ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC DO UBND TỈNH LÀM CHỦ SỞ HỮU TẠI DOANH NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH; BÃI BỎ MỘT PHẦN ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện các quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 84/TTr-SNV ngày 10 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
“a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại Người đại diện. Hướng dẫn Người đại diện thực hiện đánh giá, nhận xét hàng năm.”
“b)... Trường hợp cá nhân có đề án, công trình nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học của bộ, ngành trung ương công nhận hoặc đạt được các giải thưởng trong lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học kỹ thuật ở cấp độ quốc gia, quốc tế có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn công tác được tính làm căn cứ để xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh””.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; Người đại diện phần vốn Nhà nước do UBND tỉnh làm Chủ sở hữu tại các doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp
- 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và hoạt động của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng làm chủ sở hữu
- 2 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Sửa đổi Bổ sung một số điều về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 5 Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 7 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 8 Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Thông tư 21/2014/TT-BTC về Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 15 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Sửa đổi Bổ sung một số điều về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và hoạt động của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng làm chủ sở hữu
- 5 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang làm chủ sở hữu
- 6 Quyết định 1347/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định