ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2016/QĐ-UBND NGÀY 18/01/2016 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH PHẦN MỀM ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN PABMIS VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 761/TTr-STC ngày 19/3/2018 và Báo cáo thẩm định số 80/BC-STP ngày 14/3/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các ban quản lý dự án; các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2016/QĐ-UBND NGÀY 18/01/2016 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH PHẦN MỀM ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN PABMIS VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2018/QĐ-UBND ngày 20/5/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh
1. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm
a) Đối với vốn do các bộ, ngành Trung ương quản lý: Thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm.
b) Đối với vốn do địa phương quản lý:
- Đối với các chủ đầu tư: Trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm báo cáo.
- Đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện: Trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo.
2. Quy định cơ quan thực hiện báo cáo và nội dung báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm.
3. Các biểu báo cáo tại khoản 2 thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 quy định kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp số liệu, lập và trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính:
- Biểu số 01/ĐP-KH: Báo cáo phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm...
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu, lập và gửi báo cáo theo các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính:
- Biểu số 02/ĐP-TT: Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm 20...
- Biểu số 03/ĐP-TT: Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn 20..- 20..(định kỳ giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 05 năm trung hạn).
- Biểu số 01/KBT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn khác thuộc ngân sách nhà nước (nếu có) năm...thuộc bộ, ngành quản lý (định kỳ hàng tháng, hằng quý và hằng năm).
- Biểu số 02/KBT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương, vốn nước ngoài (ODA) và vốn bổ sung ngoài kế hoạch năm... thuộc địa phương quản lý (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm).
- Biểu số 03/KBT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình mục tiêu năm... thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm).
- Biểu số 04/KBT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước thuộc bộ, ngành, địa phương quản lý năm... (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm).
- Biểu số 05/KBT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia thuộc bộ, ngành và địa phương quản lý năm... (định kỳ hàng tháng, hằng quý và cả năm).
- Biểu số 06/KBT: Tình hình thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc bộ, ngành, địa phương quản lý năm... (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm).
- Biểu số 07/KBT: Báo cáo nhanh tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng.
Điều 3. Bãi bỏ Khoản 2; sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 6 quy định kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về báo cáo tình hình nợ xây dựng cơ bản
1. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
- Đối với các chủ đầu tư và các ban quản lý dự án: Trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm báo cáo.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố, thị xã: Trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo.
3. Mẫu biểu báo cáo: Biểu số 01/BCN kèm theo Quy định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung khác không nêu tại quy định này thì tiếp tục thực hiện theo Quy định kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh; Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017, Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 4 Thông tư 82/2017/TT-BTC về quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 85/2017/TT-BTC quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 5 Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình