Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2025/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 23 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 248/TTr-SNNMT ngày 24 tháng 4 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Hiệu lực thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2025.

2. Các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã được lập trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:

a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

3. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CNN&XD, TH.
Hiep/VBQPPL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Loan

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

1.2. Điều tra, đánh giá thoái hoá đất.

1.3. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai

Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luạt Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024.

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

4. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt

STT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Địa chính viên hạng III bậc 1 và tương đương

ĐCV1

2

Địa chính viên hạng III bậc 2 và tương đương

ĐCV2

3

Địa chính viên hạng III bậc 3 và tương đương

ĐCV3

4

Địa chính viên hạng III bậc 4 và tương đương

ĐCV4

5

Địa chính viên hạng III bậc 5 và tương đương

ĐCV5

6

Địa chính viên hạng III bậc 6 và tương đương

ĐCV6

7

Địa chính viên hạng II bậc 2 và tương đương

ĐCVC2

8

Lái xe bậc 4

LX4

9

Dung tích hấp thu

CEC

10

Kali tổng số

K2O (%)

11

Nitơ tổng số

N (%)

12

Phốt pho tổng số

P2O5 (%)

13

Độ chua của đất

pHkcl

14

Chì

Pb

15

Cadimi

Cd

16

Đồng

Cu

17

Asen

As

18

Kẽm

Zn

19

Crôm

Cr

20

Thủy ngân

Hg

21

Niken

Ni

22

Bảo vệ thực vật

BVTV

23

Đơn vị tính

ĐVT

24

Số thứ tự

STT

25

Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng)

Thời hạn (tháng)

5. Các quy định khác

5.1. Định mức này quy định mức cho hoạt động trực tiếp điều tra, đánh giá đất đai. Các chi phí lập nhiệm vụ; quản lý chung; thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, hội thảo và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

Định mức này áp dụng cho diện tích điều tra 352.196 ha, số đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm: 03 thành phố và 06 huyện. Trong quá trình thực hiện, nếu cấp có thẩm quyền điều chỉnh về địa giới hành chính, điều chỉnh số đơn vị hành chính trực thuộc sẽ tính định mức theo tỷ lệ diện tích sau điều chỉnh so với diện tích hiện tại.

5.2. Định mức lao động

5.2.1. Định mức lao động trong điều tra, đánh giá đất đai là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một nội dung công việc cụ thể) và thời gian được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lao động kỹ thuật trong định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.

5.2.2. Thành phần định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.

- Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường và các quy định có liên quan.

- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động nội nghiệp và ngoại nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

5.2.3. Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị.

- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm.

- Định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng.

- Tiêu hao năng lượng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

Định mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

- Định mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính tại bảng định mức dụng cụ.

5.3. Nguyên tắc áp dụng

5.3.1. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được tính theo công thức sau:

Mtp = Mcld + Mpd + Mpt

Trong đó:

- Mtp là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

- Mcld là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất).

- Mpd là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra phẫu diện đất = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất điều tra.

- Mpt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích (định mức của 01 mẫu đất bằng tổng định mức của các chỉ tiêu cần phân tích của mẫu đất).

5.3.2. Định mức điều tra, đánh giá thoái hoá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được tính theo công thức sau:

Mtp = Mthd + Mdt + Mpt

Trong đó:

- Mtp là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá thoái hoá đất.

- Mcld là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá thoái hoá đất (không tính các nội dung điều tra các loại hình thoái hoá đất).

- Mdt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra các loại hình thoái hoá tính theo điểm điều tra = định mức/01 điểm điều tra x số lượng điểm điều tra.

- Mpt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích (định mức của 01 mẫu đất bằng tổng định mức của các chỉ tiêu cần phân tích của mẫu đất).

5.3.3. Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được tính theo công thức sau:

Mtp = Mond + Mlm + Mpt

Trong đó:

- Mtp là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

- Mond là mức (lao động: dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).

- Mlm là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) điều tra lấy mẫu đất = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất điều tra.

- Mpt là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích (định mức của 01 mẫu đất bằng tổng định mức của các chỉ tiêu cần phân tích của mẫu đất).

6. Trong quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

A. Định mức lao động

I. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

1.1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn, gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác.

1.2. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai trong vòng 5 năm trước thời điểm điều tra, bao gồm:

a) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên.

b) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

c) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp.

d) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và các thông tin khác có liên quan đến giá đất.

2. Khảo sát sơ bộ để xác định hướng tuyến điều tra phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

2.1. Xác định tuyến điều tra trên bản đồ điều tra thực địa.

2.2. Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra theo đặc trưng về địa hình, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất.

2.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ.

3. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

3.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, bao gồm: Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng; Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu; Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được.

3.2. Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.

3.3. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.

Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu tại thực địa

1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa.

1.1. Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa.

a) Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

b) Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính.

c) Xác định số lượng phẫu diện, khoanh đất điều tra.

d) Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra.

đ) Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất.

e) Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp huyện.

g) Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra phẫu diện, kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra.

h) Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.

1.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa.

1.3. Chuẩn bị bản mô tả khoanh đất điều tra, bản tả phẫu diện đất.

1.4. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

2. Điều tra, lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

2.1. Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo đặc điểm thổ nhưỡng và đặc điểm địa hình; điều tra, mô tả thông tin khoanh đất.

2.2. Xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện tại thực địa, tọa độ điểm điều tra phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm điều tra phẫu diện lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi); thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay.

2.3. Điều tra phẫu diện đất, bao gồm: Đào (khoan) phẫu diện chính, phẫu diện phụ và phẫu diện thăm dò; Chụp ảnh mặt cắt phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khu vực điều tra phẫu diện; Mô tả phẫu diện đất; Lấy mẫu đất, tiêu bản đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất.

2.4. Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra.

2.5. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa.

Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra.

1.1. Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với bản tả phẫu diện, ảnh điều tra, tiêu bản đất và bảng dữ liệu điều tra.

1.2. Lập bảng thống kê danh sách phẫu diện điều tra và mẫu đất; sắp xếp tiêu bản đất, mẫu đất và bản tả theo danh sách; lựa chọn mẫu đất phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích.

2. Phân tích mẫu đất.

Các chỉ tiêu phân tích gồm: vi sinh vật tổng số; thành phần cơ giới (cát, limon, sét); dung trọng; tỷ trọng; độ chua của đất (pHKCl); chất hữu cơ tổng số (OM%); nitơ tổng số (N%); phốt pho tổng số (P2O5%); kali tổng số (K2O%), CEC.

3. Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất.

3.1. Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

3.2. Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng gồm loại thổ nhưỡng và độ dày tầng đất.

3.3. Tổng hợp kết quả điều tra về địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối).

3.4. Tổng hợp kết quả phân tích về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất.

3.5. Tổng hợp kết quả điều tra khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

4. Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất hiện trạng và định hướng sử dụng đất.

4.1. Xác định và phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai.

4.2. Xác định diện tích của mỗi loại đất trong từng khoanh đất điều tra.

4.3. Tổng hợp kết quả điều tra về chế độ nước theo loại đất trong từng khoanh đất điều tra.

4.4. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra.

4.5. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả xã hội cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra.

4.6. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả môi trường cho từng khoanh đất và từng khu vực trên địa bàn điều tra.

4.7. Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất phục vụ định hướng sử dụng đất.

5. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp.

Bước 4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1. Chuẩn hóa các yếu tố nền bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai.

2. Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề, bao gồm: Lớp thông tin về đặc điểm thổ nhưỡng; lớp thông tin về địa hình; lớp thông tin về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất; lớp thông tin về khí hậu; lớp thông tin về loại đất; lớp thông tin phân mức chất lượng đất; lớp thông tin chế độ nước; lớp thông tin về hiệu quả kinh tế; lớp thông tin về hiệu quả xã hội; lớp thông tin về hiệu quả môi trường; Lớp thông tin phân mức tiềm năng đất đai; lớp thông tin khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi.

3. Xây dựng lớp thông tin loại đất.

3.1. Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

3.2. Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa.

3.3. Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất.

4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất.

4.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa.

4.2. Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng.

4.3. Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu.

4.4. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất.

4.5. Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất để xác định chất lượng đất theo loại đất.

4.6. Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất.

4.7. Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

5. Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi.

5.1. Xác định các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi.

5.2. Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi.

6. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai.

6.1. Nhập kết quả tổng hợp xử lý thông tin.

6.2. Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về chế độ nước, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.

6.3. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức đánh giá tiềm năng đất đai.

6.4. Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất cho từng loại đất.

6.5. Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá tiềm năng đất đai, định hướng sử dụng đất.

6.6. Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

7. Xây dựng dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

7.1. Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

7.2. Quét các dữ liệu khác có liên quan.

8. Cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Bước 5. Phân tích, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng đất.

1.1. Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất.

1.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.

1.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.

1.4. Phân tích, đánh giá chất lượng đất theo loại đất.

1.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất.

2. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai.

2.1. Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai.

2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai.

2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai.

2.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai.

2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).

2.6. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất.

3. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

3.1. Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ điều tra trước.

3.2. Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước.

3.3. Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước.

4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất.

5. Xây dựng báo cáo chuyên đề đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

6.1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

6.2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

6.3. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ.

Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

3. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ.

II. Định mức

1. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 1

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

 

 

 

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

 

 

 

1.1

Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác

Nhóm 3ĐCV3

 

10

-

Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 3ĐCV3

 

5

-

Kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn

Nhóm 3ĐCV3

 

5

1.2

Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai trong vòng 5 năm trước thời điểm điều tra

 

 

 

1.2.1

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên

Nhóm 3ĐCV3

21

63

1.2.2

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Nhóm 3ĐCV3

30

55

1.2.3

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2ĐCV3

213

319

-

Thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất

Nhóm 2ĐCV3

78

117

-

Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2ĐCV3

70

105

-

Diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2ĐCV3

65

97

1.2.4

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và các thông tin khác có liên quan đến giá đất

Nhóm 2ĐCV3

 

32

-

Thông tin, tài liệu, số liệu về bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2ĐCV3

 

5

-

Giá đất cụ thể, giá đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng,

Nhóm 2ĐCV3

 

27

2

Khảo sát sơ bộ để xác định hướng tuyến điều tra phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

2.1

Xác định tuyến điều tra trên bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

9

 

2.2

Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra theo đặc trưng về địa hình, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất

Nhóm 3ĐCV3

 

18

2.3

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ

Nhóm 3ĐCV3

72

 

3

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

 

 

 

3.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4ĐCV3

91

 

-

Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng

Nhóm 4ĐCV3

27

 

-

Đối chiếu số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp thực tế của từng nguồn tài liệu

Nhóm 4ĐCV3

27

 

-

Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được

Nhóm 4ĐCV3

37

 

3.2

Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng

Nhóm 4ĐCV3

81

 

3.3

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Nhóm 2ĐCV3

21

 

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

 

 

 

1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

 

 

 

1.1

Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa

 

 

 

1.1.1

Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Nhóm 4ĐCV3

13

 

1.1.2

Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính

Nhóm 2ĐCV3

12

 

1.1.3

Xác định số lượng phẫu diện, khoanh đất điều tra

Nhóm 3ĐCV3

18

 

1.1.4

Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra

Nhóm 4ĐCV3

94

 

-

Chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin

Nhóm 4ĐCV3

13

 

-

Xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất

Nhóm 4ĐCV3

81

 

1.1.5

Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất: xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện đất

Nhóm 4ĐCV3

36

 

1.1.6

Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp tỉnh

Nhóm 4ĐCV3

45

 

1.1.7

Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra phẫu diện, kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra

Nhóm 4ĐCV3

26

 

1.1.8

Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 4ĐCV3

18

 

1.2

Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa

Nhóm 4ĐCV3

37

 

-

Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra

Nhóm 4ĐCV3

31

 

-

Tạo lập bảng cơ sở dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa

Nhóm 4ĐCV3

6

 

1.3

Chuẩn bị bản mô tả khoanh đất điều tra, bản tả phẫu diện đất

Nhóm 2ĐCV3

21

 

1.4

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

72

 

2

Điều tra phẫu diện đất (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

 

 

 

2.1

Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo đặc điểm thổ nhưỡng và đặc điểm địa hình; điều tra, mô tả thông tin khoanh đất

Nhóm 4ĐCV3

 

75

-

Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo đặc điểm thổ nhưỡng và đặc điểm địa hình

Nhóm 4ĐCV3

 

54

-

Điều tra, mô tả thông tin khoanh đất theo bản mô tả đã chuẩn bị

Nhóm 4ĐCV3

 

21

2.2

Xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện tại thực địa, tọa độ điểm điều tra phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm điều tra phẫu diện lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi)

Nhóm 4ĐCV3

 

32

2.3

Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra

Nhóm 4ĐCV3

63

 

2.4

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

Nhóm 2ĐCV3

103

 

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

 

 

 

1

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra

 

 

 

1.1

Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa, bản tả phẫu diện, ảnh điều tra, tiêu bản đất và bảng dữ liệu điều tra

Nhóm 4ĐCV3

27

 

1.2

Lập bảng thống kê danh sách phẫu diện điều tra và mẫu đất; sắp xếp tiêu bản đất, mẫu đất và bản tả theo danh sách; lựa chọn mẫu đất phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích

Nhóm 2ĐCV3

27

 

2

Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất

 

 

 

2.1

Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

Nhóm 3ĐCV3

4

 

2.2

Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng, gồm: loại thổ nhưỡng và độ dày tầng đất

Nhóm 2ĐCV3

45

 

2.3

Tổng hợp kết quả điều tra về địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối)

Nhóm 2ĐCV3

18

 

2.4

Tổng hợp kết quả phân tích về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất

Nhóm 2ĐCV3

315

 

2.5

Tổng hợp kết quả điều tra khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn)

Nhóm 2ĐCV3

72

 

3

Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất hiện trạng và định hướng sử dụng đất

 

 

 

3.1

Xác định và phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3ĐCV3

4

 

3.2

Xác định diện tích của mỗi loại đất trong từng khoanh đất điều tra

Nhóm 3ĐCV3

86

 

3.3

Tổng hợp kết quả điều tra về chế độ nước theo loại đất trong từng khoanh đất điều tra

Nhóm 3ĐCV3

65

 

3.4

Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế cho từng khoanh đất và từng khu vực điều tra trên địa bàn

Nhóm 3ĐCV3

65

 

3.5

Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả xã hội cho từng khoanh đất và từng khu vực điều tra trên địa bàn

Nhóm 3ĐCV3

65

 

3.6

Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả môi trường cho từng khoanh đất và từng khu vực điều tra trên địa bàn

Nhóm 3ĐCV3

65

 

3.7

Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai cho các loại đất phục vụ định hướng sử dụng đất

Nhóm 3ĐCV3

86

 

4

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

Nhóm 2ĐCV3

65

 

Bước 4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

1

Chuẩn hóa các yếu tố nền bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai

Nhóm 2ĐCV3

147

 

2

Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề

Nhóm 2ĐCV3

72

 

3

Xây dựng lớp thông tin loại đất

 

 

 

3.1

Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV3

3

 

3.2

Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

45

 

3.3

Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất

Nhóm 3ĐCV3

40

 

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất

 

 

 

4.1

Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

62

 

4.2

Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng

Nhóm 3ĐCV3

154

 

4.3

Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu

Nhóm 3ĐCV3

220

 

4.4

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất

Nhóm 3ĐCV3

124

 

4.5

Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất để xác định chất lượng đất theo loại đất

Nhóm 3ĐCV3

159

 

4.6

Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất

Nhóm 1ĐCV3

2

 

4.7

Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ

Nhóm 3ĐCV3

27

 

5

Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi

 

 

 

5.1

Xác định các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi

Nhóm 4ĐCV3

60

 

5.2

Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi

Nhóm 4ĐCV3

60

 

6

Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

 

 

 

6.1

Nhập kết quả tổng hợp xử lý thông tin

Nhóm 3ĐCV3

124

 

6.2

Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về chế độ nước, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường

Nhóm 3ĐCV3

385

 

6.3

Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 3ĐCV3

124

 

6.4

Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất cho từng loại đất

Nhóm 3ĐCV3

159

 

6.5

Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá tiềm năng đất đai, định hướng sử dụng đất

Nhóm 1ĐCV3

2

 

6.6

Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ

Nhóm 3ĐCV3

27

 

7

Xây dựng dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

7.1

Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Nhóm 3ĐCV3

27

 

7.2

Quét các dữ liệu khác có liên quan

Nhóm 2ĐCV3

9

 

8

Cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Nhóm 3ĐCV3

18

 

Bước 5

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

 

 

 

1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng đất

 

 

 

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất

Nhóm 2ĐCV3

57

 

1.2

Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

41

 

1.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

62

 

1.4

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo loại đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

103

 

1.5

Tổng hợp đánh giá chất lượng đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

52

 

2

Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

 

 

 

2.1

Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6

67

 

2.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

21

 

2.3

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

41

 

2.4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

62

 

2.5

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

46

 

2.6

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

448

 

3

Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước

 

 

 

3.1

Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ điều tra trước

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

67

 

3.2

Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

21

 

3.3

Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

41

 

4

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

52

 

5

Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

110

 

Bước 6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6

26

 

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2

52

 

3

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

15

 

2. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 2

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/phẫu diện)

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Trường hợp đào phẫu diện đất

Nhóm 3ĐCV3, 1LX4

0,75

0,38

0,25

2

Trường hợp khoan phẫu diện đất

Nhóm 3ĐCV3, 1LX4

0,38

0,25

0,12

3. Phân tích mẫu đất

Bảng 3

STT

Mã hiệu

Chỉ tiêu phân tích

Định biên

Định mức
(công/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Dung trọng

1ĐCV3

0,24

2

1Đ2

Tỷ trọng

1ĐCV3

0,24

3

1Đ3

pHKCl

1ĐCV3

0,40

4

1Đ4

Chất hữu cơ tổng số

1ĐCV3

0,45

5

1Đ5

Thành phần cơ giới

 

 

5a

1Đ5a

Cát, cát mịn

1ĐCV3

0,32

5b

1Đ5b

Limon

1ĐCV3

0,32

5c

1Đ5c

Sét

1ĐCV3

0,32

6

1Đ6

CEC

1ĐCV3

0,40

7

1Đ7

N tổng số

1ĐCV3

0,75

8

1Đ8

P2O5 tổng số

1ĐCV3

0,75

9

1Đ9

K2O tổng số

1ĐCV3

0,75

10

1Đ10

Lưu huỳnh tổng số

1ĐCV3

0,45

11

1Đ11

Tổng muối tan

1ĐCV3

0,40

12

1Đ12

Vi sinh vật

 

 

12a

1Đ12a

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

1ĐCV3

0,50

12b

1Đ12b

Tổng số nấm men

1ĐCV3

0,40

12c

1Đ12c

Tổng số nấm mốc

1ĐCV3

0,40

12d

1Đ12d

Tổng số xạ khuẩn

1ĐCV3

0,50

B. Định mức dụng cụ lao động

I. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 4

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

2.452

 

2

Bàn làm việc

Cái

96

 

8.826

 

3

Ghế tựa

Cái

96

 

8.826

 

4

Chuột máy tính

Cái

60

 

8.826

 

5

Máy tính Casio

Cái

60

 

736

 

6

Ổn áp dùng chung

Cái

60

 

2.452

 

7

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

 

7.355

 

8

Máy hút bụi

Cái

60

2,00

490

 

9

Máy hút ẩm

Cái

60

1,50

817

 

10

Quạt trần

Cái

60

0,10

1.226

 

11

Đèn neon

Bộ

36

0,04

2.452

 

12

Màn chiếu điện

Cái

60

0,121

35

 

13

Bút trình chiếu

Cái

60

Pin khô

35

 

14

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

 

 

428

15

Quần áo mưa

Bộ

12

 

 

214

16

Ba lô

Cái

24

 

 

428

17

Bình đựng nước uống

Cái

36

 

 

428

18

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

 

 

33

Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng 4 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

10,67

72,70

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

12,35

27,30

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

17,25

 

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

40,36

 

5

Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

17,74

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1,63

 

II. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 5

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

3

1,5

1

1,5

0,75

0,5

2

Ba lô

Cái

24

3

1,5

1,5

1,5

0,75

0,5

3

Quần áo mưa

Bộ

12

1,5

0,75

0,5

0,75

0,38

0,25

4

Bộ dụng cụ đào đất

Cái

24

0,75

0,38

0,25

 

 

 

5

Khoan lấy mẫu đất

Bộ

24

 

 

 

0,38

0,19

0,13

6

Dụng cụ so màu (Munsell) đất

Cái

24

0,75

0,38

0,25

0,38

0,19

0,13

7

Ống đựng dung trọng đất

Ống

24

1

1

 

1

1

 

8

Bộ đóng dung trọng đất

Bộ

24

0,1

0,1

 

0,1

0,1

 

9

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

0,5

0,25

0,13

0,5

0,25

0,13

10

Bình đựng nước uống

Cái

36

0,5

0,25

0,13

0,5

0,25

0,13

11

Mũ cứng

Cái

12

4

2

2

2

1

1

12

Ô che mưa che nắng

Cái

12

2

1

1

1

0,5

0,5

13

Giầy bảo hộ

Đôi

6

4

2

2

2

1

1

14

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

 

0,5

0,25

0,25

0,25

0,125

0,125

15

Thước đo phẫu diện

Cái

6

1

0,5

 

0,5

0,25

 

III. Phân tích mẫu đất

Bảng 6

STT

Mã hiệu

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Dung trọng

 

 

 

 

 

1

Cốc nhựa

Cái

36

 

0,160

 

2

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,160

 

3

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,160

 

4

Phễu lọc thủy tinh

Cái

12

 

0,160

 

5

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,160

 

6

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,160

 

7

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

8

Dép xốp

Đôi

6

 

0,800

 

9

Găng tay

Hộp

0,3

 

0,010

 

10

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

11

Đồng hồ treo tường

Cái

60

 

0,060

 

12

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,060

 

13

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,240

 

14

Ghế tựa

Cái

96

 

0,240

 

15

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,040

 

16

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,040

 

17

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,002

 

18

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,015

 

19

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,240

2

1Đ2

Tỷ trọng

 

 

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

pHKCl

 

 

 

 

 

1

Cốc nhựa

Cái

36

 

0,240

 

2

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,240

 

3

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,240

 

4

Bình thủy tinh 1000ml

Cái

12

 

0,240

 

5

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,240

 

6

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

7

Dép xốp

Đôi

6

 

0,800

 

8

Găng tay

Hộp

0,3

 

0,010

 

9

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

10

Đồng hồ treo tường

Cái

60

 

0,100

 

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

12

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

13

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

 

14

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,067

 

15

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,067

 

16

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

17

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

18

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

4

1Đ4

Chất hữu cơ tổng số

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,280

 

2

Bao đựng mẫu

Cái

1

 

0,280

 

3

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,280

 

4

Micropipet 10ml

Cái

12

 

0,280

 

5

Pipet 5 ml

Cái

12

 

0,280

 

6

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,280

 

7

Bình định mức 100ml

Cái

12

 

0,280

 

8

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,280

 

9

Bình định mức 250ml

Cái

12

 

0,280

 

10

Đầu cone 5ml

Cái

1

 

0,280

 

11

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,280

 

12

Đèn Wimax = 200h

Cái

24

 

0,280

 

13

Đèn DI max = 500h

Cái

24

 

0,280

 

14

Cuvet 1cm

Cái

12

 

0,280

 

15

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,280

 

16

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,280

 

17

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,280

 

18

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

19

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

20

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

21

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

22

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

23

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

 

24

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,067

 

25

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,067

 

26

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

27

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

28

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

5

1Đ5

Thành phần cơ giới

 

 

 

 

5a

1Đ5a

Cát, cát mịn

 

 

 

 

 

1

Cốc nhựa

Cái

36

 

0,160

 

2

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,160

 

3

Bình thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,160

 

4

Ống trụ 1000ml

Cái

12

 

0,160

 

5

Ống hút Robinson

Cái

12

 

0,160

 

6

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,160

 

7

Khay đựng mẫu sàng rây

Cái

12

 

0,160

 

8

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

9

Dép xốp

Đôi

6

 

0,800

 

10

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

11

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

12

Đồng hồ treo tường

Cái

60

 

0,080

 

13

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,080

 

14

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,320

 

15

Ghế tựa

Cái

96

 

0,320

 

16

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,053

 

17

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,053

 

18

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

19

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,020

 

20

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,320

5b

1Đ5b

Limon

 

 

 

Như 1Đ5a

5c

1Đ5c

Sét

 

 

 

Như 1Đ5a

6

1Đ6

CEC

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,360

 

2

Ống nghiệm 25*150

Ống

6

 

0,360

 

3

Ống nghiệm không nắp

Ống

6

 

0,360

 

4

Ống nghiệm có nắp

Ống

6

 

0,360

 

5

Micropipet 1ml

Cái

12

 

0,360

 

6

Pipet 5ml

Cái

12

 

0,360

 

7

Đầu cone 1ml

Cái

1

 

0,360

 

8

Đầu cone 5ml

Cái

1

 

0,360

 

9

Bình tia

Cái

36

 

0,360

 

10

Cốc thủy tinh 1000ml

Cái

12

 

0,360

 

11

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,360

 

12

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,360

 

13

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,360

 

14

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

15

Dép xốp

Đôi

6

 

0,800

 

16

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

17

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

18

Đồng hồ treo tường

Cái

60

 

0,200

 

19

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,080

 

20

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,800

 

21

Ghế tựa

Cái

96

 

0,800

 

22

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,133

 

23

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,133

 

24

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,006

 

25

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,050

 

26

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,800

7

1Đ7

N tổng số

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,700

 

2

Micropipet 10ml

Cái

12

 

0,700

 

3

Pipet 5ml

Cái

12

 

0,700

 

4

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,700

 

5

Bình định mức 100ml

Cái

12

 

0,700

 

6

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,700

 

7

Bình định mức 250ml

Cái

12

 

0,700

 

8

Đầu cone 5ml

Cái

1

 

0,700

 

9

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,700

 

10

Đèn D2

Cái

24

 

0,700

 

11

Đèn Tungsten

Cái

24

 

0,700

 

12

Cuvet 1cm

Cái

12

 

0,700

 

13

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,700

 

14

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,700

 

15

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,700

 

16

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

17

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

18

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

19

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,067

 

20

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,067

 

21

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

22

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

23

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

 

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

25

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

26

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

8

1Đ8

P2O5 tổng số

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,280

 

2

Bình tam giác

Cái

12

 

0,280

 

3

Micropipet 10ml

Cái

12

 

0,280

 

4

Pipet 5ml

Cái

12

 

0,280

 

5

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,280

 

6

Bình định mức 100ml

Cái

12

 

0,280

 

7

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,280

 

8

Đầu cone 5ml

Cái

1

 

0,280

 

9

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,280

 

10

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,280

 

11

Bình tia

Cái

36

 

0,280

 

12

Đèn Wimax = 200h

Cái

24

 

0,280

 

13

Đèn DI max = 500h

Cái

24

 

0,280

 

14

Cuvet 1cm

Cái

12

 

0,280

 

15

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,280

 

16

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,280

 

17

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,280

 

18

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

19

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

20

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

21

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,057

 

22

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,057

 

23

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

24

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

25

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

 

26

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

27

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

28

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

9

1Đ9

K2O tổng số

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,280

 

2

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,280

 

3

Bình tam giác

Cái

12

 

0,280

 

4

Micropipet 10ml

Cái

12

 

0,280

 

5

Pipet 5ml

Cái

12

 

0,280

 

6

Bình định mức 100ml

Cái

12

 

0,280

 

7

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,280

 

8

Bình định mức 250ml

Cái

12

 

0,280

 

9

Đầu cone 5ml

Cái

1

 

0,280

 

10

Cốc nhựa

Cái

36

 

0,280

 

11

Cốc thủy tinh

Cái

12

 

0,280

 

12

Bình tia

Cái

36

 

0,280

 

13

Đèn Wimax = 200h

Cái

24

 

0,280

 

14

Đèn DI max = 500h

Cái

24

 

0,280

 

15

Cuvet 1cm

Cái

12

 

0,280

 

16

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,280

 

17

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,280

 

18

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,280

 

19

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

20

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

21

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

22

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,067

 

23

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,067

 

24

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

25

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

26

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

 

27

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

28

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

29

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

10

1Đ10

Lưu huỳnh tổng số

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,280

 

2

Đĩa phơi mẫu

Cái

12

 

0,280

 

3

Bình tam giác 250ml

Cái

12

 

0,280

 

4

Pipet 10ml

Cái

12

 

0,280

 

5

Micropipet 5ml

Cái

12

 

0,280

 

6

Đầu cone 5 ml

Cái

1

 

0,280

 

7

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,280

 

8

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,280

 

9

Cốc nhựa

Cái

36

 

0,280

 

10

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,280

 

11

Bình định mức 1000ml

Cái

12

 

0,280

 

12

Bình tia

Cái

36

 

0,280

 

13

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,280

 

14

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,280

 

15

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,280

 

16

Áo blu

Cái

12

 

0,400

 

17

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

18

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

19

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,067

 

20

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,067

 

21

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,003

 

22

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,025

 

23

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,400

 

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,100

 

25

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,400

 

26

Ghế tựa

Cái

96

 

0,400

11

1Đ11

Tổng muối tan

 

 

 

Như 1Đ9

12

1Đ12

Vi sinh vật

 

 

 

 

12a

1Đ12a

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

 

 

 

 

 

1

Áo blu

Cái

12

 

0,600

 

2

Găng tay

Hộp

0,3

 

0,600

 

3

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,600

 

4

Ống efpendof lml

Cái

1

 

0,600

 

5

Đầu cone 0,2ml

Cái

1

 

0,600

 

6

Đầu cone 1ml

Cái

1

 

0,600

 

7

Ống đong 100ml

Cái

12

 

0,600

 

8

Ống đong 250ml

Cái

12

 

0,600

 

9

Ống đong 500ml

Cái

12

 

0,600

 

10

Ống đong 1000ml

Cái

12

 

0,600

 

11

Cốc thủy tinh 50 ml

Cái

12

 

0,600

 

12

Cốc thủy tinh 1000ml

Cái

12

 

0,600

 

13

Đĩa petri

Cái

12

 

0,600

 

14

Bình tam giác 500ml

Cái

12

 

0,600

 

15

Micropipet 1ml

Cái

12

 

0,600

 

16

Micropipet 0,2ml

Cái

12

 

0,600

 

17

Đèn cồn

Cái

12

 

0,600

 

18

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,160

 

19

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,160

 

20

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,008

 

21

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,060

 

22

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,960

12b

1Đ12b

Tổng số nấm men

 

 

 

Như 1Đ12a

12c

1Đ12c

Tổng số nấm mốc

 

 

 

Như 1Đ12a

12d

1Đ12d

Tổng số xạ khuẩn

 

 

 

Như 1Đ12a

C. Định mức tiêu hao vật liệu

I. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 7

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (32G)

Cái

2

2

2

Mực in A3

Hộp

1

 

3

Mực in A4

Hộp

6

2

4

Mực in màu A4

Hộp

2

 

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

2

 

6

Mực phô tô

Hộp

1

 

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

 

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

2

 

9

Giấy A3

Gram

1

 

10

Giấy A4

Gram

20

5

11

Giấy in A0

Cuộn

4

 

12

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4

 

13

Sổ công tác

Quyển

27

27

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

1

 

15

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

 

132

Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng 7 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

5,67

72,70

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

12,35

27,30

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

12,25

 

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

20,36

 

5

Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

27,74

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

21,63

 

II. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 8

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 01 phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Hộp tiêu bản

Hộp

1

1

 

1

1

 

2

Túi PE (zipper)

Cái

3

2

 

3

2

 

3

Túi Zipper bạc

Cục

3

2

 

3

2

 

III. Phân tích mẫu đất

Bảng 9

STT

Mã hiệu

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho 01 chỉ tiêu)

1

1Đ1

Dung trọng

 

 

 

1

Bao đựng mẫu

Cái

1,000

 

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,300

 

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,010

2

1Đ2

Tỷ trọng

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

pHKCl

 

 

 

1

KCl

Gram

4,000

 

2

Bao đựng mẫu

Cái

1,000

 

3

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,300

 

4

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,010

4

1Đ4

Chất hữu cơ tổng số

 

 

 

1

K2Cr2O7

Gram

13,000

 

2

H2SO4

ml

12,500

 

3

FeSO4(NH4)2SO4.H2O

Gram

24,500

 

4

C12H7N2.H2O

Gram

0,400

 

5

H3PO4

ml

25,000

 

6

Diphenylamin

Gram

1,000

 

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

8

Bao đựng mẫu

Cái

1,000

 

9

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,100

 

10

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,010

5

1Đ5

Thành phần cơ giới

 

 

5a

1Đ5a

Cát, cát mịn

 

 

 

1

(NaPO3)6

Gram

0,500

 

2

Na2CO3

Gram

0,500

 

3

Bao đựng mẫu

Cái

1,000

 

4

Nước rửa dụng cụ

Lít

0,300

 

5

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,010

5b

1Đ5b

Limon

 

Như 1Đ5a

5c

1Đ5c

Sét

 

Như 1Đ5a

6

1Đ6

CEC

 

 

 

1

CH3COOH

Gram

9,650

 

2

NH4OH

Gram

19,000

 

3

Etanol

ml

25,000

 

4

KCl

Gram

12,500

 

5

HCl

ml

12,500

 

6

H3BO3

Gram

5,000

 

7

NaOH

Gram

5,000

 

8

H2SO4 tiêu chuẩn

ml

12,500

 

9

Bromocresol xanh

Gram

0,200

 

10

Metyl đỏ

Gram

0,200

 

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

12

Màng lọc

Cái

0,500

 

13

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,010

7

1Đ7

N tổng số

 

 

 

1

NaOH

Gram

2,000

 

2

H3BO3

ml

0,200

 

3

K2S2O8

Gram

0,500

 

4

KNO3

Gram

0,600

 

5

Glyxin

Gram

0,500

 

6

NaC7H5NaO3

ml

0,500

 

7

K2SO4

Gram

2,000

 

8

HCl

ml

1,000

 

9

H2SO4

ml

10,000

 

10

Hợp kim Devarda

Gram

0,200

 

11

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

12

Giấy lọc

Hộp

0,050

 

13

Giấy lau

Hộp

0,010

 

14

Sổ công tác

Cuốn

0,005

8

1Đ8

P2O5 tổng số

 

 

 

1

H2SO4

ml

0,800

 

2

Phenolphtalein

Gram

0,200

 

3

K2S2O8

Gram

0,200

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gram

0,600

 

5

NaOH

Gram

0,500

 

6

Kali antimontatrat

Gram

0,400

 

7

Axit Ascorbic

Gram

0,300

 

8

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,500

 

9

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

10

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,050

 

11

Khăn lau 30 x 30

Hộp

0,010

 

12

Sổ công tác

Cuốn

0,005

9

1Đ9

K2O tổng số

 

 

 

1

HF

ml

0,800

 

2

HCIO4

ml

0,400

 

3

HCl

ml

0,400

 

4

Dung dịch chuẩn K

ml

10,000

 

5

CsCl

Gram

0,400

 

6

Al(NO3)3

Gram

0,500

 

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

8

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,050

 

9

Khăn lau 30 x 30

Hộp

0,010

 

10

Sổ công tác

Cuốn

0,005

10

1Đ10

Lưu huỳnh tổng số

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

0,600

 

2

Methyl da cam

Gram

0,500

 

3

HCl

ml

0,200

 

4

CH3COOH

ml

0,400

 

5

BaCl2

Gram

1,000

 

6

Na2SO4

Gram

0,300

 

7

Giấy lọc

Hộp

0,050

 

8

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

9

Bao đựng mẫu

Cái

1,000

 

10

Giấy lau

Hộp

0,010

 

11

Sổ công tác

Cuốn

0,005

11

1Đ11

Tổng muối tan

 

Như 1Đ8

12

1Đ12

Vi sinh vật

 

 

12a

1Đ12a

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

 

 

 

1

Môi trường PCA

Gram

9,000

 

2

Nước cất

Lít

1,000

 

3

Cồn

Lít

0,100

 

4

Bông không thấm nước

Gram

20,000

12b

1Đ12b

Tổng số nấm men

 

 

 

1

Môi trường DRBC

Gram

8,000

 

2

Sodium clorua

Gram

1,700

 

3

Nước cất

Lít

1,000

 

4

Cồn

Lít

0,100

 

5

Bông không thấm nước

Gram

20,000

 

6

Giấy đo pH

Hộp

0,005

12c

1Đ12c

Tổng số nấm mốc

 

 

 

1

Môi trường DRBC

Gram

8,000

 

2

Sodium clorua

Gram

1,700

 

3

Nước cất

Lít

1,000

 

4

Cồn

Lít

0,100

 

5

Bông không thấm nước

Gram

20,000

 

6

Giấy đo pH

Hộp

0,005

12d

1Đ12d

Tổng số xạ khuẩn

 

 

 

1

Tinh bột tan

Gram

10,000

 

2

Dipotassium photphat

Gram

0,250

 

3

Magie sunphat

Gram

0,250

 

4

Potassium nitrate

Gram

0,500

 

5

Sodium clorua

Gram

1,950

 

6

Sắt sunphat

Gram

0,005

 

7

Thạch bột

Gram

7,500

 

8

Nước cất

Lít

1,000

 

9

NaOH

Gram

1,000

 

10

Cồn

Lít

0,100

 

11

Bông không thấm nước

Gram

20,000

 

12

Giấy đo pH

Hộp

0,005

 

13

Giấy lọc băng xanh

Hộp

0,020

D. Định mức tiêu hao năng lượng

I. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung phân tích mẫu đất)

Bảng 10

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động

Kwh

21.753

 

2

Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc thiết bị

Kwh

21.272

 

II. Phân tích mẫu đất

Bảng 11

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho 01 chỉ tiêu)

1

Điện năng dùng cho dụng cụ phân tích mẫu đất

 

 

1.1

Dung trọng

Kwh

0,350

1.2

Tỷ trọng

Kwh

0,350

1.3

pHKCl

Kwh

0,579

1.4

Chất hữu cơ tổng số

Kwh

0,578

1.5

Thành phần cơ giới

 

 

1.5a

Cát, cát mịn

Kwh

0,472

1.5b

Limon

Kwh

0,472

1.5c

Sét

Kwh

0,472

1.6

CEC

Kwh

1,156

1.7

N tổng số

Kwh

0,578

1.8

P2O5 tổng số

Kwh

0,578

1.9

K2O tổng số

Kwh

0,578

1.10

Lưu huỳnh tổng số

Kwh

0,578

1.11

Tổng muối tan

Kwh

0,578

2

Điện năng dùng cho thiết bị phân tích mẫu đất

 

 

2.1

Dung trọng

Kwh

2,760

2.2

Tỷ trọng

Kwh

2,760

2.3

pHKCl

Kwh

16,290

2.4

Chất hữu cơ tổng số

Kwh

10,840

2.5

Thành phần cơ giới

 

 

2.5a

Cát, cát mịn

Kwh

7,970

2.5b

Limon

Kwh

7,970

2.5c

Sét

Kwh

7,970

2.6

CEC

Kwh

33,240

2.7

N tổng số

Kwh

10,490

2.8

P2O5 tổng số

Kwh

10,490

2.9

K2O tổng số

Kwh

12,680

2.10

Lưu huỳnh tổng số

Kwh

8,780

2.11

Tổng muối tan

Kwh

8,780

Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu

I. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm nội dung điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)

II. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 12

STT

Danh mục nhiêu liệu

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Xăng xe

Lít

2.363

 

E. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

I. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (không bao gồm điều tra phẫu diện đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 13

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

0,035

60

7.791

 

2

Máy tính xách tay

Cái

0,035

60

 

171

3

Máy scan A4

Cái

0,4

60

20

 

4

Máy in A3

Cái

0,5

60

10

 

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

60

40

 

6

Máy in A4

Cái

0,35

60

30

 

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

60

25

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

60

15

 

9

Máy phô tô

Cái

1,5

96

239

 

10

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

96

817

 

11

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,035

60

1.035

 

12

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

 

60

 

33

13

Máy tính bảng

Cái

0,035

60

 

33

Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng 13 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

7,67

72,70

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

8,35

27,30

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

17,25

 

4

Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

47,36

 

5

Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất

17,74

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

1,63

 

II. Điều tra phẫu diện đất

Bảng 14

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca/phẫu diện)

Trường hợp đào phẫu diện

Trường hợp khoan phẫu diện

Chính

Phụ

Thăm dò

Chính

Phụ

Thăm dò

1

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

0,75

0,38

0,25

0,38

0,25

0,12

2

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

0,3

0,152

0,1

0,152

0,1

0,048

3

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

0,75

0,38

0,25

0,38

0,25

0,12

4

Máy đo độ ẩm đất và pH cầm tay ngoài đồng

Cái

60

 

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

5

Ô tô bán tải (0,95 tấn)

Cái

180

 

0,75

0,38

0,38

0,38

0,19

0,19

III. Phân tích mẫu đất

Bảng 15

STT

Mã hiệu

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Dung trọng

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,3

0,240

 

2

Bình hút ẩm

Cái

120

0,1

0,240

 

3

Cân phân tích

Cái

96

0,6

0,240

 

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,040

2

1Đ2

Tỷ trọng

 

 

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

pHKCl

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,3

0,400

 

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,3

0,400

 

3

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Bộ

120

0,17

0,400

 

4

Máy khuấy từ

Cái

120

1,1

0,400

 

5

pH metter (thiết bị đo pH)

Bộ

120

0,6

0,400

 

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,070

4

1Đ4

Chất hữu cơ tổng số

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

 

2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

120

0,16

0,280

 

3

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

 

5

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

6

Máy quang phổ UV- VIS

Bộ

120

0,55

0,100

 

7

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,067

5

1Đ5

Thành phần cơ giới

 

 

 

 

5a

1Đ5a

Cát, cát mịn

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,3

0,320

 

2

Cân phân tích mẫu

Cái

96

0,6

0,320

 

3

Bình hút ẩm

Cái

120

1,1

0,320

 

4

Bộ rây mẫu tiêu chuẩn

Bộ

120

0,6

0,320

 

5

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,050

5b

1Đ5b

Limon

 

 

 

Như 1Đ5a

5c

1Đ5c

Sét

 

 

 

Như 1Đ5a

6

1Đ6

CEC

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,800

 

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,800

 

3

Thiết bị lọc

Bộ

120

0,18

0,800

 

4

Thiết bị chưng cất

Bộ

120

1,20

0,800

 

5

Cân phân tích

Cái

96

0,60

0,800

 

6

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,130

7

1Đ7

N tổng số

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

 

2

Tủ bảo quản mẫu

Cái

96

0,16

0,280

 

3

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Tủ lạnh lưu chất chuẩn

Cái

96

0,16

0,200

 

5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

 

6

Máy cất Nitơ

Bộ

120

0,20

0,400

 

7

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

 

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

8

1Đ8

P2O5 tổng số

 

 

 

Như 1Đ7

9

1Đ9

K2O tổng số

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

 

2

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

 

3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

5

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

6

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3,00

0,100

 

7

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

 

8

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

10

1Đ10

Lưu huỳnh tổng số

 

 

 

 

 

1

Tủ sấy

Cái

120

0,30

0,200

 

2

Tủ hút

Cái

96

0,10

0,200

 

3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

5

Thiết bị phá mẫu

Bộ

120

2,30

0,340

 

6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

7

Máy quang phổ UV-VIS

Bộ

120

0,55

0,100

 

8

Thiết bị cất nước 2 lần

Cái

120

0,18

0,200

 

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,20

0,067

11

1Đ11

Tổng muối tan

 

 

 

Như 1Đ7

12

1Đ12

Vi sinh vật

 

 

 

 

Chương II

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HOÁ ĐẤT

A. Định mức lao động

I. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa phục vụ điều tra, đánh giá thoái hóa đất.

1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác.

1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến thoái hóa đất.

a) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên.

b) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

c) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp.

1.3. Khảo sát sơ bộ tại thực địa.

a) Khảo sát sơ bộ xác định hướng tuyến điều tra;

b) Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra để xác định các khu vực có loại hình thoái hóa đặc trưng xuất hiện trên địa bàn theo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất đã có trên địa bàn.

c) Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát sơ bộ.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.

2.3. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hoá

1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa.

1.1. Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa.

a) Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

b) Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra các loại hình thoái hóa và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính.

c) Xác định số lượng khoanh đất, điểm điều tra.

d) Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra.

đ) Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra thoái hóa.

e) Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp huyện.

g) Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra các loại hình thoái hóa và kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra;

h) Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.

1.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng cơ sở dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa.

1.3. Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa.

1.4. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

2. Điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất.

2.1. Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, loại hình sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác bảo vệ đất và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa.

2.2. Xác định vị trí điểm điều tra thoái hóa tại thực địa.

2.3. Điều tra các loại hình thoái hóa và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị.

2.4. Xác định sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới; các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa, gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa, mô tả thông tin điều tra các loại hình thoái hóa vào bản mô tả đã chuẩn bị.

2.5. Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực, điểm điều tra; thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay.

2.6. Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập.

2.7. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra.

1.1. Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với bản mô tả các loại hình thoái hóa, ảnh điều tra và bảng dữ liệu điều tra.

1.2. Lựa chọn kết quả phân tích.

2. Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá thoái hóa đất.

2.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất.

2.2. Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hoá học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất, khí hậu, chế độ nước theo loại đất.

2.3. Tổng hợp kết quả điều tra phục vụ đánh giá đất bị suy giảm độ phì; đất bị xói mòn; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa.

3. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

Bước 4. Xây dựng bản đồ thoái hoá đất

1. Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ thoái hóa đất.

2. Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề, bao gồm: Lớp thông tin về đặc điểm thổ nhưỡng; lớp thông tin về địa hình; lớp thông tin về tính chất vật lý - hóa học của đất; lớp thông tin về khí hậu; lớp thông tin về loại đất; lớp thông tin chế độ nước; lớp thông tin đất bị suy giảm độ phì; lớp thông tin đất bị xói mòn; lớp thông tin đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; lớp thông tin đất bị kết von, đá ong hóa; lớp thông tin đất bị mặn hóa; lớp thông tin đất bị phèn hóa; Lớp thông tin thoái hóa đất; lớp thông tin khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi.

3. Xây dựng lớp thông tin loại đất, bao gồm:

3.1. Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất.

3.2. Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa.

3.3. Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất.

4. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa.

5. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì, bao gồm: Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị suy giảm độ phì; Xây dựng lớp thông tin về độ phì đất hiện tại; Chồng xếp các lớp thông tin về độ phì đất hiện tại; lớp thông tin về độ phì đất đã có trong quá khứ và lớp thông tin khoanh đất điều tra để xây dựng lớp thông tin đất bị suy giảm độ phì; Chồng xếp lớp thông tin đất bị suy giảm độ phì và lớp thông tin loại đất để xác định phân mức suy giảm độ phì theo loại đất; Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì.

6. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa, bao gồm: Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; Xây dựng các lớp thông tin về chế độ tưới; lớp thông tin về khí hậu; lớp thông tin kết quả điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; Chồng xếp các lớp thông tin về chế độ tưới; lớp thông tin về khí hậu; lớp thông tin kết quả điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa và lớp thông tin khoanh đất điều tra để xây dựng lớp thông tin đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; Chồng xếp lớp thông tin đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa và lớp thông tin loại đất để xác định phân mức khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa theo loại đất; Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa.

7. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa, bao gồm: Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị kết von, đá ong hóa; xây dựng lớp thông tin đất bị kết von, đá ong hóa từ kết quả điều tra đất bị kết von, đá ong hóa và kết quả đánh giá từ tài liệu thu thập; chồng xếp lớp thông tin đất bị kết von, đá ong hóa và lớp thông tin loại đất để xác định phân mức kết von, đá ong hóa theo loại đất; biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa.

8. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, bao gồm: Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị mặn hóa; xây dựng lớp thông tin về tổng số muối tan hiện tại; chồng xếp các lớp thông tin về tổng số muối tan hiện tại; lớp thông tin về tổng số muối tan trong quá khứ và lớp thông tin khoanh đất điều tra để xây dựng lớp thông tin đất bị mặn hóa; chồng xếp lớp thông tin đất bị mặn hóa và lớp thông tin loại đất để xác định phân mức mặn hóa theo loại đất; Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị mặn hóa.

9. Xây dựng bản đồ đất bị phèn hóa, bao gồm: Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị phèn hóa; xây dựng lớp thông tin về lưu huỳnh tổng số hiện tại; chồng xếp các lớp thông tin về lưu huỳnh tổng số hiện tại; lớp thông tin về lưu huỳnh tổng số trong quá khứ và lớp thông tin khoanh đất điều tra để xây dựng lớp thông tin đất bị phèn hóa; chồng xếp lớp thông tin đất bị phèn hóa và lớp thông tin loại đất để xác định mức độ phèn hóa theo loại đất; Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị phèn hóa.

10. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất, bao gồm: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất; chồng xếp các lớp thông tin về đất bị suy giảm độ phì; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa để xây dựng lớp thông tin thoái hóa đất; chồng xếp lớp thông tin thoái hóa đất và lớp thông tin loại đất để xác định mức độ thoái hóa theo loại đất; xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ; xuất dữ liệu phục vụ đánh giá thoái hóa đất; biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ thoái hóa đất.

11. Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi, bao gồm: Xác định các khu vực đất bị thoái hóa từ kết quả phân mức thoái hóa đất; Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần xử lý, cải tạo và phục hồi.

12. Xây dựng dữ liệu thoái hóa đất.

12.1. Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến thoái hóa đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

12.2. Quét các dữ liệu khác có liên quan.

13. Cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai..

Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hoá đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hoá đất

1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất.

1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất.

1.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất.

1.3. Phân tích, đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất.

1.4. Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất.

2. Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất.

2.1. So sánh kết quả đánh giá thoái hóa đất với kết quả kỳ trước theo loại hình thoái hóa và loại đất.

2.2. Xác định nguyên nhân thoái hóa đất.

2.3. Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội trong xử lý, cải tạo và phục hồi đất bị thoái hóa kỳ điều tra trước.

2.4. Dự báo nguy cơ thoái hóa đất.

3. Đề xuất các biện pháp, giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề điều tra, đánh giá thoái hóa đất.

Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hoá đất

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá thoái hoá đất.

3. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ.

II. Định mức

1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)

Bảng 16

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

 

 

 

1.1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa phục vụ điều tra, đánh giá thoái hóa đất

 

 

 

1.1.1

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đã thực hiện trên địa bàn gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác

Nhóm 3ĐCV3

 

10

1.1.2

Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất có liên quan đến thoái hóa đất

Nhóm 3ĐCV3

 

 

a

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên

Nhóm 3ĐCV3

21

63

b

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Nhóm 3ĐCV3

30

55

c

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 3ĐCV3

65

97

1.1.3

Khảo sát sơ bộ tại thực địa

 

 

 

a

Khảo sát sơ bộ xác định hướng tuyến điều tra

Nhóm 3ĐCV3

 

18

b

Khảo sát sơ bộ các tuyến điều tra để xác định các khu vực có loại hình thoái hóa đặc trưng xuất hiện trên địa bàn theo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất đã có trên địa bàn

Nhóm 3ĐCV3

10

24

c

Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát sơ bộ

Nhóm 3ĐCV3

72

 

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

 

 

 

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 4ĐCV3

69

 

2.2

Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng

Nhóm 4ĐCV3

52

 

2.3

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Nhóm 2ĐCV3

62

 

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa

 

 

 

1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

 

 

 

1.1

Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa

 

 

 

1.1.1

Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Nhóm 4ĐCV3

57

 

1.1.2

Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra các loại hình thoái hóa và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính

Nhóm 2ĐCV3

72

 

1.1.3

Xác định số lượng khoanh đất, điểm điều tra

Nhóm 3ĐCV3

18

 

1.1.4

Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin đã tạo lập từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất

Nhóm 2ĐCV3

94

 

1.1.5

Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra thoái hóa: vị trí điểm điều tra thoái hóa; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra thoái hóa (vị trí điểm điều tra thoái hóa đất trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện đất trong cùng khoanh đất) và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin

Nhóm 4ĐCV3

36

 

1.1.6

Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp tỉnh

Nhóm 4ĐCV3

45

 

1.1.7

Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra các loại hình thoái hóa và kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra;

Nhóm 4ĐCV3

26

 

1.1.8

Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.

Nhóm 3ĐCV3

18

 

1.2

Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng cơ sở dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

37

 

1.3

Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa

Nhóm 2ĐCV3

21

 

1.4

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

72

 

2

Điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm công điều tra các loại hình thoái hóa)

 

 

 

2.1

Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, loại hình sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác bảo vệ đất và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 4ĐCV3

10

23

2.2

Xác định vị trí điểm điều tra thoái hóa tại thực địa: vị trí các điểm điều tra này trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện

Nhóm 4ĐCV3

 

8

2.3

Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập.

Nhóm 4ĐCV3

63

 

2.4

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

52

 

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

 

 

 

1

Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra

 

 

 

1.1

Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa, bản mô tả các loại hình thoái hóa, ảnh điều tra và bảng cơ sở dữ liệu điều tra

Nhóm 4ĐCV3

27

 

1.2

Lựa chọn kết quả phân tích

Nhóm 1ĐCV3

1

 

2

Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá thoái hóa đất

 

 

 

2.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 3ĐCV3

4

 

2.2

Tổng hợp kết quả điều tra về thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hoá học - sinh học của đất theo loại thổ nhưỡng và loại đất, khí hậu, chế độ nước theo loại đất

Nhóm 2ĐCV3

50

 

2.3

Tổng hợp kết quả điều tra phục vụ đánh giá đất bị suy giảm độ phì; đất bị xói mòn; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa theo chỉ tiêu phân cấp

Nhóm 2ĐCV3

50

 

3

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

Nhóm 2ĐCV3

65

 

Bước 4

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất

 

 

 

1

Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ thoái hóa đất

Nhóm 2ĐCV3

147

 

2

Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề

Nhóm 2ĐCV3

108

 

3

Xây dựng lớp thông tin loại đất

 

 

 

3.1

Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3

3

 

3.2

Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

45

 

3.3

Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất

Nhóm 3ĐCV3

40

 

4

Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin

Nhóm 3ĐCV3

62

 

5

Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì

Nhóm 3ĐCV3

224

 

6

Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn

Nhóm 3ĐCV3

349

 

7

Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

Nhóm 3ĐCV3

338

 

8

Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

Nhóm 3ĐCV3

144

 

9

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất

Nhóm 3ĐCV3

346

 

10

Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi

Nhóm 3ĐCV3

105

 

11

Xây dựng cơ sở dữ liệu thoái hóa đất

 

 

 

11.1

Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến thoái hóa đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Nhóm 3ĐCV3

27

 

11.2

Quét các dữ liệu khác có liên quan

Nhóm 2ĐCV3

9

 

12

Cập nhật dữ liệu về thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật

Nhóm 3ĐCV3

18

 

Bước 5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

 

 

 

1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất

Nhóm 2ĐCV3

 

 

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất theo

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

74

 

1.2

Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

62

 

1.3

Phân tích, đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

111

 

1.4

Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

103

 

2

Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

 

 

2.1

So sánh kết quả đánh giá thoái hóa đất với kết quả đánh giá thoái hóa đất kỳ trước theo loại hình thoái hóa và loại đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

62

 

2.2

Xác định nguyên nhân thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

50

 

2.3

Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội trong xử lý, cải tạo và phục hồi đất bị thoái hóa kỳ điều tra trước

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

44

 

2.4

Dự báo nguy cơ thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

200

 

3

Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

94

 

4

Xây dựng báo cáo chuyên đề điều tra, đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

52

 

Bước 6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

 

 

 

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6

26

 

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2

52

 

3

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

15

 

2. Điều tra các loại hình thoái hóa

Bảng 17

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra các loại hình thoái hóa và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị

Nhóm 4ĐCV3

98

129

2

Xác định sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa, mô tả thông tin điều tra các loại hình thoái hóa vào bản mô tả đã chuẩn bị

Nhóm 4ĐCV3

44

106

3

Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực, điểm điều tra; thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay

Nhóm 4ĐCV3

8

18

B. Định mức dụng cụ lao động

I. Điều tra đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)

Bảng 18

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

2.081

 

2

Bàn làm việc

Cái

96

 

7.491

 

3

Ghế tựa

Cái

96

 

7.491

 

4

Chuột máy tính

Cái

60

 

7.491

 

5

Máy tính Casio

Cái

60

 

1.248

 

6

Ổn áp dùng chung

Cái

60

 

2.081

 

7

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

 

6.242

 

8

Máy hút bụi

Cái

60

2

416

 

9

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

694

 

10

Quạt trần

Cái

60

0,1

1.040

 

11

Đèn neon

Bộ

36

0,04

2.081

 

12

Màn chiếu điện

Cái

60

 

4

 

13

Bút trình chiếu

Cái

60

 

4

 

14

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

 

 

1.262

15

Quần áo mưa

Bộ

12

 

 

379

16

Ba lô

Cái

24

 

 

631

17

Bình đựng nước uống

Cái

36

 

 

316

18

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

 

 

42

Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng 18 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

10,12

86,53

2

Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa đất

14,72

13,47

3

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

3,77

 

4

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất

55,06

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

14,32

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

2,01

 

II. Điều tra các loại hình thoái hóa đất

Bảng 19

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

 

1.012

2

Ba lô

Cái

24

 

708

3

Mũ cứng

Cái

12

 

1.012

4

Ô che mưa che nắng

Cái

12

 

506

5

Giầy bảo hộ

Đôi

6

 

1.012

6

Quần áo mưa

Bộ

12

 

304

7

Bình đựng nước uống

Cái

36

 

1.012

8

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

 

253

9

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị, máy đo pH

Cục

6

 

6.072

C. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng 20

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (32G)

Cái

2,0

2,0

2

Mực in A3

Hộp

0,5

 

3

Mực in A4

Hộp

1,5

2,0

4

Mực in màu A4

Hộp

2,0

 

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1,5

 

6

Mực phô tô

Hộp

1,3

 

7

Đầu phun màu A0

Chiếc

4,5

 

8

Đầu phun màu A4

Chiếc

3,2

 

9

Giấy A3

Gram

1,0

2,0

10

Giấy A4

Gram

26,3

6,0

11

Giấy in A0

Cuộn

5,0

 

12

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

4,0

 

13

Sổ công tác

Cái

 

27,0

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

1,0

 

15

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

 

167,0

Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng 20 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

8,77

86,53

2

Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa đất

14,72

13,47

3

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

5,12

 

4

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất

54,36

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

15,02

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

2,01

 

D. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng 21

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động

Kwh

17.306

 

2

Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị

Kwh

14.618

 

Đ. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

I. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất (không bao gồm điều tra các loại hình thoái hóa đất)

Bảng 22

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

2.465

 

2

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

 

775

3

Máy scan A4

Cái

60

0,4

10

 

4

Máy in A3

Cái

60

0,5

10

 

5

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

43

 

6

Máy in A4

Cái

60

0,35

5

 

7

Máy in Plotter

Cái

60

0,4

24

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,5

10

 

9

Máy phô tô

Cái

96

1,5

28

 

10

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

694

 

11

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

60

0,035

1.280

 

12

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

 

31

13

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

 

31

Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng 22 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ ngoài thực địa

6,12

86,53

2

Lập kế hoạch và điều tra xác định các loại hình thoái hóa đất

6,72

13,47

3

Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

3,77

 

4

Xây dựng bản đồ thoái hóa đất

67,06

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

14,32

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất

2,01

 

II. Điều tra các loại hình thoái hóa đất

Bảng 23

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

 

253

2

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

 

253

3

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

 

101

4

Máy đo độ ẩm đất và pH cầm tay ngoài đồng

Cái

60

 

 

20

Chương III

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT

A. Định mức lao động

I. Nội dung công việc

Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ tại thực địa phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội; tình hình quản lý và sử dụng đất có liên quan đến ô nhiễm đất.

a) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên.

b) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

c) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp.

1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến ô nhiễm đất.

a) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (nếu có) gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác.

b) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thực trạng xử lý môi trường tại các khu vực có nguồn gây ô nhiễm là khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác.

c) Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng, mức độ ô nhiễm môi trường đất, nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường bị ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm từ khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác.

1.3. Khảo sát sơ bộ để xác định hướng tuyến điều tra.

a) Khảo sát sơ bộ theo tuyến điều tra xác định khu vực có nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm do nước thải, chất thải của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác;

b) Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ.

2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

2.2. Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.

2.3. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.

Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu tại thực địa

1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa.

1.1. Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa.

a) Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra ô nhiễm, lớp thông tin điểm điều tra ô nhiễm và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính.

c) Xác định số lượng điểm điều tra, lấy mẫu đất; khoanh đất điều tra.

d) Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra, gồm: Chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về nguồn ô nhiễm, loại đất vào lớp thông tin tại điểm b khoản này từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định.

đ) Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra: xác định vị trí điểm điều tra; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin.

e) Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa.

g) Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra và kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước vào lớp thông tin khoanh đất điều tra.

h) Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.

1.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa.

1.3. Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra, phiếu lấy mẫu đất.

1.4. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

2. Điều tra lấy mẫu tại thực địa.

2.1. Điều tra xác định hướng lan tỏa ô nhiễm; điều tra xác định các yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm; khoanh vùng xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất theo các nguồn gây ô nhiễm đất, tác nhân gây ô nhiễm và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị.

2.2. Xác định vị trí điểm lấy mẫu đất tại thực địa, tọa độ điểm lấy mẫu đất được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm lấy mẫu lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi).

2.3. Lấy mẫu đất.

2.4. Chụp ảnh cảnh quan khu vực điều tra, điểm lấy mẫu đất.

2.5. Viết phiếu lấy mẫu đất.

2.6. Đóng gói và bảo quản mẫu đất.

2.7. Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa vào bảng dữ liệu điều tra đã được tạo lập.

2.8. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1. Tổng hợp, xử lý sau điều tra thực địa.

1.1. Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác, thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa với phiếu lấy mẫu đất; ảnh điều tra và bảng dữ liệu điều tra.

1.2. Lập bảng thống kê danh sách mẫu đất, lựa chọn chỉ tiêu phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích.

2. Phân tích mẫu đất: Chỉ tiêu phân tích gồm các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, Hg, Ni)

3. Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá ô nhiễm đất.

3.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất.

3.2. Tổng hợp, đánh giá kết quả phân tích mẫu đất theo khoanh đất, điểm điều tra.

4. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

Bước 4. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

1. Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ đất bị ô nhiễm.

2. Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề.

3. Xây dựng lớp thông tin loại đất.

3.1. Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

3.2. Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa.

3.3. Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất vào lớp thông tin đã tạo lập.

4. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin.

5. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm.

5.1. Xây dựng lớp thông tin phân mức ô nhiễm theo chỉ tiêu.

5.2. Xuất dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng đất bị ô nhiễm.

5.3. Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị ô nhiễm.

6. Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi.

7. Xây dựng dữ liệu ô nhiễm đất.

7.1. Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến ô nhiễm đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

7.2. Quét các dữ liệu khác có liên quan.

8. Cập nhật dữ liệu về ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất.

1.1. Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất theo loại đất.

2. Cảnh báo, dự báo nguy cơ ô nhiễm đất.

3. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất.

Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

3. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ.

II. Định mức

1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 24

STT

Nội dung công việc

Định mức (công nhóm)

Định biên

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

 

 

 

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

 

 

 

1.1

Nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; kinh tế - xã hội; tình hình quản lý và sử dụng đất có liên quan đến ô nhiễm đất trong vòng 5 năm trước thời điểm điều tra

 

 

 

1.1.1

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, chế độ nước), tài nguyên thiên nhiên

Nhóm 3ĐCV3

36

54

1.1.2

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

Nhóm 3ĐCV3

36

54

1.1.3

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, các mô hình sử dụng đất nông nghiệp, diễn biến năng suất, sản lượng, sản phẩm chính, phụ và kỹ thuật canh tác sử dụng đất theo từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp.

Nhóm 3ĐCV3

232

348

1.2

Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến ô nhiễm đất

 

 

 

1.2.1

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (nếu có) gồm: kết quả điều tra thực địa, dữ liệu trung gian, sản phẩm chính và hồ sơ tài liệu khác

Nhóm 3ĐCV3

 

5

1.2.2

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thực trạng xử lý môi trường tại các khu vực có nguồn gây ô nhiễm là khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác

Nhóm 3ĐCV3

9

14

1.2.3

Nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng, mức độ ô nhiễm môi trường đất, nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường bị ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm từ khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác

Nhóm 3ĐCV3

 

10

1.3

Khảo sát sơ bộ tại thực địa để xác định hướng tuyến điều tra

 

 

 

1.3.1

Khảo sát sơ bộ theo tuyến điều tra xác định khu vực có nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm do nước thải, chất thải của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi thải, xử lý chất thải và các nguồn ô nhiễm khác đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh

Nhóm 3ĐCV3

12

18

1.3.2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sơ bộ

Nhóm 3ĐCV3

80

 

2

Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

 

 

 

2.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Nhóm 2ĐCV3

61

 

2.2

Lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng

Nhóm 2ĐCV3

61

 

2.3

Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Nhóm 2ĐCV3

100

 

Bước 4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

 

 

 

1

Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ đất bị ô nhiễm

Nhóm 2ĐCV3

147

 

2

Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề

Nhóm 2ĐCV3

72

 

3

Xây dựng lớp thông tin loại đất

 

 

 

3.1

Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

Nhóm 1ĐCV3

3

 

3.2

Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

45

 

3.3

Chuẩn hóa và nhập các thông tin thuộc tính vào lớp thông tin về loại đất

Nhóm 3ĐCV3

40

 

4

Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 3ĐCV3

64

 

5

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

 

 

 

5.1

Xây dựng lớp thông tin phân mức ô nhiễm theo chỉ tiêu

Nhóm 3ĐCV3

335

 

5.2

Xuất dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng đất bị ô nhiễm

Nhóm 1ĐCV3

2

 

5.3

Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị ô nhiễm

Nhóm 3ĐCV3

27

 

6

Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi

Nhóm 4ĐCV3

40

 

7

Xây dựng dữ liệu ô nhiễm đất

Nhóm 3ĐCV3

36

 

7.1

Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến ô nhiễm đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Nhóm 3ĐCV3

27

 

7.2

Quét các dữ liệu khác có liên quan

Nhóm 2ĐCV3

9

 

8

Cập nhật dữ liệu về ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Nhóm 3ĐCV3

18

 

Bước 5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

 

 

 

1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất

 

 

 

1.1

Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

Nhóm 2ĐCV3

57

 

1.2

Phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất theo loại đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

206

 

2

Cảnh báo, dự báo nguy cơ ô nhiễm đất

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6

33

 

3

Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

52

 

Bước 6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

 

 

 

1

Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6

26

 

2

Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

Nhóm 1ĐCV4, 1ĐCV6, 1ĐCVC2

52

 

3

Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nhiệm vụ

Nhóm 1ĐCV3, 1ĐCVC2

15

 

2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất theo khu vực điều tra (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

Bảng 25

STT

Nội dung công việc

Định mức (công nhóm)

Định biên

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

 

 

 

1

Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

26

 

1.1

Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

 

 

1.1.1

Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Nhóm 2ĐCV3

4

-

1.1.2

Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra ô nhiễm, lớp thông tin điểm điều tra ô nhiễm và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.3

Xác định số lượng điểm điều tra, lấy mẫu đất; khoanh đất điều tra

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.4

Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra, gồm: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về nguồn ô nhiễm, loại đất vào lớp thông tin đã tạo lập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất

Nhóm 2ĐCV3

 

 

1.1.4.1

Chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về nguồn ô nhiễm, loại đất vào lớp thông tin đã tạo lập

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.4.2

Xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.5

Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra: xác định vị trí điểm điều tra; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.6

Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn thành phố

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.7

Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra và kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra

Nhóm 2ĐCV3

2

-

1.1.8

Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

4

-

1.2

Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

1

-

1.3

Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra, phiếu lấy mẫu đất

Nhóm 2ĐCV3

1

-

1.4

Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Nhóm 2ĐCV3

2

-

2

Điều tra lấy mẫu tại thực địa

 

 

 

2.1

Điều tra xác định hướng lan tỏa ô nhiễm; điều tra xác định các yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm; khoanh vùng xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất theo các nguồn gây ô nhiễm đất, tác nhân gây ô nhiễm và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị

Nhóm 4ĐCV3

 

4

2.1.1

Điều tra xác định hướng lan tỏa ô nhiễm; điều tra xác định các yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm;

Nhóm 4ĐCV3

 

2

2.1.2

Khoanh vùng xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất theo các nguồn gây ô nhiễm đất, tác nhân gây ô nhiễm và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị

Nhóm 4ĐCV3

 

2

2.2

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

Nhóm 2ĐCV3

11

 

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

 

 

 

1

Tổng hợp, xử lý sau điều tra thực địa

 

 

 

1.1

Rà soát, đối chiếu, chỉnh lý, bổ sung thông tin đảm bảo tính chính xác thống nhất về kết quả điều tra giữa bản đồ điều tra thực địa, phiếu lấy mẫu đất, ảnh điều tra và bảng dữ liệu điều tra

Nhóm 4ĐCV3

3

 

1.2

Lập bảng thống kê danh sách mẫu đất, lựa chọn chỉ tiêu phân tích; bàn giao mẫu đất cho đơn vị phân tích

Nhóm 4ĐCV3

3

 

2

Tổng hợp, xử lý thông tin phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

 

 

 

2.1

Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất

Nhóm 3ĐCV3

4

 

2.2

Tổng hợp, đánh giá kết quả phân tích mẫu đất theo khoanh đất, điểm điều tra

Nhóm 2ĐCV3

35

 

3

Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp.

Nhóm 2ĐCV3

100

 

3. Điều tra lấy mẫu đất (Lấy mẫu đất; chụp ảnh cảnh quan khu vực lấy mẫu đất, điểm lấy mẫu đất; viết phiếu lấy mẫu đất; đóng gói, bảo quản mẫu đất)

- Định biên: công nhóm 4 (3ĐCV3,1LX4);

- Định mức: 0,25 công nhóm/mẫu đất.

4. Phân tích mẫu đất

Bảng 26

STT

Mã hiệu

Chỉ tiêu phân tích

Định biên

Định mức
(ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Pb

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,45

2

1Đ2

Cd

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,45

3

1Đ3

Cu

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,7

4

1Đ4

Zn

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,7

5

1Đ5

Cr

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,7

6

1Đ6

Ni

Nhóm 1 (1ĐCV2)

0,7

7

1Đ7

As

Nhóm 1 (1ĐCV3)

0,85

8

1Đ8

Hg

Nhóm 1 (1ĐCV3)

0,85

B. Định mức dụng cụ lao động

I. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 27

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

-

814

 

2

Bàn làm việc

Cái

96

-

2.929

 

3

Ghế tựa

Cái

96

-

2.929

 

4

Chuột máy tính

Cái

60

-

2.441

 

5

Máy tính Casio

Cái

60

-

488

 

6

Ổn áp dùng chung

Cái

60

-

814

 

7

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

-

2.441

 

8

Máy hút bụi

Cái

60

2,00

163

 

9

Máy hút ẩm

Cái

60

1,50

814

 

10

Quạt trần

Cái

60

0,10

407

 

11

Đèn neon

Bộ

36

0,04

814

 

12

Màn chiếu điện

Cái

60

 

8

 

13

Bút trình chiếu

Cái

60

 

8

 

14

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

-

 

33

15

Quần áo mưa

Bộ

12

-

 

33

16

Ba lô

Cái

24

-

 

33

17

Bình đựng nước uống

Cái

36

-

 

33

18

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

-

 

33

19

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

6

-

 

33

Cơ cấu định mức dụng cụ lao động cho điều tra ô nhiễm đất cấp tỉnh tại Bảng 27 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

33,97

100,00

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

46,89

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

14,26

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

4,88

 

II. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất theo khu vực điều tra (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 28

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

-

63

 

2

Bàn làm việc

Cái

96

-

228

 

3

Ghế tựa

Cái

96

-

228

 

4

Chuột máy tính

Cái

60

-

190

 

5

Máy tính Casio

Cái

60

-

38

 

6

Ổn áp dùng chung

Cái

60

-

63

 

7

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

-

190

 

8

Máy hút bụi

Cái

60

2,00

13

 

9

Máy hút ẩm

Cái

60

1,50

63

 

10

Quạt trần

Cái

60

0,10

32

 

11

Đèn neon

Bộ

36

0,04

63

 

12

Màn chiếu điện

Cái

60

 

4

 

13

Bút trình chiếu

Cái

60

 

4

 

14

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

-

 

10

15

Quần áo mưa

Bộ

12

-

 

10

16

Ba lô

Cái

24

-

 

10

17

Bình đựng nước uống

Cái

36

-

 

10

18

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

-

 

10

19

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

6

-

 

10

Cơ cấu định mức dụng cụ lao động cho điều tra ô nhiễm theo khu vực điều tra tại Bảng 28 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

19,47

100,00

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

80,53

 

III. Điều tra lấy mẫu đất

Bảng 29

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(tính cho 01 mẫu đất)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

6

 

0,25

2

Ba lô

Cái

24

 

0,25

3

Quần áo mưa

Bộ

12

 

0,13

4

Bộ dụng cụ đào đất

Cái

6

 

0,25

5

Máy ảnh kĩ thuật số

Cái

60

 

0,25

6

Bình đựng nước uống

Cái

36

 

0,25

7

Mũ cứng

Cái

12

 

0,25

8

Ô che mưa che nắng

Cái

12

 

0,25

9

Giầy bảo hộ

Cái

6

 

0,25

10

Giầy bảo hộ

Cái

6

 

0,25

11

Cân điện tử

Cái

60

 

0,25

12

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cục

6

 

0,05

IV. Phân tích mẫu đất

Bảng 30

STT

Mã hiệu

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Pb

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,600

 

2

Pipet 10ml

Cái

12

 

0,600

 

3

Micropipet 1ml

Cái

12

 

0,600

 

4

Đầu cone 1 ml

Cái

1

 

0,600

 

5

Bình tia

Cái

36

 

0,600

 

6

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,600

 

7

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,600

 

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12

 

0,600

 

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,600

 

10

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,600

 

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12

 

0,600

 

12

Cuvet Graphit

Cái

6

 

0,300

 

13

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,600

 

14

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,600

 

15

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,600

 

16

Áo blu

Cái

12

 

0,600

 

17

Đèn D2

Cái

24

 

0,600

 

18

Đèn Tungsten

Cái

24

 

0,600

 

19

Đèn EDL

Cái

24

 

0,600

 

20

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

21

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

22

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,133

 

23

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,133

 

24

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,006

 

25

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,050

 

26

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,600

 

27

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,600

 

28

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,600

 

29

Ghế tựa

Cái

96

 

0,600

2

1Đ2

Cd

 

 

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

Cu

 

 

 

Như 1Đ1

4

1Đ4

Zn

 

 

 

Như 1Đ1

5

1Đ5

Cr

 

 

 

Như 1Đ1

6

1Đ6

Ni

 

 

 

Như 1Đ1

7

1Đ7

As

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,900

 

2

Pipet 10ml

Cái

12

 

0,900

 

3

Micropipet 1ml

Cái

12

 

0,900

 

4

Đầu cone 1ml

Cái

1

 

0,900

 

5

Bình tia

Cái

36

 

0,900

 

6

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,900

 

7

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,900

 

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12

 

0,900

 

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,900

 

10

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,900

 

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12

 

0,900

 

12

Cuvet thạch anh cho FIAS

Cái

12

 

0,500

 

13

Đèn D2

Cái

24

 

0,500

 

14

Màng lọc cho FIAS

Cái

2

 

0,500

 

15

Đèn Tungsten

Cái

24

 

0,500

 

16

Đèn EDL

Cái

24

 

0,500

 

17

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,900

 

18

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,900

 

19

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,900

 

20

Áo blu

Cái

12

 

0,900

 

21

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

22

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

23

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,160

 

24

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,160

 

25

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,008

 

26

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,060

 

27

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,960

 

28

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,240

 

29

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,960

 

30

Ghế tựa

Cái

96

 

0,960

8

1Đ8

Hg

 

 

 

 

 

1

Chai đựng hoá chất

Cái

12

 

0,900

 

2

Pipet 10ml

Cái

12

 

0,900

 

3

Micropipet 1ml

Cái

12

 

0,900

 

4

Đầu cone 1ml

Cái

1

 

0,900

 

5

Bình tia

Cái

36

 

0,900

 

6

Bình định mức 25ml

Cái

12

 

0,900

 

7

Bình định mức 50ml

Cái

12

 

0,900

 

8

Bình định mức 1000ml

Cái

12

 

0,900

 

9

Cốc thủy tinh 250ml

Cái

12

 

0,900

 

10

Đũa thủy tinh

Cái

12

 

0,900

 

11

Bình tam giác 250ml

Cái

12

 

0,900

 

12

Cuvet thạch anh cho FIAS

Cái

12

 

0,350

 

13

Đèn D2

Cái

24

 

0,500

 

14

Màng lọc cho FIAS

Cái

2

 

0,500

 

15

Đèn Tungsten

Cái

24

 

0,500

 

16

Đèn EDL

Cái

24

 

0,500

 

17

Bình nhựa 2 lít

Cái

36

 

0,900

 

18

Bình nhựa 5 lít

Cái

36

 

0,900

 

19

Bình nhựa 0,5 lít

Cái

36

 

0,900

 

20

Áo blu

Cái

12

 

0,900

 

21

Găng tay y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

22

Khẩu trang y tế

Hộp

0,3

 

0,010

 

23

Quạt trần

Cái

60

0,1

0,160

 

24

Quạt thông gió

Cái

60

0,04

0,160

 

25

Máy hút bụi

Cái

60

2

0,008

 

26

Máy hút ẩm

Cái

60

1,5

0,060

 

27

Đèn neon

Bộ

36

0,04

0,960

 

28

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

 

0,240

 

29

Bàn làm việc

Cái

96

 

0,960

 

30

Ghế tựa

Cái

96

 

0,960

C. Định mức tiêu hao vật liệu

I. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 31

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (32G)

Cái

1

1

2

Mực in A3

Hộp

1

-

3

Mực in A4

Hộp

1

-

4

Mực in màu A4

Hộp

1

-

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1

-

6

Mực phô tô

Hộp

1

-

7

Giấy A3

Gram

1

-

8

Giấy A4

Gram

7

-

9

Giấy in A0

Cuộn

1

-

10

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

-

11

Đầu phun màu A4

Chiếc

1

-

12

Sổ công tác

Quyển

21

-

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

3

-

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

1

-

Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu cho điều tra ô nhiễm đất cấp tỉnh tại Bảng 31 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

33,97

100,00

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

46,89

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

14,26

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

4,88

 

II. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 32

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

USB (32G)

Cái

1

1

2

Mực in A3

Hộp

1

-

3

Mực in A4

Hộp

1

-

4

Mực in màu A4

Hộp

1

-

5

Mực in Ploter (06 hộp)

Bộ

1

-

6

Mực phô tô

Hộp

1

-

7

Giấy A3

Gram

1

-

8

Giấy A4

Gram

3

-

9

Giấy in A0

Cuộn

1

-

10

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

-

11

Đầu phun màu A4

Chiếc

1

-

12

Sổ công tác

Quyển

9

9

13

Thùng tôn đựng tài liệu

Cái

1

-

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

1

-

Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu cho điều tra ô nhiễm theo khu vực điều tra tại Bảng 32 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

19,47

100,00

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

80,53

 

III. Điều tra lấy mẫu đất

Bảng 33

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 01 mẫu đất)

1

Sổ công tác

Quyển

0,04

2

Túi PE (zipper)

Cái

1,00

3

Túi Zipper bạc

Cái

1,00

IV. Phân tích mẫu đất

Bảng 34

STT

Mã hiệu

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Pb

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,000

 

2

HNO3

ml

10,000

 

3

H2O2

ml

10,000

 

4

NaOH

gam

10,000

 

5

NH4NO3

gam

10,000

 

6

Bột Pd

gam

0,001

 

7

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

8

Giấy lọc

Hộp

0,060

 

9

Sổ công tác

Cuốn

0,005

 

10

Giấy lau

Hộp

0,010

 

11

Khí argon

Bình

0,002

2

1Đ2

Cd

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

Cu

 

Như 1Đ1

4

1Đ4

Zn

 

Như 1Đ1

5

1Đ5

Cr

 

Như 1Đ1

6

1Đ6

Ni

 

Như 1Đ1

1

1Đ7

As

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,000

 

2

H2O2

ml

10,000

 

3

HNO3

ml

10,000

 

4

H2SO4

ml

2,000

 

5

HCl

ml

5,000

 

6

KI

gam

2,000

 

7

NaOH

gam

10,000

 

8

NaBH4

gam

0,300

 

9

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

10

Sổ công tác

Cuốn

0,005

 

11

Giấy lau

Hộp

0,010

 

12

Khí argon

Bình

0,002

 

13

Khí axetylen

Bình

0,002

8

1Đ8

Hg

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

1,000

 

2

H2O2

ml

10,000

 

3

HNO3

ml

10,000

 

4

H2SO4

ml

2,000

 

5

HCl

ml

5,000

 

6

KMnO4

gam

1,000

 

7

K2S2O8

gam

1,000

 

8

NH4OCl

gam

1,000

 

9

SnCl2.2H2O

gam

0,500

 

10

Cồn lau dụng cụ

ml

10,000

 

11

Giấy lọc

Hộp

0,050

 

12

Sổ công tác

Cuốn

0,005

 

13

Giấy lau

Hộp

0,010

 

14

Khí argon

Bình

0,002

 

15

Khí axetylen

Bình

0,002

D. Định mức tiêu hao năng lượng

I. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 35

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động

Kwh

13.610

 

2

Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị

Kwh

4.365

 

II. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 36

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động

Kwh

1.060

 

2

Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị

Kwh

1.843

 

III. Phân tích mẫu đất

Bảng 37

STT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 01 chỉ tiêu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điện năng tiêu hao cho thông số Pb

Kwh

27,82

 

2

Điện năng tiêu hao cho thông số Cd

Kwh

27,82

 

3

Điện năng tiêu hao cho thông số As

Kwh

41,98

 

4

Điện năng tiêu hao cho thông số Cu

Kwh

27,82

 

5

Điện năng tiêu hao cho thông số Zn

Kwh

27,82

 

6

Điện năng tiêu hao cho thông số Cr

Kwh

27,82

 

7

Điện năng tiêu hao cho thông số Ni

Kwh

27,82

 

8

Điện năng tiêu hao cho thông số Hg

Kwh

28,06

 

Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng 38

STT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 01 mẫu đất)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Xăng xe

Lít

 

7,5

E. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

I. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 39

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

2.082

-

2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

193

-

3

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

-

15

4

Máy scan A4

Cái

60

0,4

1

-

5

Máy in A3

Cái

60

0,5

1

-

6

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

1

-

7

Máy in A4

Cái

60

0,35

2

-

8

Máy in Plotter

Cái

60

0,4

1

-

9

Máy chiếu Projector

Bộ

60

0,5

8

-

10

Bộ máy tính cấu hình cao

Cái

60

0,035

410

-

11

Máy phô tô

Cái

96

1,5

1

-

12

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

-

15

13

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

-

15

Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho điều tra ô nhiễm cấp tỉnh điều tra tại Bảng 39 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và khảo sát sơ bộ phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

33,97

100,00

4

Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

46,89

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân ô nhiễm đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất

14,26

 

6

Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

4,88

 

II. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra (không bao gồm các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

Bảng 40

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Số lượng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy vi tính

Bộ

60

0,035

892

-

2

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

83

-

3

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

-

7

4

Máy scan A4

Cái

60

0,4

1

-

5

Máy in A3

Cái

60

0,5

1

-

6

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

1

-

7

Máy in A4

Cái

60

0,35

1

-

8

Máy in Plotter

Cái

60

0,4

1

-

9

Máy chiếu Projector

Bộ

60

0,5

4

-

10

Bộ máy tính cấu hình cao

Cái

60

0,035

3

-

11

Máy phô tô

Cái

96

1,5

1

-

12

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

-

7

13

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

-

7

Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho điều tra ô nhiễm theo khu vực điều tra tại Bảng 40 theo các nội dung công việc:

Bước

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng số

100,00

100,00

2

Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

19,47

100,00

3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội và ngoại nghiệp

80,53

 

III. Điều tra, lấy mẫu ô nhiễm đất

Bảng 41

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (Tháng)

Công suất (Kw)

Định mức (tính cho 01 mẫu đất)

1

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

60

 

0,25

2

Máy tính bảng

Cái

60

0,035

0,25

3

Máy tính xách tay

Cái

60

0,035

0,25

4

Ô tô bán tải (0,95 tấn)

Cái

180

 

0,38

IV. Phân tích mẫu đất

Bảng 42

STT

Mã hiệu

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Công suất (Kw)

Định mức
(ca/chỉ tiêu)

1

1Đ1

Pb

 

 

 

 

 

1

Tủ hút

Cái

96

0,1

0,200

 

2

Tủ sấy

Cái

120

0,3

0,200

 

3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

5

Lò vi sóng

Cái

120

0,1

0,030

 

6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3

0,100

 

8

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

 

9

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,067

2

1Đ2

Cd

 

 

 

Như 1Đ1

3

1Đ3

Cu

 

 

 

Như 1Đ1

4

1Đ4

Zn

 

 

 

Như 1Đ1

5

1Đ5

Cr

 

 

 

Như 1Đ1

6

1Đ6

Ni

 

 

 

Như 1Đ1

7

1Đ7

As

 

 

 

 

 

1

Tủ hút

Cái

96

0,1

0,200

 

2

Tủ sấy

Cái

120

0,3

0,200

 

3

Tủ bảo quản mẫu

Cái

96

0,16

0,280

 

4

Tủ lưu hóa chất

Cái

96

0,16

0,280

 

5

Lò vi sóng

Cái

120

0,1

0,030

 

6

Cân phân tích

Cái

96

0,06

0,280

 

7

Máy quang phổ AAS

Bộ

120

3

0,100

 

8

Bộ phân tích thủy ngân và asen

Bộ

120

0,6

0,600

 

9

Thiết bị cất nước 2 lần

Bộ

120

0,18

0,200

 

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

0,067

8

1Đ8

Hg

 

 

 

Như 1Đ7