ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 01 tháng 4 năm 2020. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngn sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định, và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 864/TTr-STNMT ngày 19 tháng 02 năm 2020 và Báo cáo số 1522/BC-STNMT ngày 16 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định đơn giá sản phẩm thực hiện lập, thẩm tra, thẩm định, sử dụng, quyết toán kinh phí các dự án, công trình, nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, định giá đất cụ thể và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Đơn giá sản phẩm này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện lập, thẩm tra, thẩm định, sử dụng, quyết toán kinh phí các dự án, công trình, nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, định giá đất cụ thể và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, công trình, nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, định giá đất cụ thể và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngoài nguồn vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng đơn giá sản phẩm này.
Điều 2. Các đơn giá sản phẩm kèm theo Quyết định này
1. Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính áp dụng cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc vùng II, tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá xây dựng lưới địa chính, đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đơn giá số hóa và chuyển đổi hệ tọa độ bản đồ địa chính, đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đơn giá trích đo địa chính thửa đất, đơn giá cắm mốc ranh giới sử dụng đất (Phụ lục I kèm theo).
2. Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính áp dụng cho các huyện, thị xã thuộc vùng III, tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá xây dựng lưới địa chính, đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đơn giá số hóa và chuyển đổi hệ tọa độ bản đồ địa chính, đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đơn giá trích đo địa chính thửa đất, đơn giá cắm mốc ranh giới sử dụng đất (Phụ lục II kèm theo).
3. Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc vùng II, tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức, đơn giá đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn, đơn giá đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường, đơn giá đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức, đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức, đơn giá trích lục hồ sơ địa chính (Phụ lục III kèm theo).
4. Đơn giá sản phẩm đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng cho các huyện, thị xã thuộc vùng III, tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức, đơn giá đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn, đơn giá đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường, đơn giá đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức, đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức, đơn giá trích lục hồ sơ địa chính (Phụ lục IV kèm theo).
5. Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đơn giá chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01 tháng 8 năm 2016, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất do địa phương xây dựng (Phụ lục V kèm theo).
6. Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm các đơn giá sản phẩm: đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư, đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (Phụ lục VI kèm theo).
7. Đơn giá sản phẩm này chưa bao gồm các chi phí khác như: chi phí khảo sát, lập nhiệm vụ, dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thuế, phí, lệ phí (nếu có) và các khoản chi phí khác có liên quan. Khi thực hiện dự án, công trình, nhiệm vụ cụ thể, đơn vị, cá nhân có liên quan được phép tính toán, lập dự toán các khoản chi phí này theo quy định.
Điều 3. Phương pháp tính đơn giá sản phẩm
1. Công thức tính đơn giá sản phẩm:
Đơn giá sản phẩm | = | Chi phí trực tiếp | + | Chi phí quản lý chung |
2. Chi phí trực tiếp
a) Chi phí trực tiếp là các khoản mục chi phí trực tiếp, gồm: chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí năng lượng, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định (chi phí thiết bị).
b) Công thức tính chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công | + | Chi phí công cụ, dụng cụ | + | Chi phí vật liệu | + | Chi phí thiết bị |
3. Chi phí quản lý chung
a) Chi phí quản lý chung (chi phí chung) gồm: chi phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, công cụ dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp thực hiện); chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân; chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công; chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên), doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.
c) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
d) Chi phí chung tại các Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này được tính như sau:
Stt | Nhóm công việc | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp |
1 | Xây dựng lưới địa chính | 20% | 15% |
2 | Đo đạc bản đồ địa chính | 25% | 15% |
3 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính |
| 15% |
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính | 25% | 15% |
5 | Trích đo địa chính thửa đất | 20% | 15% |
6 | Cắm mốc ranh giới sử dụng đất | 20% | 15% |
đ) Chi phí chung tại các Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này được tính như sau:
Stt | Nhóm công việc | Tỷ lệ |
1 | Ngoại nghiệp | 20% |
2 | Nội nghiệp | 15% |
e) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): Được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 05 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm. Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các khoản chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác theo khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Phương pháp tính chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công
a) Chi phí nhân công gồm: chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
b) Công thức tính chi phí nhân công
Chi phí nhân công | = | Chi phí lao động kỹ thuật | + | Chi phí lao động phổ thông nếu có |
c) Công thức tính chi phí lao động kỹ thuật
Chi phí lao động kỹ thuật | = | Số công lao động kỹ thuật theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
= | Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức | + | Các khoản phụ cấp, đóng góp 01 tháng theo chế độ |
26 ngày công/tháng |
d) Chi phí lao động phổ thông là chi phí lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính. Công thức tính chi phí lao động phổ thông:
Chi phí lao động phổ thông | = | Số công lao động phổ thông theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động phổ thông |
e) Đơn giá ngày công lao động phổ thông theo quy định hiện hành.
2. Chi phí dụng cụ
a) Chi phí công cụ, dụng cụ là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
b) Công thức tính chi phí dụng cụ:
Chi phí công cụ, dụng cụ | = | Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức | x | Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca | = | Đơn giá công cụ, dụng cụ |
Niên hạn sử dụng dụng cụ tính theo định mức (tháng) x 26 ngày |
3. Chi phí vật liệu
a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
b) Công thức tính chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu | = | Tổng số lượng từng loại vật liệu theo định mức | x | Đơn giá từng loại vật liệu |
4. Chi phí thiết bị
a) Chi phí khấu hao máy móc thiết bị (chi phí thiết bị) là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án, bao gồm chi phí khấu hao về máy móc thiết và chi phí năng lượng, nhiên liệu sử dụng máy móc thiết bị.
b) Công thức tính khấu hao máy móc thiết bị
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị | = | Số ca máy theo định mức | x | Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
c) Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án. Chi phí năng lượng được tính theo công thức sau:
Chi phí năng lượng | = | Năng lượng tiêu hao theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
d) Chi phí nhiên liệu: Là chi phí sử dụng nhiên liệu trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án. Chi phí nhiên liệu được tính theo công thức sau:
Chi phí nhiên liệu | = | Số lượng nhiên liệu tiêu hao theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
5. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định khác được viện dẫn trong Quyết định này có thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế dẫn đến thay đổi chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm như điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu, thay đổi định mức kinh tế - kỹ thuật … thì cơ quan, đơn vị khi thực hiện dự án, công trình, nhiệm vụ cụ thể được phép điều chỉnh phần chi phí nhân công theo quy định pháp luật có liên quan nhằm đảm bảo sự phù hợp và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán trước khi thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết đinh số 2724/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng đơn giá đo bản đồ và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Bộ đơn giá sản phẩm hành kèm theo Quyết định này, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 5 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đăng ký đất đai lần đầu đối với người sử dụng đất và người được nhà nước giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- 10 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 11 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Thông tư 07/2015/TT-BTNMT Quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20 Thông tư 49/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21 Luật đất đai 2013
- 22 Luật giá 2012
- 23 Quyết định 41/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đăng ký đất đai lần đầu đối với người sử dụng đất và người được nhà nước giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 41/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam