UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10 /2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ DÂN PHỐ, THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2012/QĐ-UBND NGÀY 20/11/2012 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2008/NQLT-CP-UBTUMTTQVN ngày 09 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Công văn số 1292/HĐND-VP ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Thường trực HĐND thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 646/SNV-XDCQ ngày 04 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 6
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1; Điểm a, Khoản 5 và Khoản 6, Điều 8
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4, Điều 10
“Điều 13. Chế độ, chính sách và phân công thay thế Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn vắng mặt
1. Trường hợp Bí thư Chi bộ đồng thời là Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn thì được hưởng phụ cấp của chức danh Bí thư Chi bộ và 50% (năm mươi phần trăm) mức phụ cấp hàng tháng chức danh Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn.
2. UBND phường, xã phân công 01 (một) người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã kiêm nhiệm công việc theo dõi hoạt động của tổ dân phố, thôn và được hưởng 30% (ba mươi phần trăm) mức phụ cấp hàng tháng của chức danh này.
3. Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn được cử tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn những kỹ năng cần thiết do các ngành và địa phương tổ chức.
4. Phân công thay thế Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn vắng mặt
a) Trường hợp Tổ trưởng Tổ dân phố đau ốm hoặc vắng mặt từ 30 (ba mươi) ngày trở lên thì Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc chi ủy chi bộ kiến nghị Chủ tịch UBND phường chỉ định người đảm nhận tạm thời nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ dân phố.
b) Trường hợp Tổ trưởng Tổ dân phố vắng mặt từ 10 (mười) đến dưới 30 (ba mươi) ngày thì Tổ trưởng Tổ dân phố đề nghị chi ủy chi bộ hội ý phân công người đảm nhận tạm thời nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ dân phố và thông báo cho Chủ tịch UBND phường biết.
c) Trường hợp Trưởng thôn vắng mặt thì phân công 01 (một) Phó Trưởng thôn đảm nhận tạm thời nhiệm vụ Trưởng thôn.
d) Việc bàn giao phải được thực hiện bằng văn bản và việc phân công thay thế tạm thời được chấm dứt khi Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn điều hành trở lại; mức phụ cấp cho người đảm nhận tạm thời nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn từ 30 (ba mươi) ngày trở lên được tính bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức phụ cấp hàng tháng của Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 17
“4. Chủ trì giao ban hàng quý giữa UBND phường, xã với Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn và công an phường, xã trước thời gian sinh hoạt tổ dân phố, thôn; trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức họp giao ban đột xuất. Tại buổi giao ban, Chủ tịch UBND phường, xã báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, nhận xét tình hình hoạt động của các tổ dân phố, thôn để Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn nắm bắt tình hình, thông tin cho người dân tại buổi sinh hoạt định kỳ và kịp thời chỉ đạo các hoạt động tại tổ dân phố, thôn. Tùy điều kiện, các phường, xã có thể tổ chức giao ban chung hoặc tổ chức giao ban theo cụm dân cư.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của thôn làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 10 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của thôn làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng