ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN THƯỞNG CHO GIÁO VIÊN, HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH CAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ khen thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 32/TTr-SGD&ĐT ngày 02 tháng 02 năm 2010 về việc xin hỗ trợ khen thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao trong năm. Cụ thể như sau:
1. Học sinh xuất sắc tiêu biểu trong năm học của các trường phổ thông công lập: thưởng 800.000 đồng/học sinh trung học phổ thông; 500.000 đồng/học sinh trung học cơ sở; 300.000 đồng/học sinh tiểu học; học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu trong năm học của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong tỉnh: 800.000 đồng/học sinh, sinh viên.
2. Học sinh trúng tuyển lần đầu vào các trường đại học đạt kết quả cao (từ 25 điểm trở lên); học sinh được xếp loại giỏi trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông: thưởng 1.000.000 đồng/học sinh; học sinh đỗ thủ khoa vào trường đại học: thưởng 2.000.000 đồng/học sinh.
3. Học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: thưởng 800.000 đồng/học sinh đạt giải nhất; 600.000 đồng/học sinh đạt giải nhì; 400.000 đồng/học sinh đạt giải ba.
4. Học sinh, sinh viên các trường trong tỉnh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do các Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức: thưởng 2.000.000 đồng/ học sinh đạt giải nhất; 1.500.000 đồng/ học sinh đạt giải nhì; 1.000.000 đồng/ học sinh đạt giải ba.
5. Giáo viên dạy giỏi:
a) Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện: thưởng 700.000 đồng/ giáo viên.
b) Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: thưởng 1.000.000 đồng/ giáo viên.
c) Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp khu vực: thưởng 1.500.000 đồng/ giáo viên.
d) Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp trung ương: thưởng 2.000.000 đồng/giáo viên.
6. Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do các Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức: thưởng 2.000.000 đồng/giáo viên bộ môn có học sinh đạt giải nhất; 1.500.000 đồng/giáo viên bộ môn có học sinh đạt giải nhì; 1.000.000 đồng/giáo viên bộ môn có học sinh đạt giải ba.
Điều 2. Số lượng học sinh, sinh viên được xét thưởng
- Đối với trường hạng I: được xét chọn 05 học sinh/01 trường tiểu học, 04 học sinh/01 trường trung học cơ sở; 03 học sinh/01 trường trung học phổ thông.
- Đối với trường hạng II: được xét chọn 04 học sinh/01 trường Tiểu học, 03 học sinh/01 trường trung học cơ sở; 02 học sinh/01 trường trung học phổ thông.
- Đối với trường hạng III: được xét chọn 03 học sinh/01 trường tiểu học, 02 học sinh/01 trường trung học cơ sở; 01 học sinh/01 trường trung học phổ thông.
- Mỗi trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong tỉnh được xét chọn 05 sinh viên hệ chính quy.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền xét thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên có thành tích cao trong năm
1. Sở Giáo dục và Đào tạo: trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng đối với học sinh trường trung học phổ thông và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong tỉnh, được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, điểm b, c, d của khoản 5 và khoản 6 ở Điều 1.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo: trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thưởng đối với học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, được quy định tại khoản 1 và điểm a của khoản 5 ở Điều 1.
Điều 4. Kinh phí thưởng
Kinh phí thưởng giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao được bổ sung ngoài quỹ thi đua - khen thưởng hàng năm từ 1,5 tỷ đến 2 tỷ đồng/năm và được phân bổ theo cấp cho ngành giáo dục tỉnh, huyện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và ban hành Quy chế hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao đạt hiệu quả tốt, báo cáo kết quả hàng năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và các ngành chức năng có liên quan thực hiện việc hỗ trợ khen thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ cùng các sở, ban ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Nghị quyết 57/2013/NQ-HĐND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 103/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh và sinh viên đạt thành tích cao do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 1857/2005/QĐ-UBND cấp học bổng cho học sinh giỏi trường trung học phổ thông chuyên và thưởng cho học sinh giỏi quốc gia, đạt giải quốc tế, khu vực và giáo viên có học sinh giỏi quốc gia, đạt giải quốc tế, khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 57/2013/NQ-HĐND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 1857/2005/QĐ-UBND cấp học bổng cho học sinh giỏi trường trung học phổ thông chuyên và thưởng cho học sinh giỏi quốc gia, đạt giải quốc tế, khu vực và giáo viên có học sinh giỏi quốc gia, đạt giải quốc tế, khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn