- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3 Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030
- 10 Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 12 Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2022/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2808/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) có hoạt động xả nước thải vào hệ thống thoát nước được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
b) Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030 (chưa bao gồm thuế GTGT)
ĐVT: Đồng
Số TT | Đối tượng | Năm 2021- 2022 | Năm 2023- 2024 | Năm 2025- 2026 | Năm 2027- 2028 | Năm 2029- 2030 | |
1 | Thành phố: Đô thị loại II, III Rạch Giá Phú Quốc Hà Tiên | Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp | 830 | 1.000 | 1.150 | 1.300 | 1.420 |
Cơ sở sản xuất | 1.245 | 1.500 | 1.725 | 1.950 | 2.130 | ||
Cơ sở kinh doanh dịch vụ | 1.660 | 2.000 | 2.300 | 2.600 | 2.840 | ||
2 | Các huyện: Đô thị loại IV, V Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Hải, U Minh Thượng, Giang Thành | Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp | 534 | 586 | 630 | 666 | 696 |
Cơ sở sản xuất | 801 | 879 | 945 | 999 | 1.045 | ||
Cơ sở kinh doanh dịch vụ | 1.068 | 1.172 | 1.260 | 1.332 | 1.393 |
Điều 3. Phương thức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ thoát nước
1. Phương thức thu
a) Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang: Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại
b) Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng phương án thu tiền dịch vụ với định mức xả thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân một người là 4m3/tháng, đối với những địa phương không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư là 16m3/tháng.
2. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước thải được để lại 5% trên tổng số thu thực tế để chi trả chi phí dịch vụ đi thu; thực hiện các nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có), phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho các mục đích đầu tư, vận hành, duy trì, bảo dưỡng, phát triển hệ thống thoát nước và các chi phí hợp lệ khác theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp cùng với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang và các sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Cục Thuế tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm hướng dẫn Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc quản lý, sử dụng số tiền thu được theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030
- 2 Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 4 Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo và cụm công nghiệp thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng