UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 16 tháng 5 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG HANAMNET
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế “Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng HanamNet”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG HANAMNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) tham gia quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh (sau đây gọi tắt là mạng HanamNet).
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.
2. Môi trường mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
3. Trang thông tin điện tử (website) là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
4. Dịch vụ WEB là dịch vụ cung cấp điều kiện vận hành cho các trang thông tin điện tử (website) phục vụ người sử dụng truy cập qua môi trường mạng.
5. Dịch vụ tên miền DNS là dịch vụ giúp cho người sử dụng kết nối mạng truy cập một địa chỉ website với tên thân thiện, dễ nhớ thay cho các địa chỉ dạng số phức tạp, khó nhớ.
6. Dịch vụ thư mục LDAP là giao thức hỗ trợ tìm kiếm thông tin về các đối tượng được lưu trữ trong mạng thông qua các thuộc tính cơ bản của các đối tượng đó. LDAP hỗ trợ việc phân quyền truy cập khai thác thông tin cho các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng dịch vụ mạng.
7. Mạng HanamNet là hệ thống mạng tin học dùng riêng, liên kết cơ sở hạ tầng thông tin tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan) thành môi trường mạng.
Điều 3. Phạm vi, chức năng của mạng HanamNet
1. Phạm vi:
Hạ tầng mạng HanamNet gồm: cơ sở hạ tầng thông tin đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (CNTT&TT) trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; mạng máy tính cục bộ (LAN) tại các cơ quan; hệ thống mạng kết nối giữa Trung tâm CNTT&TT với các mạng LAN thành viên và với các mạng tin học khác.
2. Chức năng của mạng HanamNet:
Đảm bảo hạ tầng mạng để cung cấp thông tin phục vụ các tổ chức và cá nhân; thực hiện các dịch vụ hành chính công qua mạng; phục vụ việc trao đổi, cung cấp thông tin hỗ trợ công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành của các cơ quan.
Điều 4. Các dịch vụ trong mạng HanamNet
1. Dịch vụ mức hệ thống:
a) Cung cấp dịch vụ tên miền DNS, dịch vụ thư mục LDAP, dịch vụ WEB trên cơ sở đó hỗ trợ các mạng thành viên truy cập Internet và xuất bản website lên Internet theo một cổng chung duy nhất tại Trung tâm CNTT&TT.
b) Cung cấp dịch vụ truyền tập tin và thông tin dữ liệu đa phương tiện giữa các máy tính trong các mạng thành viên.
2. Dịch vụ mức ứng dụng:
a) Tại các cơ quan: Khai thác trực tuyến các cơ sở dữ liệu, các phần mềm ứng dụng trên mạng HanamNet.
b) Dịch vụ trên mạng Internet: thông tin của tỉnh, thủ tục hành chính công.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MẠNG HANAMNET
Điều 5. Cơ quan điều phối mạng HanamNet
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan điều phối mạng HanamNet.
2. Trách nhiệm của cơ quan điều phối mạng HanamNet:
a) Quản lý cơ sở hạ tầng thông tin đặt tại Trung tâm CNTT&TT và hệ thống mạng kết nối Trung tâm CNTT&TT với mạng LAN tại các cơ quan, với mạng tin học diện rộng của Chính phủ (CPNet) và các mạng tin học khác. Bảo đảm kết nối thông suốt giữa Trung tâm CNTT&TT với các mạng thành viên và với người sử dụng, khai thác mạng HanamNet.
b) Quản trị các hệ thống thông tin của tỉnh được cài đặt tại Trung tâm CNTT&TT. Tổ chức phân cấp và phân quyền cho các mạng thành viên và người sử dụng khai thác thông tin trong mạng HanamNet theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; thường xuyên kiểm tra hoạt động của các hệ thống thông tin trong mạng để kịp thời phát hiện các sự cố và tìm biện pháp khắc phục.
c) Hướng dẫn các cơ quan áp dụng các tiêu chuẩn do Nhà nước ban hành trong việc tích hợp các thông tin số trong hệ thống mạng CPNet và các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
d) Tổ chức điều phối các hoạt động ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, chống tấn công và chống khủng bố trên mạng HanamNet.
đ) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin và nâng cấp, phát triển mạng HanamNet.
e) Hằng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động và bảo trì, nâng cấp mạng HanamNet trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Đối với Thủ trưởng các cơ quan và Chủ tịch UBND các huyện/thị xã
a) Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng và phát triển mạng LAN, các phần mềm và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi cơ quan. Thường xuyên tổ chức đào tạo, cập nhật kiến thức về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
b) Khi các mạng LAN thuộc phạm vi quản lý có nhu cầu kết nối, mở rộng thêm mạng hoặc máy trạm phải thông báo cho cơ quan điều phối mạng biết để đưa vào danh mục quản lý trước khi đưa vào sử dụng.
c) Đề xuất các vấn đề liên quan đến việc ứng dụng và phát triển mạng HanamNet với UBND tỉnh và cơ quan điều phối mạng. Phối hợp với cơ quan điều phối mạng trong việc khai thác, vận hành và bảo vệ mạng.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
a) Quản lý, sử dụng các thiết bị, phần mềm và cơ sở dữ liệu được giao theo đúng chức năng, nhiệm vụ. Trong quá trình sử dụng, nếu xảy ra sự cố phải thông báo ngay cho cán bộ quản trị mạng của cơ quan biết để xử lý.
b) Tại máy tính do cá nhân sử dụng phải có các công cụ phòng chống vi rút máy tính và bảo đảm an ninh thông tin, nếu chưa có phải yêu cầu quản trị mạng cài đặt.
c) Không tự ý thay đổi vị trí, kết cấu hệ thống mạng; không can thiệp vào phần cứng của các thiết bị tin học liên quan đến mạng HanamNet, trừ trường hợp được phân công.
3. Đối với cán bộ quản trị mạng:
a) Quản lý các thiết bị tin học, các cơ sở dữ liệu, các phần mềm và thông tin trên mạng LAN của cơ quan.
b) Quản trị các cơ sở dữ liệu trên mạng HanamNet (phần được phân quyền quản lý). Nội dung quản trị cơ sở dữ liệu là: quản lý việc cập nhật, bổ sung mới dữ liệu; thiết kế, sửa đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu theo phân cấp quản lý; phân quyền khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng; bảo mật, sao lưu dữ liệu, an toàn, an ninh thông tin.
c) Bảo đảm kết nối giữa mạng LAN của cơ quan với mạng HanamNet theo đúng quy định về kỹ thuật an toàn mạng như: có bức tường lửa và các phương tiện bảo vệ khác theo quy định của Chính phủ.
d) Thường xuyên theo dõi, giám sát tình trạng kết nối thông suốt giữa mạng LAN của cơ quan với mạng HanamNet.
e) Liên hệ, phối hợp chặt chẽ với cơ quan điều phối trong việc quản trị hệ thống, hỗ trợ khắc phục các sự cố phức tạp để đảm bảo hệ thống mạng của cơ quan vận hành liên tục, ổn định và an toàn trên mạng HanamNet.
f) Hằng năm, xây dựng kế hoạch bảo trì, thay thế, bổ sung các thiết bị tin học được phân công quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN MẠNG HANAMNET
Điều 7. Quyền hạn của tổ chức, cá nhân
1. Được khai thác các tài nguyên thông tin trong mạng HanamNet theo sự phân quyền của hệ thống.
2. Từ chối cung cấp hoặc tiếp nhận thông tin qua môi trường mạng những thông tin trái với quy định của pháp luật.
3. Đề xuất với cơ quan điều phối các biện pháp phát triển mạng, duy trì và làm tăng giá trị các nguồn tài nguyên thông tin.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Đảm bảo tính trung thực, chính xác, đầy đủ và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình cung cấp trên mạng HanamNet.
2. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thông tin và không gây cản trở cho việc sử dụng thông tin phục vụ lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật.
3. Không tự ý cài đặt, xoá bỏ hoặc can thiệp vào bất kỳ phần mềm, cơ sở dữ liệu nào được cài đặt trong mạng HanamNet nếu không được sự đồng ý của cơ quan điều phối.
4. Không tiết lộ tên, mật khẩu truy cập của mình và của tổ chức, cá nhân khác khi chưa được phép; tuân thủ các quy định của cơ quan điều phối trong việc truy cập, khai thác sử dụng mạng HanamNet.
Điều 9. Loại thông tin không được phép trao đổi trong mạng HanamNet
Thông tin không được phép trao đổi qua mạng HanamNet là các loại thông tin mật, thông tin bị nghiêm cấm theo quy định của Nhà nước.
- 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5 Quyết định 77/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Sơn La
- 6 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 7 Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 1038/2005/QĐ-UBND ban hành danh sách tên miền, địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Nam tham gia hệ thống mạng HaNamNet, CPNet và Internet
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Quyết định 62/2002/QĐ-UB Ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Cần Thơ
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 77/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 62/2002/QĐ-UB Ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Cần Thơ
- 5 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 1038/2005/QĐ-UBND ban hành danh sách tên miền, địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Nam tham gia hệ thống mạng HaNamNet, CPNet và Internet