UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày .../.../2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Nhà đầu tư trong và ngoài nước khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang nếu có nhu cầu hỗ trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư thì thực hiện theo Quy chế này.
2. Sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) khi thực thi nhiệm vụ giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo Quy chế này.
3. Sở ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện khi thực hiện nhiệm vụ: xây dựng, phê duyệt danh mục dự án mời gọi đầu tư, lập đề cương chi tiết các dự án mời gọi đầu tư; theo dõi, báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư do các Sở ban ngành quản lý và các dự án đang triển khai trên địa bàn huyện, thị, thành.
4. Không áp dụng đối với các trường hợp dự án đầu tư có địa điểm đầu tư thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu và Khu công nghiệp (trừ những trường hợp do Ủy ban nhân tỉnh quyết định).
5. Đối với dự án đầu tư có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy định riêng.
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước.
2. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005.
3. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư năm 2005.
4. Các loại hình Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003.
5. Cơ sở: giáo dục, đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao. khoa học và công nghệ; môi trường được thành lập và hoạt động theo Quy định của pháp luật.
6. Sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ công chức và các tổ chức khác có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư.
CƠ CHẾ THỰC HIỆN “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 3. Quan hệ hỗ trợ hồ sơ, thủ tục
Dự án đầu tư nêu tại khoản 1 Điều 1 của Quy chế này, khi thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang, sẽ được hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính để triển khai đầu tư xây dựng dự án, kể cả dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư và không ưu đãi đầu tư theo Quy định của pháp luật về đầu tư.
Việc hỗ trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Nhà đầu tư trong và ngoài nước (gọi tắt là nhà đầu tư) sẽ quan hệ trực tiếp với một cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính liên quan đến quá trình triển khai dự án đầu tư và đưa dự án đầu tư vào hoạt động.
Nhà đầu tư sẽ được hướng dẫn và tư vấn từ Sở Kế hoạch và Đầu tư các nội dung sau:
a) Nhà đầu tư sẽ được hướng dẫn khảo sát thực tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu nhà đầu tư có yêu cầu.
b) Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến thỏa thuận địa điểm xây dựng, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xin phép xây dựng, xác nhận ưu đãi đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các thủ tục khác có liên quan.
c) Nếu nhà đầu tư có yêu cầu bằng văn bản về việc thực hiện tư vấn các loại hồ sơ, thủ tục nêu tại khoản 2 Điều này thì Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trực tiếp thực hiện dịch vụ hoặc hợp đồng với đơn vị tư vấn có năng lực để thực hiện dịch vụ cho nhà đầu tư.
Khi nhà đầu tư có yêu cầu hỗ trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư và tùy vào từng trường hợp cụ thể về tiến độ hồ sơ, thủ tục đầu tư đã được nhà đầu tư thực hiện mà Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ thực hiện tất cả hoặc một phần các nội dung nêu tại Điều 5 Quy chế này.
2. Nếu nhà đầu tư không có yêu cầu hoặc có nhu cầu liên hệ trực tiếp với Sở, ngành liên quan hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư thì nơi đó phải giải quyết theo thẩm quyền.
Khi có kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư cho nhà đầu nêu tại khoản 2 Điều này, Sở, ngành liên quan hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phản hồi bằng văn bản hoặc gửi bản sao kết quả giải quyết về Sở Kế hoạch và Đầu tư để nơi đây tổng hợp theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trường hợp nhà đầu tư cần sự hỗ trợ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tùy từng trường hợp cụ thể về tiến độ, nhu cầu của nhà đầu tư, có thể tiếp nhận một phần hoặc tiếp nhận tất cả các hồ sơ, thủ tục liên quan đến: đăng ký thực hiện dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, khắc dấu, thỏa thuận địa điểm xây dựng, thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xin phép xây dựng, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Trực tiếp quan hệ với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết hồ sơ, thủ tục theo thẩm quyền của Sở, ngành đó và của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tạm ứng chi phí (nếu cần) để thay mặt nhà đầu tư thực hiện chi hộ các khoản phí, lệ phí theo quy định trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính. Dựa trên chứng từ thu phí, lệ phí, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận lại các khoản chi phí từ nhà đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan giao trả kết quả cuối cùng cho nhà đầu tư.
b) Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Khi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, phải nhanh chóng giải quyết hồ sơ, thủ tục theo đúng thời gian Quy định tại Quy chế này.
Mọi yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ thủ tục liên quan đều phải yêu cầu từ Sở Kế hoạch và Đầu tư để nơi đây giúp nhà đầu tư hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
c) Nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần phải tháo gỡ ngay cho nhà đầu tư trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án thì định kỳ hằng tuần, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc tiến hành khảo sát thực tế nơi triển khai dự án để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền thì Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo sát để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trường hợp nhà đầu tư chưa cần sự hỗ trợ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ giải quyết hồ sơ, thủ tục theo cơ chế “một cửa” đang áp dụng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 5. Trình tự thực hiện các thủ tục đầu tư.
1. Đăng ký đầu tư và chấp thuận địa điểm đầu tư:
Bước 1. Đăng ký đầu tư.
Sau khi nhà đầu tư đã xác định được cơ hội đầu tư tại tỉnh An Giang, nhà đầu tư gửi thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trừ các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b) Các dự án đầu tư thứ phát trong khu đô thị mới, khu nhà ở.
Bước 2. Chấp thuận địa điểm đầu tư.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: các dự án đầu tư của các nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại các địa điểm chưa có quy hoạch chung hoặc không phù hợp quy hoạch chung; chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt hoặc không phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt; dự án đầu tư các khu dân cư có quy mô ≥ 20 ha.
Trường hợp có 2 nhà đầu tư trở lên đăng ký thực hiện dự án ở cùng một địa điểm thì tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định hiện hành. Cụ thể:
- Đối với các dự án thuộc danh mục mời gọi đầu tư tỉnh An Giang được phê duyệt: cơ quan chủ trì nêu tại danh mục dự án mời gọi đầu tư là bên mời thầu tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
- Đối với các dự án không thuộc danh mục dự án mời gọi đầu tư tỉnh An Giang được phê duyệt: cơ quan tiếp nhận đăng ký đầu tư báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất bên mời thầu để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
c) Thẩm quyền thỏa thuận địa điểm đầu tư:
- Nếu dự án đầu tư thuộc giới hạn đô thị của các thị trấn chưa có quy hoạch chung hoặc không phù hợp quy hoạch chung, dự án thuộc địa bàn thị xã Châu Đốc, thành phố Long Xuyên mà chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc không phù hợp quy hoạch chi tiết 1/2000 hoặc dự án đầu tư các khu dân cư có quy mô ≥ 20 ha thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thỏa thuận địa điểm đầu tư với Sở Xây dựng.
- Các trường hợp còn lại, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc, gồm:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư, thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ doanh nghiệp hoặc cá nhân;
+ Lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư, sản phẩm chính;
+ Tên dự án, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án, dự kiến tổng vốn và nguồn vốn đầu tư cho dự án;+ Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư;
+ Dự kiến địa điểm đầu tư và nhu cầu sử dụng đất; trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng và văn phòng.
- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước; tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
đ) Quy trình và thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ và ký gửi lấy ý kiến các ngành: 02 ngày.
- Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến các ngành và trình UBND tỉnh: 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận địa điểm đầu tư: 02 ngày.
2. Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu và thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư có đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên): Sau khi đã có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phối hợp với Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công an tỉnh, Cục Thuế để thực hiện cùng lúc các hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, khắc dấu, đăng ký mã số thuế và thẩm định thiết kế cơ sở.
Thời gian thực hiện kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, khắc dấu là 06 ngày làm việc.
b) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp đăng ký là 10 ngày làm việc, đối với dự án thuộc trường hợp thẩm tra là 20 ngày làm việc.
c) Thẩm định thiết kế cơ sở trong 10 ngày làm việc.
Tổng thời gian tối đa thực hiện cùng lúc các thủ tục trên không quá 20 ngày làm việc.
d) Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp chứng nhận đầu tư:
- Các dự án đầu tư khu đô thị mới, khu nhà ở, khu công nghiệp trong nước.
- Các dự án đầu tư thứ phát trong khu đô thị mới, khu nhà ở.
3. Tiến hành thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có) thuộc khu vực dự án đã được chấp thuận: Nếu địa điểm thực hiện dự án đầu tư chưa được tạo quỹ đất sạch thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì cùng với nhà đầu tư tiến hành thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có).
Thời gian thực hiện trong 90 ngày làm việc cho tất cả các loại đất.
4. Giao đất hoặc thuê đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phê quyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường:
Thời điểm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a) Đối với dự án phải xin phép xây dựng, chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước khi xin phép xây dựng.
b) Đối với dự án không phải xin phép xây dựng, chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước khi khởi công dự án.
Trong trường hợp có yêu cầu của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện cùng lúc các thủ tục giao đất hoặc thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án theo quy định phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 3) hoặc Bản Cam kết bảo vệ môi trường (trường hợp không phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Thời gian thực hiện cụ thể như sau:
- Trình tự, thủ tục cho thuê đất: 37 ngày làm việc.
- Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: 35 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 30 ngày làm việc.
- Nếu dự án không thuộc trường hợp lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì thực hiện thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận trong 05 ngày làm việc.
Tổng thời gian tối đa để thực hiện các thủ tục trên là 37 ngày làm việc.
Lưu ý: Đối với các dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp báo cáo đánh giá tác động môi trường được lồng ghép thành một nội dung trong dự án đầu tư; việc đánh giá tác động môi trường được thực hiện khi thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án và thực hiện hậu kiểm. Chủ đầu tư dự án chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bảo đảm các tiêu chuẩn môi trường của Nhà nước.
5. Cấp phép xây dựng và các thủ tục Phòng cháy chữa cháy: Nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở (có qui mô dưới 7 tỷ đồng) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp 1, công trình quảng cáo) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các công trình còn lại) và Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng và các thủ tục có liên quan đến phòng cháy chữa cháy theo quy định.
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.
6. Triển khai dự án: Nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án khi đã thực hiện các thủ tục trên.
1.Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư để giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư tại tỉnh.
2.Các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước do cấp tỉnh hoặc cấp huyện thực hiện.
3.Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
4.Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở ban ngành và UBND cấp huyện xây dựng danh mục dự án đầu tư và lập đề cương chi tiết dự án mời gọi đầu tư để làm cơ sở cho việc mời gọi đầu tư.
Điều 9. Hội đồng thẩm định Danh mục và đề cương dự án mời gọi đầu tư.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Danh mục và đề cương dự án mời gọi đầu tư (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
2. Thành phần Hội đồng thẩm định Danh mục và đề cương dự án mời gọi đầu tư, bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các thành viên khác. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện của các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông Vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Cục thuế, Trung tâm Phát triển Quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định có thể mời đại diện các cơ quan, tổ chức chuyên gia để làm thành viên của Hội đồng thẩm định.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định danh mục và đề cương dự án mời gọi đầu tư: là cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổng hợp và thẩm định và điều chỉnh các danh mục dự án mời gọi đầu tư trong từng thời kỳ, thẩm định đề cương dự án mời gọi đầu tư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
4. Nguyên tắc làm việc: Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định các vấn đề bằng cách biểu quyết lấy ý kiến đa số (bỏ phiếu kín hoặc giơ tay biểu quyết). Trường hợp ý kiến nhất trí và không nhất trí bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng sẽ có ý kiến quyết định. Các ý kiến khác của các thành viên Hội đồng đều được tôn trọng và được ghi nhận vào biên bản để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Hội đồng thẩm định được phép sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản chính thức của Hội đồng thẩm định.
Điều 10. Trình tự thực hiện xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Bước 1. Xây dựng Danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Căn cứ định hướng, mục tiêu phát triển ngành, kinh tế xã hội của địa phương, định hướng thu hút đầu tư của ngành và địa phương trong từng thời kỳ, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Danh mục dự án mời gọi đầu tư trong từng thời kỳ và gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình thẩm định Danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Danh mục dự án mời gọi đầu tư cho từng thời kỳ theo mẫu nêu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy chế này, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 9 hàng năm của năm trước năm kế hoạch.
Danh mục dự án mời gọi đầu tư phải bao gồm các nội dung: tên danh mục; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; quy mô dự án: tổng vốn, diện tích đất sử dụng, công suất...; cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp...
Cơ quan chủ trì nêu trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư đồng thời là bên mời thầu trong trường hợp tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
Bước 2. Thẩm định Danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đề xuất danh mục dự án mời gọi đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định) tổng hợp các danh mục và gửi đến các thành viên của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm định tổ chức họp thống nhất ý kiến hoặc có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Hội đồng thẩm định lập báo cáo thẩm định danh mục dự án mời gọi đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 3. Phê duyệt và công bố danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định các danh mục dự án mời gọi đầu tư của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh ký phê duyệt danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Danh mục dự án mời gọi đầu tư sau khi được phê duyệt sẽ đựơc công bố trên website của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở Danh mục dự án mời gọi đầu tư được duyệt sẽ công bố trên website của từng đơn vị.
Bước 4. Điều chỉnh, bổ sung hoặc chấm dứt các Danh mục dự án mời gọi đầu tư.
Hàng năm vào tháng 9, căn cứ và tình hình thực tế của ngành hoặc địa phương nếu có yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hoặc chấm dứt danh mục dự án mời gọi đầu tư, các ngành, địa phương gửi đề nghị đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định), trong thời hạn 10 ngày làm việc Hội đồng thẩm định tổng hợp, thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 11. Quy trình, thủ tục lập và thanh quyết toán đề cương dự án mời gọi đầu tư.
Bước 1: Thông báo danh mục dự án lập đề cương chi tiết.
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục dự án mời gọi đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản đến các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện các danh mục dự án thuộc lĩnh vực quản lý được phê duyệt để đơn vị triển khai lập đề cương chi tiết phục vụ mời gọi đầu tư.
Bước 2: Lập đề cương chi tiết.
Trên cơ sở thông báo danh mục lập đề cương chi tiết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành lập đề cương chi tiết mời gọi đầu tư.
- Phương thức thực hiện: đơn vị tự thực hiện hoặc hợp đồng thuê đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện.
- Về nội dung đề cương: Thực hiện theo mẫu đề cương chi tiết do Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Mỗi đề cương không quá 10 trang giấy khổ A4.
- Quy cách bản đề cương dự án: cỡ chữ 14, bảng mã unicode, định dạng thể thức văn bản theo Thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành; Mỗi bản đề cương dự án không quá 10 trang giấy A4.
Bước 3: Thẩm định đề cương mời gọi đầu tư.
Sau khi đề cương được lập, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư số lượng 07 bộ (đóng thành từng tập) kèm theo đĩa mềm hoặc gửi thư điện tử đến địa chỉ: htdnangiang@gmail.com để Hội đồng thẩm định danh mục và đề cương các dự án mời gọi đầu tư tổ chức thẩm định và có biên bản thông qua đề cương, làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
Bước 4: Thanh quyết toán chi phí lập đề cương.
- Hồ sơ thanh toán, bao gồm:
+ Biên bản thông qua đề cương của Hội đồng thẩm định;
+ Hợp đồng và thanh lý hợp đồng lập đề cương chi tiết (áp dụng cho trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện);
+ Quyết định của thủ trưởng đơn vị về việc phân công bộ phận trực thuộc đơn vị thực hiện và bản kê khai số trang thực hiện (áp dụng cho trường hợp tự thực hiện).
- Mức thanh toán: mỗi trang 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng); mức chi tối đa mỗi đề cương không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng).
- Cơ quan thanh toán: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối thanh quyết toán chi phí lập đề cương; Nguồn vốn thanh toán: Vốn ngân sách cấp cho hoạt động xúc tiến đầu tư hàng năm.
Bước 5: Tổ chức dịch thuật các đề cương mời gọi đầu tư.
Trên cơ sở các đề cương chi tiết được thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hợp đồng với tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực để dịch sang tiếng Anh các đề cương chi tiết đáp ứng yêu cầu mời gọi đầu tư của tỉnh.
Chi phí dịch thuật không quá 80.000 đồng/trang tiếng Việt (tối đa 800.000 đồng/đề cương). Nguồn vốn thanh toán: Vốn ngân sách cấp cho hoạt động xúc tiến đầu tư hàng năm.
Điều 12. Chi phí thẩm định danh mục và đề cương dự án mời gọi đầu tư
1. Các thành viên của Hội đồng thẩm định được chi phụ cấp trách nhiệm, chi bồi dưỡng và các chi phí khác (nếu có) do thành viên của Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định.
2. Chi phí cho công tác thẩm định danh mục dự án mời gọi đầu tư và thẩm định đề cương dự án mời gọi đầu tư; chi phí bồi dưỡng cho Hội đồng thẩm định được sử dụng từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm do ngân sách tỉnh cấp.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Điều 13. Báo cáo thực hiện mời gọi đầu tư của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, năm các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình mời gọi đầu tư đối với các dự án do Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, kể cả các dự án thuộc danh mục mời gọi đầu tư và các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư (các dự án do nhà đầu tư đề xuất, các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư cấp tỉnh).
2. Nội dung báo cáo bao gồm: thực hiện theo mẫu nêu tại Phụ lục 5 ban hành kèm Quy chế này.
3. Phương thức báo cáo: gửi thư điện tử đến địa chỉ htdnangiang@gmail.com và gửi bằng văn bản.
4. Thời gian gửi báo cáo: ngày 15 hàng tháng đối với báo cáo tháng; ngày 15 của tháng cuối quý đối với báo cáo quý và ngày 15 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo năm.
5. Cơ quan tổng hợp: Trên cơ sở báo cáo của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang; các nội dung báo cáo tình hình mời gọi đầu tư được lồng ghép vào báo cáo thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 14. Kiểm tra việc thực hiện mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Tổ theo dõi hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang (được thành lập theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang) chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các, Sở ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG, THANH LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 15. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về lý do và thời hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp nhận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 16. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
1. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo một trong những trường hợp sau:
a) Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực hiện dự án.
c) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
d) Chấm dứt hoạt động theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài do vi phạm pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có quyền quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong trường hợp:
a) Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà sau 12 tháng, nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, trừ trường hợp được tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động.
3. Trường hợp theo bản án, quyết định của toà án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động dự án do vi phạm nghiêm trọng pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quyết định, bản án của toà án, trọng tài để quyết định chấm dứt hoạt động.
4. Quyết định chấm dứt dự án đầu tư được gửi cho nhà đầu tư và lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quyết định chấm dứt dự án đầu tư để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và thông báo cho các cơ quan có liên quan.
Điều 17. Thanh lý dự án đầu tư
1. Trong quá trình hoạt động đầu tư nếu dự án đầu tư chấm dứt theo các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 16 của Quy chế này thì nhà đầu tư thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, làm thủ tục thanh lý dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thủ tục thanh lý dự án đầu tư như sau:
a) Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế thì việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng.
b) Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không quá 6 tháng, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thì thời hạn thanh lý dự án đầu tư được kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Sau khi kết thúc việc thanh lý, nhà đầu tư phải thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
4. Trường hợp các nhà đầu tư trong doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế có tranh chấp dẫn tới không thực hiện được việc thanh lý dự án đầu tư trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này thì tranh chấp được đưa ra giải quyết tại toà án, trọng tài theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế không có khả năng thanh toán các khoản nợ thì việc thanh lý sẽ chấm dứt và được xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, HUYỆN, THỊ, THÀNH
Điều 18. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp thực hiện công tác xúc tiến đầu tư; Hỗ trợ hồ sơ, thủ tục hành chính trong thu hút đầu tư; Phân công bộ Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp hỗ trợ thực hiện dịch vụ tư vấn xây dựng, dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường, khảo sát thiết kế xây dựng, lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp và các dịch vụ có liên quan đến đầu tư khi có yêu cầu của nhà đầu tư.
2. Tổng hợp và công bố các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh; Ban hành mẫu lập đề cương chi tiết các dự án mời gọi đầu tư.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, đất đai, xây dựng, môi trường và các vấn đề khác liên quan đến quá trình đầu tư triển khai dự án.
4. Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu cần thiết.
5. Thu và nộp các khoản phí, lệ phí cho nhà đầu tư.
6. Tổng hợp kết quả và các vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và có báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 19. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư
Thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư, là đầu mối phối hợp với Sở Kế họach và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để quảng bá môi trường đầu tư, các lợi thế khi đầu tư vào tỉnh đến các nhà hoạch định chính sách của các quốc gia và địa phương, đến các doanh nghiệp và các đối tác tiềm năng của tỉnh, thu hút các luồng đầu tư mới và hỗ trợ các nhà đầu tư tìm kiếm xác định các cơ hội đầu tư vào tỉnh trong giai đoạn trước khi nhà đầu tư chính thức đăng ký dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Công tác xúc tiến quảng bá từ xa:
a) Thông qua các Văn phòng đại diện của doanh nghiệp tại các nước tiếp cận, cung cấp thông tin kêu gọi đầu tư và hướng dẫn ban đầu cho các nhà đầu tư.
b) Đầu mối phối hợp tổ chức các đoàn đi xúc tiến đầu tư cấp tỉnh và các hoạt động quảng bá thu hút đầu tư tại các nước.
2. Công tác xúc tiến quảng bá tại chỗ:
a) Tổ chức các hoạt động xúc tiến như tổ chức các diễn đàn, hội thảo và các sự kiện xúc tiến, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
b) Tổ chức cho các nhà đầu tư gặp gỡ các đối tượng: Các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề tỉnh để tìm hiểu cơ hội đầu tư.
c) Đầu mối hỗ trợ và cung cấp thông tin giúp nhà đầu tư trong giai đoạn trước khi đăng ký đầu tư để nhà đầu tư xác định được những cơ hội đầu tư. Cụ thể:
- Thông tin tổng quan kinh tế chung và tình hình đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh.
- Các chương trình mục tiêu phát triển các ngành kinh tế, định hướng thu hút đầu tư trong và ngoài nước của tỉnh (định kỳ sáu tháng một lần công bố danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh).
- Các chính sách ưu đãi của Trung ương, của tỉnh dành cho các nhà đầu tư (về giá thuê đất, thuê hạ tầng, chi phí các dịch vụ, hỗ trợ đào tạo nhân lực...) trước khi triển khai dự án đầu tư.
- Thông tin hướng dẫn các chi phí đầu tư liên quan.
- Thông tin về tình hình thị trường hiện tại và tiềm năng của các ngành và lĩnh vực đầu tư ở tỉnh và các vùng phụ cận.
Thẩm định phương án đền bù giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền đối với dự án tạo quỹ đất để thu hút đầu tư do Trung tâm Phát triển Quỹ đất thực hiện.
Điều 21. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Đảm bảo thời gian thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Thông báo giá cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thực hiện các hồ sơ, thủ tục khác về môi trường theo Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
4. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành, nơi triển khai dự án tiến hành bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Theo thẩm quyền, tiến hành thỏa thuận địa điểm xây dựng đối với các dự án Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở, cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 23. Trung tâm Phát triển Quỹ đất
1. Thực hiện nhiệm vụ tạo quỹ đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt để phục vụ công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư.
2. Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện hỗ trợ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và vật kiến trúc gắn liền với đất Quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Cấp mã số thuế theo đúng thời gian Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Kịp thời giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc có liên quan đến chính sách thuế trong quá trình nhà đầu tư vận hành dự án.
1. Thực hiện khắc dấu cho nhà đầu tư theo đúng thời gian Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến an ninh trật tự, phòng cháy chửa cháy trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
1. Có ý kiến đóng góp đối với các dự án đầu tư có liên quan đến quản lý ngành khi Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến để tham khảo ý kiến.
2. Thời gian cho ý kiến trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Quá thời hạn 05 ngày mà không có ý kiến thì xem như đồng ý.
Điều 27. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiến hành lập quy hoạch chi tiết các khu vực dự kiến mời gọi đầu tư để thỏa thuận với Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thỏa thuận địa điểm, qui mô thực hiện dự án đầu tư trong thời gian Quy định tại Điều 5 Quy chế này.
3. Chủ trì cùng với nhà đầu tư, Trung tâm Phát triển Quỹ đất (nếu có) và các Sở, ngành liên quan tiến hành thỏa thuận chuyển quyền sử dụng đất của các hộ dân trong khu vực dự án. Thực thi các chính sách tái định cư theo quy định (nếu có).
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
5. Thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường, tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án được phân cấp.
6. Định kỳ hằng tuần có báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình triển khai công tác thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có), tình hình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn.
7. Theo thẩm quyền, thực hiện theo dõi và hỗ trợ nhà đầu tư thi công xây dựng - triển khai dự án đầu tư.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, nhà đầu tư được thực hiện đầy đủ các quyền theo Quy định của Pháp luật về đầu tư và theo Quy chế này.
Điều 29. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư và Quy chế này; thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung văn bản đăng ký đầu tư, nội dung Giấy chứng nhận đầu tư và quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê.
d) Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, lao động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
đ) Tôn trọng và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập, tham gia tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện quy định của pháp luật về môi trường.
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của các văn bản trong hồ sơ dự án đầu tư.
b) Báo cáo về hoạt động đầu tư của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo.
c) Cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu du lịch, khu kinh tế cửa khẩu thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu du lịch và khu kinh tế cửa khẩu là cơ quan đầu mối có nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
2. Căn cứ vào Quy chế này và các Quy định hiện hành về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Từng Ban quản lý: khu công nghiệp, khu du lịch và khu kinh tế cửa khẩu xây dựng Quy chế hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư theo nhiệm vụ đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và ban hành Quy chế hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư là Hộ kinh doanh cá thể, Hợp tác xã do địa phương quản lý theo quy định hiện hành.
3. Những dự án đầu tư đang triển khai, tùy theo giai đoạn thực hiện các thủ tục liên quan, nhà đầu tư có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ giải quyết các hồ sơ, thủ tục ở các bước tiếp theo nhằm sớm đưa dự án vào triển khai xây dựng.
4. Các dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Quy chế này còn được điều chỉnh bởi các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hiện hành.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức phổ biến hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế này. Định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết kết quả thực hiện.
2. Trung tâm Phát triển Quỹ đất chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng Quy chế hỗ trợ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và vật kiến trúc gắn liền với đất để nhà đầu tư triển khai dự án.
3. Trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định tại Quy chế này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này.
HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 5 QUY CHẾ
I. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Số bộ hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm: Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
b) Hồ sơ đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
c) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ VND trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo phụ lục đính kèm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
d) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng.
đ) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ VND trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với tổ chức: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng.
3. Điều chỉnh dự án đầu tư:
a) Các dự án không phải làm thủ tục đăng ký hoặc thẩm tra điều chỉnh:
- Dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 15 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.
b) Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tuỳ theo hình thức đầu tư ban đầu, nhà đầu tư nộp: bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp.
c) Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tuỳ theo hình thức đầu tư ban đầu, nhà đầu tư nộp: bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp.
II. HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (nếu có).
2. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất dự kiến đầu tư 1/1000 – 1/5000.
3. Bản đồ quy hoạch bố trí tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 – 1/2000.
III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ (GIẢI TRÌNH KINH TẾ - KỸ THUẬT)
1. Căn cứ pháp lý.
2. Tên dự án.
3. Chủ đầu tư.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có).
5. Mục tiêu đầu tư.
6. Nội dung và quy mô đầu tư.
7. Địa điểm xây dựng.
8. Sự phù hợp với:
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật.
- Quy hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch xây dựng.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có).
- Quy hoạch các nguồn tài nguyên khác (nếu có).
9. Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng.
10. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở).
11. Loại, cấp công trình.
12. Thiết bị công nghệ.
13. Phương án tạo quỹ đất.
14. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng.
- Chi phí thiết bị.
- Chi phí tạo quỹ đất.
- Chi phí khác.
- Chi phí dự phòng.
15. Nguồn vốn đầu tư.
16. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Hiệu quả tài chính.
- Hiệu quả xã hội.
17. Tác động môi trường và các giải pháp xử lý:
- Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường.
- Giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
18. Tiến độ thực hiện dự án:
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư.
- Tiến độ xây dựng.
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
19. Các nội dung khác có liên quan.
20. Kết luận và kiến nghị.
21. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án (đối với dự án có đầu tư xây dựng công trình).
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có sẵn mặt bằng: 02 bộ hồ sơ
- Đơn xin giao đất hoặc đơn xin thuê đất.
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức trong nước (bản sao có công chứng).
- Dự án đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư nước ngoài đính kèm Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư trong nước đính kèm quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư (06 bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (06 bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc nhà đầu tư đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (bản sao có công chứng).
- Giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất về tất cả diện tích các khu đất đang sử dụng trong tỉnh và ngoài tỉnh (nếu có) và tự nhận xét về chấp hành pháp luật đất đai.
2. Chuyển mục đích sử dụng đất: 02 bộ hồ sơ
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản photo).
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
- Dự án đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư trong nước đính kèm quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư (06 bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (06 bản chính).
- Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất về tất cả diện tích các khu đất đang sử dụng trong tỉnh và ngoài tỉnh (nếu có) và tự nhận xét về chấp hành pháp luật đất đai.
V. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
1. Đối với hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh thiết kế cơ sở (đơn vị tư vấn ký, đóng dấu), số lượng 02 bộ.
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở (đơn vị tư vấn ký, đóng dấu), số lượng 02 bộ.
- Hồ sơ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn và sao y (trong trường hợp không có sao y có thể mang theo bản chính để đối chiếu), chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập thiết kế kèm theo (chỉ bắt buộc cho các đơn vị tư vấn và cá nhân lập thiết kế có hồ sơ thẩm định TKCS lần đầu), số lượng 01 bộ.
- Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có), số lượng 01 bản sao.
- Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư – nhà ở thành phần hồ sơ bổ sung thêm:
+ Dự thảo quy chế quản lý xây dựng theo dự án quy hoạch, số lượng 03 bộ. (được miễn đối với dự án phù hợp quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt)
+ Đĩa CD bao gồm các bản vẽ thiết kế cơ sở và nội dung thuyết minh điều lệ Quản lý xây dựng, số lượng 01 cái.
b) Nội dung thuyết minh thiết kế cơ sở:
- Đối với công trình dân dụng công nghiệp khái quát về tổng mặt bằng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, diện tích khu đất, cao độ công trình so với hệ cao độ Quốc gia, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền.
- Đối với công trình xây dựng theo tuyến: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ, các thông số kỹ thuật chính, trắc dọc, trắc ngang, các giao cắt chủ yếu, phương án xử lý các chướng ngại vật trên tuyến, hành lang bảo vệ tuyến.
- Giới thiệu tóm tắt phương án và sơ đồ công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng (nếu có).
- Phần kiến trúc: giới thiệu phương án kiến trúc của công trình và các hạng mục công trình chính. Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận, sự phù hợp của giải pháp thiết kế đối với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hoá, xã hội tại khu vực xây dựng.
- Phần kỹ thuật: giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình, giải pháp gia cố nền, móng, giải pháp kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào, danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế (nếu có).
- Giới thiệu các phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình.
- Nêu rõ danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
c) Thành phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
* Các quy định chung về bản vẽ:
- Bản vẽ hoạ đồ vị trí: Thể hiện rõ sơ đồ chỉ dẫn vị trí, ranh giới xây dựng công trình đối với hiện trạng và phải xác định sự phù hợp về vị trí xây dựng đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt.
+ Trong trường hợp vị trí xây dựng công trình ngoài ranh giới quy hoạch chi tiết (QHCT) chủ đầu tư phải xác định sự phù hợp vị trí xây dựng đối với quy hoạch chung (QHC) được duyệt.
+ Trong trường hợp vị trí xây dựng ngoài ranh giới QHC hoặc QHCT chủ đầu tư phải thể hiện trên nền bản đồ giới hạn địa giới hành cấp huyện hoặc cấp xã do UBND cấp huyện, xã quản lý.
+ Đối với các trường hợp vị trí xây dựng không phù hợp QHCT, QHC được duyệt hoặc ngoài ranh giới quy hoạch xây dựng trong phạm vi giới hạn đô thị chủ đầu tư phải lập thủ tục thoả thuận quy hoạch (thoả thuận vị trí, quy mô) trình cấp thẩm quyền xem xét phê duyệt theo đúng quy định hiện hành trước khi lập dự án ĐTXD (trình tự thủ tục, thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ và Thông tư 07/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng)
- Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng. Bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến.
- Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu (đối với công trình có thiết kế công nghệ).
c.1. Đối với công trình dân dụng và công nghiệp:
- Bản vẽ họa đồ vị trí, tỷ lệ 1/2.000- 1/10.000;
- Bản vẽ định vị công trình: Ghi chú đầy đủ các kích thước chủ yếu về lộ giới, chỉ giới xây dựng, định vị các hạng mục công trình, khoảng cách công trình đến ranh đất và các công trình lân cận, các khoảng cách mặt ngoài bộ phận công trình đến đường đỏ hay ranh giới các hệ thống đường giao thông kế cận, tỷ lệ ≥1/500;
- Bản vẽ tổng mặt bằng: Thể hiện rõ các hạng mục công trình hệ thống giao thông nội vi, cây xanh trong khuôn viên giới hạn ranh đất dự kiến xây dựng; bảng cân bằng đất đai và các thông số kỹ thuật có liên quan (mật độ cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất); thể hiện hướng Bắc trên mặt bằng tổng thể, tỷ lệ ≥ 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng về giải pháp kiến trúc của các hạng mục công trình, tỷ lệ ≥1/200;
- Bản vẽ về giải pháp kết cấu: Nền móng gồm: mặt bằng móng, giải pháp gia cố nền móng); kết cấu chịu lực chính gồm: hệ khung, sàn chỉ thể hiện các thông số hình học chủ yếu, tỷ lệ ≥1/200;
- Bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nội vi: Thể hiện đầy đủ các vị trí đấu nối với bên ngoài như cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước sinh hoạt, giao thông, thông tin liên lạc, san nền, tỷ lệ ≥1/1.000;
- Bản vẽ công nghệ và sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật (nếu có);
c.2 Đối với công trình giao thông:
* Công trình cầu:
- Bản vẽ hoạ đồ vị trí, tỷ lệ 1/1.000- 1/5.000;
- Bình đồ, trắc dọc, tỷ lệ ≥1/2.000;
- Bình đồ, trắc ngang, tỷ lệ ≥1/100;
- Bản vẽ phương án gia cố nền, phương án chịu lực chính như móng, trụ, mố, dầm, mặt cầu và giải pháp gia cố mái taluy, tỷ lệ ≥1/50.
* Công trình đường:
- Bản vẽ hoạ đồ vị trí, tỷ lệ 1/1.000- 1/10.000;
- Bình đồ tuyến, trắc dọc, trắc ngang, hành lang bảo vệ đường, đường cong thiết kế, tỷ lệ ≥1/2.000;
- Bản vẽ điển hình mặt cắt kết cấu đường, bản vẽ xử lý đặc biệt khu vực ao hồ, đất yếu, phương án gia cố mái taluy, phương án thoát nước mặt, thoát nước ngầm, (nếu có), tỷ lệ ≥1/50.
c.3 Đối với công trình thủy lợi (cống, đê, kè, kênh mương):
- Bản vẽ hoạ đồ vị trí, tỷ lệ 1/1.000-1/5.000;
- Bình đồ, trắc dọc tuyến, hành lang bảo vệ công trình, tỷ lệ ≥1/100;
- Bản vẽ mặt cắt ngang, bản vẽ phương án kết cấu chịu lực chính, gia cố mái taluy, tỷ lệ ≥1/20.
c.4 Đối với công trình hạ tầng kỹ thật khu dân cư – nhà ở:
Mỗi loại bản vẽ gồm 02 bộ (01 màu và 01 trắng đen).
- Bản vẽ vị trí và giới hạn khu đất dự kiến đầu tư, tỷ lệ 1/1.000- 1/5.000;
- Bản vẽ tổng mặt bằng dự án đầu tư, tỷ lệ 1/500;
- Các bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước bẩn, san nền, thông tin liên lạc), tỷ lệ 1/500.
- Các bản vẽ chi tiết thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/25-1/50.
- Bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các loại nhà ở và công trình xây dựng trong phạm vi dự án, tỷ lệ 1/100-1/500 (đối với dự án ĐTXD đồng bộ).
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (mẫu kèm theo), số lượng 01 bản;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình hoặc quyền sử dụng đất quy định tại Điều 8 của Quyết định số 72/2007/QĐ-SXD, số lượng 01 bản;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) bản đồ trích đo khu đất hoặc hồ sơ kỹ thuật khu đất, số lượng 01 bản;
- Bản sao kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, số lượng 01 bản;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (chỉ áp dụng đối với công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư - nhà ở), số lượng 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (chỉ áp dụng đối với trường hợp hồ sơ xin phép xây dựng có thay đổi so với hồ sơ thiết kế cơ sở), số lượng 02 bộ.
b) Thành phần bản vẽ được quy định như sau:
b.1. Đối với công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, công trình có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, bản vẽ gồm các thành phần sau:
- Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500 (họa đồ vị trí) công trình có thể hiện ranh giới thửa đất và giới hạn lộ giới, chỉ giới xây dựng;
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và những mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200; các màu sắc chủ đạo của công trình;
- Mặt bằng móng, mặt cắt móng, tỷ lệ 1/100¸1/200;
- Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100¸1/500.
Trong trường hợp cải tạo, sửa chữa có mở rộng diện tích hoặc nâng tầng phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện mở rộng diện tích hoặc nâng tầng, hoặc biện pháp gia cố. Đối với công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trong các khu xây chen hoặc có vách chung, móng chung thì tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế phải có giải pháp thiết kế thi công phù hợp, đảm bảo không ảnh hưởng các công trình lân cận có liên quan và phải chịu trách nhiệm về thiết kế của mình.
b.2. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật: bản vẽ gồm các thành phần sau:
- Sơ đồ vị trí tuyến công trình;
- Tổng mặt bằng công trình, tỷ lệ 1/500 ¸ 1/5000;
- Các mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/20 ¸ 1/50.
b.3. Đối với công trình tượng đài và tranh hoành tráng, bản vẽ gồm các thành phần sau:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Tổng mặt bằng công trình, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500;
- Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 ¸ 1/200;
- Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
b.4. Đối với công trình hạ tầng kỹ thật khu dân cư – nhà ở:
* Bản vẽ (01 màu và 01 trắng đen): chỉ áp dụng đối với trường hợp ranh giới và quy mô sử dụng đất có thay đổi so với hồ sơ thiết kế cơ sở, số lượng 02 bộ, bao gồm:
- Bản vẽ vị trí và giới hạn khu đất dự kiến đầu tư tỷ lệ 1/1000- 1/5000;
- Bản vẽ quy hoạch phân lô tỷ lệ 1/500;
- Các bản vẽ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước bẩn, san nền, thông tin liên lạc) có thể ghép 2 bộ môn thành một 1 bản vẽ; kèm theo bản vẽ chi tiết tỷ lệ 1/25-1/100; Đối với bản vẽ giao thông chủ đầu tư phải thể hiện mặt cắt ngang có bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật và ghi chú đầy đủ các kích thước có liên quan;
c. Quy định chung về khung tên bản vẽ: trên mỗi bản vẽ phải có khung tên gồm đơn vị, cá nhân, tổ chức là tư vấn thiết kế và chủ đầu tư.
d. Ngoài thành phần hồ sơ được quy định ở trên, đối với các loại công trình sau đây chủ đầu tư phải có thêm các loại giấy tờ:
d.1. Đối với công trình ngoại giao và tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy, nổ; công trình có ảnh hưởng vệ sinh môi trường: Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo các quy định pháp luật.
d.2. Đối với công trình tượng đài và tranh hoành tráng: có văn bản chấp thuận về nội dung của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
d.3. Đối với nhà thuê: Hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận (có nêu rõ nội dung xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa) của chủ sở hữu nhà.
d.4. Đối với trường hợp thuê đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất: Hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận (có nêu rõ nội dung xây dựng) của người cho thuê đất; đồng thời phải xây dựng công trình theo đúng mục đích sử dụng đất.
d.5. Đối với trường hợp thuê lại đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước cho thuê: Hợp đồng thuê lại đất theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận (có nêu rõ nội dung xây dựng) của người cho thuê đất; đồng thời phải xây dựng công trình theo đúng mục đích sử dụng đất đã được xác định trong hợp đồng cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất.
3. Thẩm quyền cấp phép xây dựng:
a) Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với:
- Các công trình cấp đặc biệt và cấp I (theo phân cấp công trình tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình);
- Công trình lập dự án đầu tư xây dựng không thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên (không kể vốn đầu tư thiết bị).
- Công trình thuộc thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng và không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
- Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Công trình tôn giáo trừ các công trình tại điểm b mục này.
- Công trình tượng đài, tranh hoành tráng trên địa bàn tỉnh;
- Công trình di tích lịch sử - văn hoá.
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với:
- Tất cả các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ trong giới hạn đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại điểm 1 điều 15 nêu trên;
- Những công trình cải tạo, nâng cấp, xây dựng lại các công trình kiến trúc phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo có quy mô vừa và nhỏ (có kết cấu đơn giản và không ảnh hưởng đến kiến trúc chính của công trình) như cổng, hàng rào, nhà ăn, bếp, vệ sinh,… trong khuôn viên thờ tự.
c) Ủy ban nhân dân xã:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực trung tâm xã đã có quy hoạch xây dựng được duyệt do mình quản lý.
Tại các khu vực còn lại chỉ thông báo lộ giới và chỉ giới xây dựng để nhân dân biết và tự thực hiện xây dựng.
VI. HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Báo cáo ĐTM).
Dự án đầu tư Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Hồ sơ đề nghị thẩm định ĐTM gồm có: lập 6 bộ
- Văn bản đề nghị thẩm định (theo mẫu);.
- ĐTM (có mẫu hướng dẫn) và 01 đĩa CD đính kèm.
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường:
Nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp lập ĐTM thì nhà đầu tư lập Bản cam kết bảo vệ môi trường.
Hồ sơ Bản cam kết bảo vệ môi trường gồm có: lập 4 bộ
- Bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.
* Khi pháp luật có liên quan về hồ sơ, thủ tục nêu tại Phục này thay đổi thì sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
1. Phát thanh, truyền hình.
2. Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet.
5. Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
6. Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
7. Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
8. Đánh bắt hải sản.
9. Sản xuất thuốc lá.
10. Kinh doanh bất động sản.
11. Kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
12. Giáo dục, đào tạo.
13. Bệnh viện, phòng khám.
14. Các lĩnh vực đầu tư khác trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC:
1. Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
3. Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản.
5. Dịch vụ giải trí.
6. Kinh doanh bất động sản.
7. Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái.
8. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
9. Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
III. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của doanh nghiệp trở lên.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT | Dự án | Quy mô |
1 | Dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số 66/2006/NQ11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội | Tất cả |
2 | Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ. | Tất cả |
3 | Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ | Tất cả |
Nhóm các dự án về xây dựng | ||
4 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư | Có diện tích từ 50 ha trở lên |
5 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề | Tất cả |
6 | Dự án xây dựng siêu thị, chợ | Từ 200 điểm kinh doanh trở lên |
7 | Dự án xây dựng trung tâm thể thao | Diện tích từ 10 ha trở lên |
8 | Dự án xây dựng bệnh viện | Từ 50 giường bệnh trở lên |
9 | Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ | Từ 100 phòng nghỉ trở lên |
10 | Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí | Diện tích từ 10 ha trở lên |
11 | Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo | Lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên |
12 | Dự án xây dựng sân gôn | Từ 18 lỗ trở lên |
13 | Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) | Tất cả |
14 | Dự án xây dựng công trình ngầm | Tất cả |
15 | Dự án xây dựng có tầng hầm | Tầng hầm sâu từ 10 m trở lên |
16 | Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng | Tất cả |
17 | Dự án xây dựng kho tàng quân sự | Tất cả |
18 | Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng | Tất cả |
19 | Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam | Tất cả |
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng | ||
20 | Dự án sản xuất xi măng | Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên |
21 | Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng | Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên |
22 | Dự án sản xuất gạch, ngói | Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn /năm trở lên |
23 | Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về giao thông | ||
24 | Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm) | Chiều dài từ 500 m trở lên |
25 | Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III | Tất cả |
26 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III | Chiều dài từ 50 km trở lên |
27 | Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV | Chiều dài từ 100 km trở lên |
28 | Dự án xây dựng đường sắt | Chiều dài từ 50 km trở lên |
29 | Dự án xây dựng đường sắt trên cao | Tất cả |
30 | Dự án xây dựng cáp treo | Chiều dài từ 500 m trở lên |
31 | Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt | Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) |
32 | Dự án xây những công trình giao thông | Đòi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên |
33 | Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển | Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
34 | Dự án xây dựng cảng cá | Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên |
35 | Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay | Tất cả |
36 | Dự án xây dựng bến xe khách | Diện tích từ 0,5 ha trở lên |
37 | Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng | Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ | ||
38 | Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân | Tất cả |
39 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ | Tất cả |
40 | Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch | Tất cả |
41 | Dự án nhiệt điện | Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên |
42 | Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió) | Diện tích từ 100 ha trở lên |
43 | Dự án quang điện (điện mặt trời) | Diện tích từ 100 ha trở lên |
44 | Dự án thuỷ điện | Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên |
45 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp | Chiều dài từ 100 km trở lên |
46 | Dự án sản xuất dây, cáp điện | Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương) |
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông | ||
47 | Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến | Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên |
48 | Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử | Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên |
49 | Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
50 | Dự án xây dựng tuyến viễn thông | Chiều dài từ 100 km trở lên |
51 | Dự án sản xuất cáp viễn thông | Tất cả |
Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng | ||
52 | Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi | Dung tích hồ chứa từ 300.000 m3 nước trở lên |
53 | Dự án công trình thuỷ lợi | Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên |
54 | Dự án lấn biển | Tất cả |
55 | Dự án kè bờ sông, bờ biển | Có chiều dài từ 1.000 m trở lên |
56 | Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng | Diện tích từ 5 ha trở lên |
57 | Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên | Diện tích từ 20 ha trở lên. |
58 | Dự án trồng rừng và khai thác rừng | Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên |
59 | Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu | Diện tích từ 100 ha trở lên |
60 | Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung | Diện tích từ 100 ha trở lên |
Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản | ||
61 | Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng | Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên |
62 | Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng | Công suất khai thác từ 100.000 m3 vật liệu/năm trở lên |
63 | Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng | Công suất từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên |
64 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) | Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m3/năm trở lên |
65 | Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất | Tất cả |
66 | Dự án chế biến khoáng sản rắn | - Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên - Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than |
67 | Dự án khai thác nước dưới đất | Công suất khai thác từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
68 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai | Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên |
69 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm, chữa bệnh và các mục đích khác) | Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên |
70 | Dự án khai thác nước mặt | Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
Nhóm các dự án về dầu khí | ||
71 | Dự án khai thác dầu, khí | Tất cả |
72 | Dự án lọc hoá dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) | Tất cả |
73 | Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hoá dẻo, metanol) | Tất cả |
74 | Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí | Tất cả |
75 | Dự án kho xăng dầu | Dung tích chứa từ 1.000 m3 trở lên |
76 | Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả |
Nhóm các dự án về xử lý chất thải | ||
77 | Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại | Tất cả |
78 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại | Tất cả |
79 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt | Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện |
80 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề | Tất cả |
81 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung | Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên |
82 | Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu) | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn /năm |
83 | Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại) | Tất cả |
84 | Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại) | Tất cả |
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim | ||
85 | Dự án luyện kim đen, luyện kim màu | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
86 | Dự án cán thép | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
87 | Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ | Tầu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
88 | Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô | Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên |
89 | Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy | Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên |
90 | Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
91 | Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
92 | Dự án sản xuất nhôm định hình | Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
93 | Dự án sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Tất cả |
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | ||
94 | Dự án chế biến gỗ | Công suất thiết kế từ 5.000 m3/năm trở lên |
95 | Dự án sản xuất ván ép | Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm trở lên |
96 | Dự án sản xuất đồ mộc gia dụng | Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
97 | Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
98 | Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
99 | Dự án sản xuất sứ vệ sinh | Công suất thiết kế từ 10.0000 sản phẩm/năm trở lên |
100 | Dự án sản xuất gạch men | Công suất thiết kế từ 1.000.000m2/năm trở lên |
101 | Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát | ||
102 | Dự án chế biến thực phẩm | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
103 | Dự án giết mổ gia súc, gia cầm | Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên |
104 | Dự án chế biến thuỷ sản | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
105 | Dự án sản xuất đường | Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên |
106 | Dự án sản xuất cồn, rượu | Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
107 | Dự án sản xuất bia, nước giải khát | Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
108 | Dự án sản xuất bột ngọt | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
109 | Dự án chế biến sữa | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
110 | Dự án chế biến dầu ăn | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
111 | Dự án sản xuất bánh, kẹo | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
112 | Dự án sản xuất nước đá | Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên |
Nhóm các dự án chế biến nông sản | ||
113 | Dự án sản xuất thuốc lá | Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên |
114 | Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
115 | Dự án chế biến nông sản ngũ cốc | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
116 | Dự án xay xát, chế biến gạo | Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
117 | Dự án chế biến tinh bột sắn | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
118 | Dự án chế biến hạt điều | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
119 | Dự án chế biến chè | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
120 | Dự án chế biến cà phê | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/ năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan |
Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản | ||
121 | Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
122 | Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm /năm trở lên |
123 | Dự án chế biến bột cá | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm /năm trở lên |
124 | Dự án nuôi trồng thuỷ sản (thâm canh/bán thâm canh) | Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên |
125 | Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh | Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên |
126 | Dự án nuôi trồng thuỷ sản trên cát | Tất cả |
127 | Dự án chăn nuôi gia súc tập trung | Từ 1.000 đầu gia súc trở lên |
128 | Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung | Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên |
Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật | ||
129 | Dự án sản suất phân hoá học | Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
130 | Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật | Sức chứa từ 2 tấn trở lên |
131 | Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | Tất cả |
132 | Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
133 | Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm | ||
134 | Dự án sản xuất dược phẩm | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
135 | Dự án sản xuất vắc xin | Tất cả |
136 | Dự án sản xuất thuốc thú y | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
137 | Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
138 | Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
139 | Dự án sản xuất bao bì nhựa | Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
140 | Dự án sản xuất sơn, hoá chất cơ bản | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
141 | Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
142 | Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hoả cụ | Tất cả |
143 | Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp | Tất cả |
144 | Dự án sản xuất muối | Diện tích từ 100 ha trở lên |
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm | ||
145 | Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu) | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm năm trở lên |
146 | Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm năm trở lên |
147 | Dự án sản xuất văn phòng phẩm | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc | ||
148 | Dự án dệt có nhuộm | Tất cả |
149 | Dự án dệt không nhuộm | Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm trở lên |
150 | Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy | Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
151 | Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy | Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
152 | Dự án giặt là công nghiệp | Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
153 | Dự án sản xuất sợi tơ tầm và sợi nhân tạo | Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án khác | ||
154 | Dự án chế biến mủ cao su | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
155 | Dự án chế biến cao su | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
156 | Dự án sản xuất giầy dép | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
157 | Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại | Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy |
158 | Dự án sản xuất ắc quy, pin | Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
159 | Dự án thuộc da | Tất cả |
160 | Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hóa lỏng | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
161 | Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy | Tất cả |
162 | Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng | Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 161 trừ dự án số 25 và 26 của Phụ lục này) |
MẪU DANH MỤC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm 200.. |
DANH MỤC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ, THÀNH....
(HOẶC THUỘC LĨNH VỰC....)
GIAI ĐOẠN 200...-201..
STT | Tên danh mục dự án | Địa điểm thực hiện | Quy mô | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | ||
Tổng vốn (triệu đồng) | Diện tích đất sử dụng | Công suất | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC... | Địa điểm, ngày ..... tháng ..... năm 200... |
BÁO CÁO
V/v Nhà đầu tư đến tìm hiểu và đăng ký đầu tư tại ...
I. TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, TÌM HIỂU ĐẦU TƯ:
1. Đối với các dự án thuộc danh mục mời gọi đầu tư:
- Tổng số dự án có nhà đầu tư đăng ký thực hiện, tổng vốn đăng ký. Trong đó, số dự án có từ 2 nhà đầu tư đăng ký...
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: ... dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án chưa triển khai, tổng vốn.
2. Đối với các dự án không thuộc danh mục mời gọi đầu tư:
- Tổng số dự án đăng ký đầu tư, tổng vốn đăng ký, thuộc các lĩnh vực...; Trong đó
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: ... dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án chưa triển khai, tổng vốn.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG TRONG THỜI GIAN QUA:
1. Thuận lợi:
-
-
-
2. Khó khăn, vướng mắc:
-
-
-
Nguyên nhân:
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
-
-
-
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 75/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 5 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 8 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Luật Đầu tư 2005
- 4 Luật Doanh nghiệp 2005
- 5 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 6 Luật Hợp tác xã 2003
- 1 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 75/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 6 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018