rác tại hố thu phễu nạp liệu và bể chứa nước rỉ rác của Nhà máy xử lý rác
14.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động;
- Bơm hút nước rỉ rác tại hố thu phễu về bể thu cuối nhà máy;
- Hút nước rỉ rác tại hố thu cuối nhà máy bằng ô tô hút phốt
- Vận chuyển về bê xử lý nước rỉ rác của bãi chôn lấp;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
14.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 m3
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm III, hệ số 2,92) | công | 0,281 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Máy bơm | ca | 0,09 |
| - Xe hút phốt | ca | 0,0318 |
15. Công tác vớt rác hồ công viên
15.1 Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ vớt rác.
- Khởi động thuyền, di chuyển thuyền đi vòng xung quanh hồ, vớt rác lên thuyền (dụng cụ vớt rác bằng vợt).
- Sau khi vớt rác di chuyển thuyền vào bờ, chuyển rác lên phương tiện vận chuyển rác về nơi tập kết.
15.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : 10.000 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,208 |
16.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, di chuyển đến nơi làm việc.
- Kết hợp dùng xén, nhổ sạch cỏ mọc trên vỉa hè.
- Quét, vun thành đồng. Xúc, vận chuyển đến nơi xử lý rác.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh.
16.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 1,32 |
17. Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
17.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
17.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 tấn
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,0420 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Máy ủi 140 cv | Ca | 0,00185 |
| - Xe bồn nước 16m3 | Ca | 0,00190 |
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
1. Công tác duy trì thường xuyên thảm cỏ
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Công tác tưới thảm cỏ: Tưới đều nước ướt đều thảm cỏ. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước lấy từ nước giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới 5 lít/m2. trung bình một năm tưới 36 lần.
- Công tác phát thảm cỏ: Phát thảm cỏ bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm. Tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc liềm. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m: số lần phát thảm cỏ là 8 lần/năm.
- Công tác xén lề thảm cỏ: Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10 cm. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m, số lần xén lề là 8 lần/năm.
- Công tác làm cỏ tạp: Nhổ sạch cỏ khác lần trong thảm cỏ, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m. Số lần làm cỏ là 8 lần/năm.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu cỏ: Mỗi năm phun thuốc 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, Mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Công tác bón phân: Bón bằng phân vô cơ, rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ. Số lần bón phân: 02 lần/ năm
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 10,204 |
| - Tưới nước | Công | 6,12 |
| - Phát, xén lễ thảm cỏ | Công | 0,96 |
| - Làm cỏ tạp | Công | 2,64 |
| - Phun thuốc | Công | 0,284 |
| - Bón phân | Công | 0,2 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 18 |
| - Phân vô cơ | kg | 03 |
| - Thuốc trừ sâu | Lít | 0,06 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Máy cắt cỡ công suất 0,8 kw | Ca | 0,4 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,077 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,015 |
| - Cỏ | m2 | 1,07 |
| - Phân vô cơ | kg | 0,2 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung;
3. Phát thảm cỏ không thuần chủng (cỏ tạp) bằng máy
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng máy cắt cỏ, phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác bốc lên xe ép rác 3,5 tấn, vận chuyển đi đổ tại bãi chôn lấp (cự ly 12km).
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,093 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Máy cắt có công suất 3 CV | Ca | 0,037 |
| - Xe ép rác 3,5 tấn | Ca | 0,018 |
4. Phát thảm cỏ không thuần chủng (cỏ tạp) bằng thủ công (liềm, dao phát)
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng liềm (dao phát), phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác bốc lên xe ép rác 3,5 tấn, vận chuyển đi đổ tại bãi chôn lấp (cự ly 12km).
4.1. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số 2,71) | Công | 0,235 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Xe ép rác 3,5 tấn | Ca | 0,018 |
5. Tưới nước thảm cỏ bằng máy máy bơm
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC | |
Bơm xăng | Bơm điện | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số 2,51 | Công | 0,068 | 0,09 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Máy Bơm chạy xăng 3 cv | Ca | 0,068 | - |
| - Máy bơm chạy điện 1,5KW | Ca | - | 0,09 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị vùng II, vùng III trị số định mức Nhân công. Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
6. Tưới nước thảm cỏ bằng thủ công
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dụng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,12 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Nước tưới lấy nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 72 lần.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu: Mỗi năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Cong tác bón phân và xử lý đất bồn hoa: Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ, bón đều phân vào gốc cây. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m. Số lần bón là 02 lần/ năm.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2/ năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 8,536 |
| - Tưới nước | Công | 7,2 |
| - Phun thuốc sâu | Công | 0,668 |
| - Bón phân, xử lý đất | Công | 0,668 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 36 |
| - Phân hữu cơ | kg | 400 |
| - Phân vô cơ | kg | 10 |
| - Thuốc trừ sâu | Lít | 0,03 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xử lý đất trước khi trồng: Trộn phân và thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dụng vòi sen nho tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Chi phí nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 3,6 |
2 | Chi phí vật liệu |
|
|
| - Hoa giống | Cây | 2500 |
| - Thuốc xử lý đất | kg | 0,2 |
| - Phân vô cơ | kg | 5 |
| - Phân hữu cơ | kg | 300 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì bồn cảnh lá màu:
Nhổ bỏ cỏ dại: 06 lần/năm;
Cắt tỉa bấm ngọn: 04 lần/năm;
Bón phân vô cơ: 01 lần/năm, phân hữu cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau.
Phun thuốc trừ sâu cho cây: Mỗi năm phòng trừ 01 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, Mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày;
Trồng dặm: Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm bình quân là 15% tổng diện tích/năm);
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m;
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2 / năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 20,17 |
| - Tưới nước | Công | 8,32 |
| - Duy trì bồn canh | Công | 9,85 |
| - Trồng dặm | Công | 2,0 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 26 |
| - Phân vô cơ | kg | 5 |
| - Phân hữu cơ | kg | 300 |
| - Thuốc trừ sâu | Lít | 0,025 |
| - Cây cảnh | Cây | 240 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung;
6. Công tác duy trì cây hàng rào, đường viền
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Thu dọn rác thải. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì:
Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 06 lần/năm);
Bón phân vô cơ: 01 lần/năm; phân hữu cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau;
Nhổ bỏ cỏ dại, nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất:
Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi năm phòng trừ 01 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách nhau 05 đến 07 ngày.
Trồng dặm: Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm bình quân là 15% tổng diện tích/năm);
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m:
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; hệ số lương 2,51) | Công | 20,34 |
| - Tưới nước | Công | 8,32 |
| - Duy trì | Công | 10,02 |
| - Trồng dặm | Công | 2 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 26 |
| - Phân vô cơ | kg | 5 |
| - Phân hữu cơ | kg | 300 |
| - Thuốc trừ sâu | Lít | 0,025 |
| - Cây hàng rào | Cây | 300 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi phí chung.
7. Công tác tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào đường viền bằng máy bơm
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC | |
Bơm xăng | Bơm điện | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,072 | 0,09 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Máy bơm chạy xăng 3 cv | Ca | 0,072 |
|
| - Máy bơm chạy điện 1,5 kw | Ca |
| 0,09 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
8. Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào đường viền bằng thủ công
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,145 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 |
9. Công tác duy trì cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay tưới đều ướt đẫm tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để trực tiếp hoặc lấy từ xe bồn. Lượng nước tưới 05 lít/cây, trung bình một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì:
Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tán, nghiêng ngả: cắt tỉa cây theo hình quy định; thực hiện 06 lần/năm;
Bón phân vô cơ: 01 lần/năm: phân hữu cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau:
Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách nhau 05 đến 07 ngày.
Nhổ bỏ cỏ dại, xới đất xung quanh gốc cây;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc;
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: cây/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; hệ số lương 2,51) | Công | 0,4448 |
| - Tưới nước | Công | 0,1248 |
| - Duy trì | Công | 0,27 |
| - Trồng dặm | Công | 0,05 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Cây cảnh | Cây | 1 |
| - Nước tưới | m3 | 0,26 |
| - Phân hữu cơ | kg | 5 |
| - Phân vô cơ | kg | 0,2 |
| - Thuốc trừ sâu | Lít | 0,002 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi phí chung.
10. Công tác duy trì cây cảnh trồng chậu
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để trực tiếp hoặc lấy từ xe bồn. Lượng nước tưới 03 lít/chậu; số lần tưới 90 lần/năm.
- Công tác duy trì:
Cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không thích hợp, thực hiện 06 lần/năm.
Bón phân vô cơ: 02 lần/năm.
Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách nhau 05 đến 07 ngày.
Nhổ cỏ dại, xới tơi đất, lau chậu thực hiện 04 lần/ năm;
- Công tác thay đất: Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Công tác thay chậu vỡ, hỏng.
- Công tác trồng dặm cây canh trồng chậu.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công;
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: Chậu/năm
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số Lượng |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 2,46 |
| - Tưới nước | Công | 0,1 |
| - Duy trì | Công | 0,32 |
| - Thay đất | Công | 0,7 |
| - Thay chậu vỡ, hỏng | Công | 0,64 |
| - Trồng dặm | Công | 0,7 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,27 |
| - Duy trì |
|
|
| Phân vô cơ | Kg | 0,26 |
| Thuốc trừ sâu | Lít | 0,0022 |
| - Thay đất |
|
|
| Đất mùn | m3 | 0,2 |
| Phân vi sinh | Kg | 0,2 |
| Thuốc xử lý đất | Kg | 0,1 |
| - Thay chậu |
|
|
| Chậu cảnh | Chậu | 1 |
| Trồng dặm: |
|
|
| Cây giống | Cây | 1 |
| Phân vi sinh | kg | 0,05 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
11.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, tưới nước. Lượng nước tưới 5 lít/cây; một năm tưới 40 lần.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: cây/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,48 |
| - Tưới nước | Công | 0,1 |
| - Duy trì | Công | 0,38 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,2 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi phí chung.
12. Tưới nước cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
12.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
12.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐỊNH MỨC | |
Bơm xăng | Bơm điện | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,068 | 0,068 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Máy bơm chạy xăng 3 CV | Ca | 0,068 | - |
| - Máy bơm chạy điện 1,5KW | Ca | - | 0,09 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
13. Tưới nước cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng thủ công
13.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dụng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm gốc cây, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
13.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,135 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,5 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
14. Tưới nước cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
14.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước. Vận hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Di chuyển đến nơi công tác.
- Tưới đều ướt đẫm gốc cây.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về điểm quy định.
14.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II hệ số 2,51) | Công | 0,099 | 0,099 |
| Vật liệu |
|
|
|
2 | - Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Xe bồn | Ca | 0,0297 | 0,0171 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
15. Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
15.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm gốc cây, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
15.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 chậu
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,099 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,3 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
16. Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
16.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
16.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 chậu
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Bơm xăng | Bơm điện | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,045 | 0,045 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,3 | 0,3 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Máy bơm chạy xăng 3 cv | Ca | 0,0432 |
|
| - Máy bơm chạy điện 1,5KW | Ca |
| 0,0585 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị Số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
17. Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
17.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước. Vận hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Di chuyển đến nơi công tác.
- Tưới đều ướt đẫm gốc cây.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về điểm quy định.
17.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 chậu
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51) | Công | 0,063 | 0,072 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,3 | 0,3 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Xe bồn | Ca | 0,0198 | 0,0135 |
Ghi chú: Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
18. Công tác duy trì cây bóng mát mới trồng
(Cây bóng mát mới trồng là cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm)
18.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây. Lượng nước tưới 15lít/cây, một năm tưới 48 lần.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cửa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
18.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,8 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | m3 | 0,72 |
| - Phân hữu cơ | kg | 6 |
| - Cây chống Ø 60 | Cây | 3 |
| - Dây thép buộc 1 mm | kg | 0,02 |
| - Vật liệu khác | % | 1,5 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa, dao, chổi...) được tính trong chi phí chung;
19. Công tác duy trì cây bóng mát loại I
(Cây bóng mát loại I là cây sau khi trồng 2 năm, cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm)
19.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa cây, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/ năm;
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
19.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây / năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 0,3 |
| - Tỉa cành, tẩy chồi | Công | 0,23 |
| - Quét vôi gốc cây | Công | 0,02 |
| - Chống sửa cây nghiêng | Công | 0,05 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Cây chống Ø 60 | Cây | 0,2 |
| - Nẹp gỗ | Cây | 0,2 |
| - Đinh | kg | 0,005 |
| - Vôi | kg | 0,16 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,026 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi...) được tính trong chi phí chung.
20. Công tác duy trì cây bóng mát loại II
(Cây bóng mát loại II là cây sau khi trồng 2 năm, cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc cây ≤ 50cm)
20.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/ năm;
- Quét vôi gốc cao 1 m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
20.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 4/7; nhóm III; hệ số lương: 2,92) | Công | 0,6 |
| - Tỉa cành, tẩy chồi | Công | 0,57 |
| - Quét vôi gốc cây | Công | 0.03 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Vôi | kg | 0,4 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang cao 12m | Ca | 0,042 |
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,052 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi...) được tính trong chi phí chung.
21. Công tác duy trì cây bóng mát loại III
(Cây bóng mát loại III là cây sau khi trồng 2 năm, cây cao > 12m và có đường kính gốc cây > 50cm)
21.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/ năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
21.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây/năm
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 1,2 |
| - Tỉa cành, tẩy chồi | Công | 1,12 |
| - Quét vôi gốc cây | Công | 0,08 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Vôi | kg | 0,8 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang cao 12m | Ca | 0,084 |
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,1 |
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chồi...) được tính trong chi phí chung.
22. Công tác đốn hạ cây sâu bệnh
22.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ với đơn vị ngắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Đốn hạ cây. chặt, cửa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào nhổ gốc, san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
22.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 2,5 | 3,7 | 5,6 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
|
| - Ô tô có cẩu tự hành 2,5 tấn | Ca | - | 0,156 | 0,219 |
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,12 | 0,18 | 0,27 |
| - Xe thang cao 12m | Ca | - | 0,08 | 0,12 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi...) được tính trong chi phí chung.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước, hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng cây và trồng lại cây (nếu có); đơn giá áp dụng theo định mức, đơn giá xây dựng, đơn giá sửa chữa công trình, đơn giá trồng cây hiện hành.
23. Công tác giải toả cây gẫy, đỗ
23.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giai tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định, san phẳng bổ đào gốc cây.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước, hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng cây và trồng lại cây (nếu có)
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
23.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 2,4 | 3,6 | 5,4 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
|
| - Ô tô có cẩu tự hành 2,5 tấn | Ca |
| 0,131 | 0,2 |
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,12 | 0,15 | 0,23 |
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (nếu có) được tính trong chi phí chung.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước, hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng cây và trồng lại cây (nếu có); về đơn giá áp dụng theo định mức, đơn giá xây dựng, đơn giá sửa chữa công trình, đơn giá trồng cây hiện hành.
24. Công tác giải tỏa cành cây gẫy
24.1. Thành phần công việc
- Cảnh giới giao thông.
- Giải tỏa cành cây gẫy, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cành gẫy.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
24.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công | 0,16 | 0,61 | 0,91 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
|
| - Cưa máy cầm tay | Ca | 0,07 | 0,1 | 0,15 |
| - Xe thang cao 12m | Ca | - | 0,03 | 0,04 |
25. Công tác cắt thấp tán, khống chế chiều cao
25.1. Thành phần công việc
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8m đến 12 m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
25.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92) | Công |
| 1,3 | 2,7 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
|
| - Cưa máy cầm tay | Ca |
| 0,08 | 0,15 |
| - Xe thang cao 12m | Ca |
| 0,06 | 0,13 |
26. Công tác thay hoa trên tháp
26.1. Thay hoa trên tháp hoa
26.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dỡ chậu từ tháp hoa xuống, di chuyển chậu đến vị trí có mặt bằng <30m.
- Tháo dỡ cây hoa ra khỏi chậu.
- Bón phân lót vào đất, trồng lại cây vào chậu, tưới nước, vệ sinh chậu hoa. Di chuyển chậu trở lại vị trí tháp hoa.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
26.1.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7: nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 12,75 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Hoa thay | Cây | 1.700 |
| - Thay chậu bị hỏng (đáy dưới 18cm, đáy trên 26cm) | Chậu | 85 |
| - Phân hữu cơ | kg | 85 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Máy bơm điện 4 kw | Ca | 0,02 |
Ghi chú: Thay hoa trên tháp hoa chiều cao tháp >2m: chi phí nhân công là 15,31 công/ 100m2.
26.2. Duy trì tháp hoa
- Bấm hoa tàn, ngắt là héo, nhặt lá rụng, nhặt cỏ.
Đơn vị tính: 100m2/lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
| Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 1,458 |
- Tưới nước, số lần thực hiện 120 lần/năm
Đơn vị tính: 100m2/lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,033 |
2 | Máy thi công |
|
|
| Máy bơm (máy bơm điện 1,1 kW) | Ca | 0,033 |
- Phun phân bón lá. Số lần thực hiện 4 lần/năm
Đơn vị tính: 100m2/lần
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,283 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước tưới | Lít | 500 |
| - Phân bón lá | kg | 0,5 |
27. Công tác trồng cây bóng mát, cây cảnh
27.1. Vận chuyển cây vào các hố trồng bằng thủ công
27.1.1. Thành phần công việc
- Vận chuyển cây đến các hồ trồng, không làm gãy cây, vỡ bầu.
- Đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật.
- Chùi rửa, cất dụng cụ về nơi quy định.
27.1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: Cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐVT | KÍCH THƯỚC BẦU (cm) | |||||||
15x15 | 20x20 | 30x30 | 40x40 | 50x50 | 60x60 | 70x70 | 80x80 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3.5/7 Nhóm II; hệ số lương: 2,51) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phạm vi<10m | Công | 0,0009 | 0,001 | 0,0012 | 0,0017 | 0,0022 | 0,004 | 0,009 | 0,0097 |
- | Phạm vi từ 10m đến <20m | Công | 0,0018 | 0,002 | 0,0024 | 0,0034 | 0,0044 | 0,0088 | 0,018 | 0,019 |
2 | Phạm vi từ 20m đến < 50m | Công | 0,0036 | 0,004 | 0,0048 | 0,0068 | 0,0088 | 0,0176 | 0,036 | 0,0388 |
28.2. Vận chuyển cây vào các hố trồng bằng cơ giới
28.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Sắp xếp, giữ cây đảm bảo cây cẩu lên xe ngay ngắn, không bị gãy dập.
- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 5km.
28.2.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | KÍCH THƯỚC BẦU (cm) | ||
70x70 | 60x60 | 40x40 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51) | Công | 0,1 | 0,08 | 0,06 |
2 | Máy thi công |
|
|
|
|
| - Cần cẩu bánh hơi >3 tấn | Ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| - Ô tô tải 2 tấn | Ca | 0,010 | 0,0075 | 0,006 |
Ghi chú: Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi 5 km, thì hao phí ô tô tải 2 tấn được điều chỉnh với hệ số K = 1,15 với 1 km tiếp theo.
29.3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Đào hố trồng cây, xúc đất ra ngoài.
- Bón phân hữu cơ vào hố đào.
- Vận chuyển cây đến hố trồng.
- Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc đứng vững, đóng cọc chống cây (nếu có), buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây ni lon, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
29.3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | KÍCH THƯỚC BẦU (cm) | ||
70x70 | 60x60 | 40x40 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51) | Công | 1,026 | 0,602 | 0,294 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
|
| - Cây trồng | Cây | 1 | 1 | 1 |
| - Nẹp gỗ | Cây | 4,0 | 4,0 | 3,0 |
| - Cọc chống | Cây | 4,0 | 4,0 | 3,0 |
| - Đinh | kg | 0,05 | 0,05 | 0,02 |
| - Nước | m3 | 0,02 | 0,012 | 0,004 |
| - Phân hữu cơ | kg | 7,240 | 4,780 | 1,463 |
29.4. Trồng mới cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa
29.4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Đào hố trồng cây, xúc đất ra ngoài.
- Bón phân hữu cơ vào hố đào.
- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.
- Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc, đứng vững, giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (nếu có), buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
29.4.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 cây
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | KÍCH THƯỚC BẦU (cm) | ||||||
15x15 | 20x20 | 30x30 | 40x40 | 50x50 | 60x60 | 70x70 | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II; hệ số lương 2,51) | Công | 0,03 | 0,037 | 0,054 | 0,076 | 0,11 | 0,146 | 0,2 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cây trồng | Cây | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| - Dây ni lon | kg |
| 0,025 | 0,035 | 0,045 | 0,07 | 0,075 | 0,1 |
| - Cọc chống | Cây |
|
|
|
| 3 | 3 | 3 |
| - Nước | m3 | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,008 | 0,01 | 0,012 | 0,016 |
| - Phân hữu cơ | kg | 9 | 2,5 | 3 | 5 | 6 | 7,5 | 9 |
29.5. Chăm sóc, bảo dưỡng cây cây bóng mát, cây cảnh
a) Thành phần công việc
- Tính từ sau khi cây được trồng xong, chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu, gồm: Tưới nước, vun bồn, sửa cọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.
- Tính sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày, cây phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.
b) Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 01 cây/90 ngày
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
Xe bồn | Nước máy | |||
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,695 | 0,695 |
2 | Vật liệu |
|
|
|
| - Nước | m3 | 1,2 | 1,2 |
3 | Máy thi công |
|
|
|
| - Xe bồn 5m3 | Ca | 0,042 |
|
30. Công tác tưới thảm cỏ, bồn hoa bằng xe bồn
30.1. Thành phần công tác
- 01 công nhân bậc 2 chuẩn bị vòi nước, dụng cụ tưới. Tưới cây theo quy định.
- Hết ca, vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ:
Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy nước;
Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm. téc chứa nước, họng hút;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
30.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51) | Ca | 0,0099 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Xe bồn dung tích 8m3 | Ca | 0,01195 |
| - Máy bơm công suất 5,5kW | Ca | 0,0017 |
31. Công tác tưới cây dải phân cách bằng cơ giới
31.1. Thành phần công tác
- Tưới dải phân cách:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động;
Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước;
Để miệng téc đúng họng nước, vận hành máy bơm nước, khi téc đây khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
Di chuyển đến nơi công tác;
Tưới nước dải phân cách theo quy định;
Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định;
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ;
Kiểm tra câu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy nước;
Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
31.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100m2
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Máy thi công: |
|
|
| - Xe bồn 14,7 m3 | Ca | 0,006821 |
| - Máy bơm 5,5 kw | Ca | 0,00128 |
32. Công tác tưới cây bóng mát mới trồng bằng xe bồn có dung tích téc 8m3:
32.1. Thành phần công tác
- Tưới cây:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động;
Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước;
Để miệng téc đúng họng nước, vận hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
Di chuyển đến nơi công tác;
Tưới nước ướt đẫm gốc cây. Lượng nước tưới 15 lít/cây;
Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định;
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước:
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ;
Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy nước;
Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút;
Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Định mức Tưới cây bóng mát mới trồng bằng xe bồn có dung tích 8m3 cụ thể như sau:
32.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 cây/lần
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51) | Công | 0,0643 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước | Lít | 1500 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe bồn 8 m3 | Ca | 0,0678 |
| - Máy bơm 5,5 kw | Ca | 0,00324 |
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 3,3 |
2 | Trường hợp phải cạy sửa tấm đan, thì được tính như sau: |
|
|
| Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51) | Công/tấm đan | 0,1 |
| Vật liệu |
|
|
| - Xi măng PCB30 | kg/tấm đan | 1,729 |
| - Cát mịn | m3/tấm đan | 0,00736 |
| - Nước sạch | m3/tấm đan | 0,00182 |
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bằng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K= 1,15
Cự ly vận chuyển từ >1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
- Việc thay thế tấm đan, căn cứ vào thực tế quá trình thi công trực tiếp để xác định hư hỏng, thống nhất cho thay thế.
- Định mức cấp phối vữa được áp dụng theo định mức số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
2. Công tác nạo vét bùn cống ngầm
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 5,2 |
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K= 1,15
Cự ly vận chuyển từ >1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
3. Công tác nạo vét rãnh hộp nổi có tấm đan
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện như ban đầu;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Nhân công nạo vét (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51) | Công | 3,6 |
2 | Trường hợp phải cạy sửa tấm đan, thì được tính như sau: |
|
|
| Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51) | Công/tấm đan | 0,1 |
| Vật liệu |
|
|
| - Xi măng PCB30 | kg/tấm đan | 1,729 |
| - Cát mịn | m3/tấm đan | 0,00736 |
| - Nước sạch | m3/tấm đan | 0,00182 |
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K= 1,15
Cự ly vận chuyển từ >1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
4. Công tác nạo vét bùn rãnh thoát nước hở
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đô vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
4.2. Thành phần chi phí
W2W2Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 3,5 |
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bằng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K= 1,15
Cự ly vận chuyển từ >1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
5. Công tác hút bể phốt bằng xe chuyên dụng, bơm nước đánh tan chất thải đông kết
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, xe, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Di chuyển xe từ địa điểm tập kết đến địa điểm hút nước để bơm vào bể phốt.
- Di chuyển xe từ địa điểm hút nước, đến địa điểm hút bể phốt.
- Mở nắp bể phốt chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước vào bể phốt, sử dụng dụng cụ lao động đánh tan chất thải đã đông kết.
- Dùng xe bồn hút.
- Đậy nắp bể phốt hoàn thiện như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Trung chuyển đến bãi xử lý chất thải.
- Di chuyển xe từ bãi xử lý chất thải về địa điểm tập kết ban đầu, kết thúc quá trình thực hiện.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Nhân công: 02 người (bậc thợ 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,3767 |
2 | Máy thi công (Xe hút bùn 5m3) | Ca | 0,2321 |
6. Công tác hút bể phốt bằng xe chuyên dụng, không phải bơm nước đánh tan chất thải đông kết
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, xe, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Di chuyến xe từ địa điểm tập kết đến địa điểm hút bể phốt.
- Mở nắp bể phốt chờ khí độc bay đi.
- Dùng xe bồn hút.
- Đậy nắp bể phốt hoàn thiện như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Trung chuyển đến bãi xử lý chất thải.
- Di chuyển xe từ bãi xử lý chất thải về địa điểm tập kết ban đầu, kết thúc quá trình thực hiện.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Nhân công: 02 người (bậc thợ 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,3058 |
2 | Máy thi công (Xe hút bùn 5m3) | Ca | 0,153 |
7. Công tác vận chuyển bùn bằng cơ giới
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động; dụng cụ an toàn lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn (cự ly bình quân 15km).
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3 bùn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm III, hệ số lương 2,7) |
|
|
| - Xe ô tô tự đổ ≤ 4,0 tấn | Công | 0,5 |
| - Xe ô tô tự đổ ≤ 2,5 tấn | Công | 0,8 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Xe ô tô tự đổ ≤ 4,0 tấn | Ca | 0,110 |
| - Xe ô tô tự đổ ≤ 2,5 tấn | Ca | 0,140 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bùn khác với cự ly bình quân trên thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤8 | 0,895 |
8 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
8. Công tác duy trì cửa thu nước
8.1. Thành phần công tác
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao thông.
- Cậy cửa thu nước, tháo mối hàn, hàn lại (nếu có), xúc hết bùn, đất, cát dưới hố thu, vận chuyển đi đổ; đối với cửa thu có ngăn chống mùi dùng xe thông áp lực cao để phun xịt sạch bùn, cát sạn.
- Cào, xúc rác, đưa lên và đổ vào phương tiện vận chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 nắp tấm thép 1m x 1m
STT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II; Hệ số lương 2,71) | Công | 0,00558 |
| - Công nhân tháo, dỡ, tấm đan | Công | 0,671 |
| - Công nhân xúc bùn đất lên xe | Công/m3 | 0,487 |
2 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thông áp lực cao | Ca | 0,021 |
9. Công tác xúc, vận chuyển bùn đất tràn ra đường sau mưa bão
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe tải đến vị trí làm việc.
- Hót, xúc bùn đất thủ công và vận chuyển bùn đất đi đổ tại bãi theo quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 1m3
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 1,4300 |
2 | Máy thi công |
|
|
| Xe tải tự đổ 3,5 tấn | Ca | 0,2292 |
10. Công tác vệ sinh rửa đường sau khi hót, xúc đất tràn đường do mưa bão
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng tuyến quy định; kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm hoạt động tốt, vận hành máy bơm điện, lấy nước vào xe bồn.
- Di chuyển xe bồn đến vị trí làm việc, thực hiện bơm phun nước rửa đường (xe bồn, công nhân cầm vòi phun, quét vệ sinh ...).
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) | Công | 0,115 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Nước | m3 | 1,4 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe phun nước 8m3 | Ca | 0,0379 |
| - Máy bơm điện công suất 7,5kw | Ca | 0,0045 |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
1. Công tác kiểm tra, trực vận hành trạm đèn
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ.
- Canh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Di chuyển đến các vị trí đặt tủ điện.
- Đóng (ngắt), vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị trong tủ điện.
- Kiểm tra, đọc, ghi chỉ số đồng hồ công tơ điện.
- Xử lý sự cố nhỏ: tra cầu chì, đầu tiếp xúc, thực hiện đảo pha luân phiên.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi nhật ký đèn sáng, đèn tối.
- Trực trong thời gian vận hành hệ thống điện.
- Kiến nghị sửa chữa, thay thế.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : trạm/ngày
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II: hệ số lương 2,71) | Công | 0,11 |
Ghi chú:
- Định mức trên áp dụng với trạm vận hành bằng chế độ thủ công. Trạm có chiều dài là: 1.500m. Số lượng nhân công thực hiện kiểm tra là 02 người, số lần thực hiện kiểm tra, vận hành 02 lần/ngày.
- Định mức áp dụng đối với trạm vận hành bằng chế độ hẹn giờ và điểm nút đèn tín hiệu giao thông = 0,8 định mức vận hành bằng chế độ thủ công.
Khi chiếu dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:
Chiều dài tuyến trạm dưới 500m | K1 = 0,5 |
Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m | K1 = 0,8 |
Chiều dài tuyến trạm từ trên 1000m ÷ dưới 1500m | K1 = 0,9 |
Chiều dài tuyến trạm 1500m | K1 = 1 |
Chiều dài tuyến trạm từ trên 1500m ÷ 3000m | K1 = 1,1 |
Chiều dài tuyến trạm trên 3000m | K1 = 1,2 |
- Đối với các khu vực trung tâm các huyện, thị xã nếu áp dụng định mức trên mà hao phí nhân công trong 1 ngày nhỏ hơn 1 công thì được tính tròn 1 công.
2. Công tác kiểm tra, vận hành hệ thống điện trang trí
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ.
- Di chuyển đến các điểm bật tắt hệ thống điện trang trí.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Đóng (ngắt), vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị điện.
- Xử lý sự cố nhỏ: tra cầu chì, đấu tiếp xúc, thực hiện đảo pha luân phiên.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi nhật ký đèn sáng, đèn tối.
- Kiến nghị sửa chữa, thay thế.
- Thu dọn hiện trường.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: điểm/ngày
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II: hệ số lương 2,71) | Công | 0,02 |
3. Công tác sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
3.1. Thay kính đèn tín hiệu giao thông
3.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, tháo kính đèn cũ.
- Lắp kính đèn mới, kiểm tra an toàn.
- Thu dọn hiện trường.
3.1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 kính đèn
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II; hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Kiểm tra, tháo kính đèn cũ. | Công | 0,05 |
| - Lắp kính đèn mới, kiểm tra an toàn. | Công | 0,06 |
| - Giám sát an toàn. | Công | 0,04 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Kính đèn | Cái | 01 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang dài tới 9 m | Ca | 0,03 |
3.2. Thay Module đèn tín hiệu giao thông
3.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, tháo module cũ đã hỏng.
- Lắp module mới, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : 01 module
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Kiểm tra, tháo module cũ đã hỏng | Công | 0,13 |
| - Lắp module mới, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị. | Công | 0,19 |
| - Giám sát an toàn. | Công | 0,04 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Module | Bộ | 1 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang 9 - 12 m | Ca | 0,13 |
3.3. Thay biến áp; Triac; Ic; Aptomat
3.3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, tháo biến áp, Triac, Ic, aptomat cũ đã hỏng.
- Lap biến áp, Triac, Ic, aptomat, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : 01 chiếc
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Kiểm tra, tháo biến áp, Triac, Ic, aptomat cũ đã hỏng. | Công | 0,06 |
| - Lắp biến áp, Triac, Ic, aptomat, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị. | Công | 0,10 |
| - Giám sát an toàn. | Công | 0,03 |
3 | Vật liệu |
|
|
| - Thiết bị | Cái | 1 |
3.4. Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu giao thông
3.4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, tháo bộ ruột tủ đèn bị hỏng.
- Lắp bộ ruột mới, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 bộ
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Kiểm tra, tháo bộ ruột tủ đèn bị hỏng | Công | 0,38 |
| - Lắp bộ ruột mới, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị | Công | 0.46 |
| - Giám sát an toàn | Công | 0,13 |
3 | Vật liệu |
|
|
| - Bộ ruột tủ | Bộ | 1 |
3.5. Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông
3.5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, tháo dỡ dây cũ.
- Luồn, lắp dây mới, kiểm tra kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường.
3.5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: Cột
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Kiểm tra, tháo dỡ dây cũ | Công | 1,5 |
| - Luôn, lắp dây mới, kiểm tra | Công | 2.,5 |
| - Giám sát an toàn | Công | 0,25 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Vật tư, số lượng theo nghiệm thu |
|
|
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang dài tới 9 m | Ca | 0,50 |
3.6. Sửa chữa chạm chập sự cố lưới điện đèn tín hiệu giao thông
3.6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Khảo sát, kiểm tra phát hiện chạm chập.
- Kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn...
- Xử lý các điểm chạm chập.
- Thu dọn hiện trường.
3.6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 nút
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71) |
|
|
| - Khảo sát, kiểm tra phát hiện chạm chập | Công | 2,0 |
| - Kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn... | Công | 1,0 |
| - Xử lý các điểm chạm chập. | Công | 2.5 |
| - Giám sát an toàn. | Công | 0,5 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Vật tư, số lượng theo nghiệm thu |
|
|
3 | Máy thi công |
|
|
| - Máy đào | Ca | 1 |
| - Máy cắt đường | Ca | 1 |
3.7 Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển tín hiệu giao thông
3.7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, ngắt hệ thống điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch tủ.
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 tủ
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ hình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) |
|
|
| - Kiểm tra, ngắt điện | Công | 0,02 |
| - Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch tủ | Công | 0,75 |
| - Sơn 1 lớp sơn chống rỉ | Công | 0,48 |
| - Sơn 2 lớp sơn nhũ | Công | 0,75 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Sơn mầu | kg | 0,6 |
| - Bàn chải sắt | Cái | 0,3 |
| - Chổi quét sơn | Cái | 0,3 |
| - Xăng pha sơn | Lít | 0,4 |
Ghi chú: Trường hợp công tác Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển tín hiệu giao thông có sử dụng xe thang 09 - 12m thì tính 0,30 công/ca
3.8 Duy tu, bảo dưỡng cột đèn tín hiệu giao thông
3.8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, ngắt điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch cột đèn.
- Son 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : 01 cột đèn
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Chi phí nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51) |
|
|
| - Kiểm tra, cắt điện. | Công | 0,02 |
| - Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch cột đèn. | Công | 0,75 |
| - Sơn 1 lớp sơn chống rỉ. | Công | 0,48 |
| - Sơn 2 lớp sơn nhũ. | Công | 0,75 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Sơn mầu | kg | 0,6 |
| - Bàn chải sắt | Cái | 0,3 |
| - Chổi quét sơn | Cái | 0,3 |
| - Xăng pha sơn | Lít | 0,4 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang dài tới 9 m | Ca | 0,30 |
3.9. Duy tu, bảo dưỡng bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông
3.9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Kiểm tra, cắt điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch sẽ bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông.
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính : 01 cái
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7: nhóm II, hệ số lương 2,51) |
|
|
| - Kiểm tra, cắt điện. | Công | 0,02 |
| - Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch sẽ bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông. | Công | 0,19 |
| - Sơn 1 lớp sơn chống rỉ. | Công | 0,10 |
| - Sơn 2 lớp sơn nhũ. | Công | 0,19 |
2 | Vật liệu |
|
|
| - Sơn mầu | kg | 0,5 |
| - Bàn chải sắt | Cái | 0,3 |
| - Chổi quét sơn | Cái | 0,3 |
| - Xăng pha sơn | Lít | 0,3 |
3 | Máy thi công |
|
|
| - Xe thang dài tới 9 m | Ca | 0,30 |
3.10. Thay đèn tín hiệu giao thông
3.10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông.
- Tháo bộ đèn cũ.
- Kiểm tra tình trạng bộ đèn cũ.
- Lắp và đấu bộ đèn mới.
- Đo và kiểm tra tín hiệu bộ đèn mới.
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu bộ đèn mới.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 bộ đèn
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công ( bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,5 |
2 | Vật liệu |
|
|
| Bộ đèn tín hiệu giao thông | Bộ | 1 |
3 | Máy thi công: |
|
|
| - Xe thang dài tới 9m | Ca | 0,3 |
4. Các công tác duy trì lưới điện chiếu sáng khác ngoài Mục 1 nêu trên, khi có phát sinh Chủ đầu tư tổng hợp, đề xuất theo thực tế phát sinh nhiệm vụ. Việc tính toán kinh phí thực hiện theo định mức chi phí của Bộ Xây dựng.
CÔNG TÁC DUY TRÌ, VẬN HÀNH ĐÀI PHUN NƯỚC
1. Đài phun nước quy mô (thể tích bể) ≤ 100m3
a) Công tác vệ sinh đài phun nước
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đóng (ngắt) các thiết bị điện.
- Hót bùn đất đáy bể, vệ sinh cọ, rửa hệ thống đài phun, thành, vách, đáy bể.
- Dùng vòi xịt nước pha cùng hoá chất tẩy rửa để xịt rửa rêu bám quanh thành vách đáy bể.
- Theo dõi thay nước ra/vào bể.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
1.2. Thời gian thực hiện
- Thời gian duy trì: 1 quý/lần.
- Số lần thực hiện: Thực hiện 04 quý/năm.
1.3. Thành phần hao phí
Đơn vị tính: Đài phun nước
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | |
1 | Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm II, hệ số 2,71) | Công | 1,689 | |
2 | Vật liệu |
|
| |
| - Nước tẩy rửa (okay Thái Lan) | Lít | 2 | |
| - Chổi cọ sắt | Cái | 3 | |
3 | Máy thi công |
|
| |
| - Máy bơm điện công suất 1.1 Kw | Ca | 0,269 | |
|
|
|
|
|
b) Công tác vận hành đài phun nước
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến điểm bật tắt tủ điện.
- Đóng (ngắt), vệ sinh các thiết bị điện, tủ điều khiển.
- Vận hành đài phun nước, kiểm tra hệ thống bơm, thiết bị điện, tủ điều khiển, đèn chiếu, theo dõi ghi chép và kiến nghị sửa chữa thay thế.
- Cất dụng cụ vào nơi quy định.
1.2. Thời gian thực hiện: Duy trì 1 giờ/lần.
1.3. Thành phần hao phí
Đơn vị tính: Đài phun nước
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm II, hệ số 2,71) | Công | 0,181 |
2. Công tác vận hành Đài phun nước quy mô > 100m3
2.1 Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, BHLĐ.
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại các tủ điều khiển; vận hành các chế độ làm mát cho các tu điều khiển.
- Thực hiện bật vận hành Đài phun nước và kiểm tra toàn bộ hệ thống đầu phun, đèn trang trí mỹ thuật tại đài phun để điều chỉnh hướng phun, hướng chiếu sáng mỹ thuật (nếu cần).
- Hết thời gian vận hành theo quy định; tắt thiết bị vận hành đài phun và các thiết bị khác trong phòng điều khiển; kiểm tra lại hệ thống điện tại tủ điều khiển; dọn dẹp vệ sinh phòng chứa thiết bị các tủ điều khiển; ghi chép nhật ký vận hành; tắt điện, khóa cửa bàn giao tài sản cho Bảo vệ trông coi.
2.1.2 Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 01 lần vận hành ( 2 giờ ))
TT | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG |
1 | Nhân công (nhân công bậc 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71) | Công | 0,375 |
2 | Vật liệu: (căn cứ thực tế sử dụng theo hóa đơn của nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ) |
|
|
| - Điện năng tiêu thụ | kw |
|
| - Nước máy | m3 |
|
- 1 Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Định mức dự toán đặc thù chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị và xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Định mức dự toán xây dựng đặc thù và định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2021 về định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn