Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 03 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án Phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT ngày 27/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023 (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

1. Thể chế số

Trong năm 2023, 100% các sở, ban, ngành (cấp sở); UBND các huyện, thành, thị (cấp huyện); 80,88% UBND xã, phường, thị trấn (cấp xã) đã ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số do đồng chí Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban.

100% đơn vị cấp sở, cấp huyện đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số trong năm. Trong đó, trọng tâm là triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) các ngành như: Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai xây dựng CSDL địa chính tại 04 huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê và Thanh Thủy. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai xây dựng các CSDL quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật; CSDL quản lý chăn nuôi, thú y; CSDL quản lý lâm nghiệp; CSDL quản lý thủy lợi; CSDL quản lý phát triển nông thôn; CSDL quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng CSDL lĩnh vực: trẻ em, bảo trợ xã hội và giảm nghèo. Sở Khoa học và Công nghệ triển khai xây dựng CSDL thư viện điện tử khoa học và công nghệ…

Tuy nhiên, kết quả đánh giá cho thấy, ngân sách hằng năm chi cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị còn hạn chế, việc triển khai số hoá kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực từ hồ sơ giấy sang điện tử đạt tỷ lệ chưa cao, UBND cấp xã chưa chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai chuyển đổi số, chủ yếu thực hiện theo văn bản chỉ đạo từ cấp trên.

2. Hạ tầng số

Cấp sở, cấp huyện đã quan tâm việc đầu tư phát triển hạ tầng số đồng bộ, thông suốt, góp phần đảm bảo các điều kiện để triển khai các nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa tỉnh; nhiều chỉ số các cơ quan, đơn vị đạt số điểm tối đa như: Tỷ lệ cán bộ công chức được trang bị máy tính; mạng nội bộ có hệ thống phòng chống cháy nổ. Trong đó, đơn vị cấp sở, cấp huyện có hệ thống mạng nội bộ hoàn chỉnh kết nối theo mô hình máy chủ/máy trạm đạt (32/41) 67,85%, tăng 4,87% so với năm 2022. 100% đơn vị cấp sở, cấp huyện; 90,22% đơn vị cấp xã đã quan tâm trang bị thiết bị sao lưu dự phòng nội bộ ở các mức độ khác nhau như: NAS, SAN, USB và các trang thiết bị phòng chống cháy nổ mạng nội bộ.

Tỷ lệ dân số có điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh đạt 87% (tăng 6,93% so với cùng kỳ năm 2022); Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp qua băng rộng đạt 76,26% (tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2022). Triển khai thí điểm phát sóng thông tin di động công nghệ 5G tại thành phố Việt Trì, hạ tầng viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh tiếp tục được các doanh nghiệp viễn thông đầu tư mở rộng mạng lưới với công nghệ hiện đại phục vụ đến tất cả các vùng sâu, vùng xa, góp phần quan trọng trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy Đảng, Chính quyền phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

3. Nhân lực số

97,56% đơn vị cấp sở, cấp huyện, 100% đơn vị cấp xã đã bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tham mưu triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và phối hợp triển khai các nhiệm vụ, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Còn 01 đơn vị chưa bố trí cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số là Ban Dân tộc.

100% các xã, phường, thị trấn thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng. Trong năm 2023, triển khai 10 lớp tập huấn cho 3.215 học viên (07 lớp tập huấn trực tiếp cho 535 học viên; 01 lớp qua cầu truyền hình cho 700 học viên; 01 lớp tập huấn trực tiếp kết hợp trực tuyến toàn tỉnh cho 2.000 học viên) về chuyển đổi số, triển khai dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và Tổ công nghệ số Cộng đồng trên địa bàn tỉnh. Triển khai 01 lớp tập huấn trực tiếp cho 40 học viên là cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị về an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối.

Một số đơn vị đã chủ động tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ như: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao.

4. An toàn thông tin

Công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng được các cơ quan, đơn vị đã chú trọng: 23 đơn vị cấp sở, 13 đơn vị cấp huyện đã thực hiện đánh giá, xác định cấp độ và phê duyệt cấp độ an toàn thông tin. Trong đó, 75 hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, đạt tỷ lệ: 92,6%. 100% hệ thống thông tin cấp sở, cấp huyện được kết nối dữ liệu tới Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh.

Tuy nhiên, việc triển khai đầy đủ các phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt tại các cơ quan, đơn vị vẫn chưa được quan tâm, đúng mức. Nhiều đơn vị hệ thống mạng nội bộ kết nối ngang hàng, thiếu các trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng, đặc biệt tại cấp xã mới dừng lại ở mức độ trang bị phần mềm diệt virus miễn phí cho các máy tính làm việc tiềm ẩn nguy cơ gây mất dữ liệu, lây nhiễm các phần mềm độc hại ảnh hưởng đến ứng dụng và phát triển CNTT.

5. Hoạt động của chính quyền số

5.1. Gửi nhận văn bản điện tử

100% các cơ quan nhà nước của tỉnh thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử tích hợp chữ ký số thay thế hoàn toàn văn bản giấy. Trong năm 2023, tổng số văn bản gửi nhận trên hệ thống 1.014.893 văn bản. Tổng số văn bản đi được phát hành trên trục liên thông Quốc gia là: 220.424 văn bản. Cung cấp 7.525 chữ ký số chuyên dùng đã được cấp cho các cá nhân, tổ chức (692 chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức và 6.833 chữ ký số cho cá nhân) và 215 sim ký số lãnh đạo đơn vị. Việc gửi nhận văn bản điện tử tích hợp chữ ký số ước tính đã tiết kiệm trên 1,05 tỷ đồng/tháng cho ngân sách nhà nước.

5.2. Dịch vụ công trực tuyến

Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được triển khai đồng bộ, thống nhất trong các cơ quan nhà nước của tỉnh. Hệ thống cung cấp 680 dịch vụ công trực tuyến đạt 77,41%. Thực hiện kết nối liên thông 1.115 TTHC trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Thọ với Cổng dịch vụ công Quốc gia, tăng 278 TTHC so với cùng kỳ năm 2022. Trong năm 2023, Hệ thống tiếp nhận và giải quyết 1.434.907 hồ sơ, số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 1.280.749 hồ sơ, đạt 89,25% (tăng 0,77% so với cùng kỳ năm 2022), cụ thể:

+ Trung tâm phục vụ hành chính công đã tiếp nhận và giải quyết 1.098.549 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến là 1.021.379 hồ sơ, đạt tỷ lệ 92,97%, tăng 4,49% so với cùng kỳ năm 2022.

+ UBND các huyện, thành, thị đã tiếp nhận giải quyết 153.952 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 141.288 hồ sơ, đạt tỷ lệ 91,77%, tăng 11,84% so với cùng kỳ năm 2022.

+ UBND các xã, phường, thị trấn đã tiếp nhận giải quyết 182.406 hồ sơ, số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến là 118.082 hồ sơ, đạt tỷ lệ 64,74%, tăng 26,48% so với cùng kỳ năm 2022.

5.3. Cổng/Trang thông tin điện tử

100% đơn vị cấp sở, cấp huyện đã có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ, thông tin chỉ đạo điều hành, thông tin kinh tế xã hội và hệ thống dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp tìm kiếm thông tin, theo dõi, giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước góp phần công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước. Một số cơ quan, đơn vị đã chú trọng, sát sao trong triển khai công tác chuyển đổi số, đa số các cơ quan, đơn vị đã có chuyên mục về chuyển đổi số. Tuy nhiên số lượng bài viết trên chuyên mục chuyển đổi số còn chưa được đầy đủ.

Toàn tỉnh hiện có 157 trang thông tin điện tử cấp xã; trong đó, có 09/13 đơn vị cấp huyện đã thiết lập, tích hợp trang thông tin điện tử của 100% UBND cấp xã (bao gồm Thị xã Phú Thọ, các huyện: Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Thanh Ba) là trang thông tin điện tử thành phần của Cổng thông tin điện tử cấp huyện.

Tuy nhiên, còn một số cơ quan đơn vị chưa quan tâm chỉ đạo cung cấp, cập nhật các thông tin trên cổng/trang theo quy định của pháp luật, vẫn còn xảy ra tình trạng trang thông tin điện tử của đơn vị bị lợi dụng cài cắm thông tin không đúng quy định của pháp luật.

5.4. Hệ thống hội nghị trực tuyến

Hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh được triển khai đến 100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã. Trong năm 2023, hệ thống được khai thác và sử dụng hiệu quả phục vụ đắc lực cho công tác chỉ đạo điều hành các cấp kịp thời nhanh chóng, tiết kiệm hiệu quả, cụ thể: Tổ chức 168 cuộc họp trực tuyến (110 cuộc họp trực tuyến cơ quan Trung ương; 13 cuộc họp trực tuyến tỉnh - huyện - xã; 45 cuộc họp trực tuyến giữa huyện với xã) với hơn 1.896 điểm cầu, số đại biểu dự họp trên 38.000 người. Một số huyện khai thác và sử dụng tốt hệ thống hội nghị trực tuyến như: huyện Lâm Thao (20 cuộc), huyện Phù Ninh, huyện Tân Sơn, huyện Tam Nông, Huyện Hạ Hòa (18 cuộc).

5.5. Ứng dụng phần mềm nội bộ

100% các cơ quan Nhà nước đã quan tâm triển khai, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phần mềm chuyên ngành như: phần mềm quản lý hồ sơ CBCC, phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, phần mềm kê khai đăng ký giá cả, phần mềm thống kê y tế điện tử, phần mềm hệ thống quản lý dược, phần mềm quản lý tiêm chủng, phần mềm thư tín bộ ngoại giao, phần mềm nghiệm thu 360, phần mềm cấp chứng chỉ hành nghề…

5.6. Hệ thống truyền thanh

Năm 2023, UBND các huyện, thành, thị tiếp tục quan tâm huy động đầu tư nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất hệ thống đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã. Đến nay, toàn tỉnh có 12/13 huyện, thành, thị đã triển khai xây dựng hệ thống đài truyền thanh cấp xã ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông (với tổng số 153 đài ứng dụng hoàn toàn Công nghệ thông tin - Viễn thông và 37 đài tích hợp Công nghệ thông tin - Viễn thông với công nghệ FM). Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông đạt 84,4%; trong đó, Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ, các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh và Tam Nông, Thanh Ba đã hoàn thành tại 100% xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên, phần lớn các đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã chưa triển khai xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số, một số đơn vị đã có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần xuất phát sóng còn hạn chế.

6. Kinh tế số

100% doanh nghiệp của tỉnh đã sử dụng hóa đơn điện tử; các doanh nghiệp tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tối ưu hóa hoạt động, quy trình sản xuất kinh doanh, triển khai thí điểm hợp đồng điện tử trong các giao dịch, góp phần phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT, điện tử viễn thông xuất khẩu các sản phẩm điện tử, máy tính và linh kiện tổng giá trị ước đạt 4,74 tỷ USD. Tổ chức phong trào chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hỗ trợ cho 150 doanh nghiệp sẵn sàng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng Cổng thanh toán trực tuyến VNPT Pay, Viettel Pay, Mobile Money trên địa bàn tỉnh, nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.

7. Xã hội số

Tỉnh Phú Thọ đã triển khai Bệnh án điện tử thay thế hoàn toàn bệnh án giấy trong các cơ sở khám chữa bệnh. Đến nay, đã có 12 đơn vị thuộc hệ thống khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh triển khai thành công bệnh án điện tử và được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.

Triển khai hệ thống TeleHealth hội chẩn, tư vấn, hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh của tỉnh; kết nối liên thông kê đơn thuốc điện tử của cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở bán lẻ thuốc với phần mềm Quản lý Dược Quốc gia tại 100% cơ sở bán lẻ thuốc trong toàn tỉnh.

Tính đến tháng 12/2023, Công an tỉnh thực hiện cấp mới 1.283.830 thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử, đạt 100% tổng số công dân đủ điều kiện trên địa bàn; hướng dẫn đăng ký, thu nhận 940.943 tài khoản định danh điện tử cho công dân, trong đó mức 1 là 289.085 tài khoản, mức 2 là 651.858 tài khoản.

Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép là 990.140 người, đạt tỷ lệ 77,12%; tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông đạt tỷ lệ trên 72,65%.

100% các trường học trên địa bàn xã đã trang bị nền tảng học trực tuyến để phục vụ công tác dạy và học trên môi trường mạng.

II. Kết quả Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước: Chi tiết tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.


PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

Tên đơn vị

Thể chế số

Hạ tầng số

Nhân lực số

An toàn thông tin

Hoạt động chính quyền số

Tổng điểm năm 2023

Xếp loại

1

Cục Thuế tỉnh

90

70

30

100

547,5

837,5

TỐT

2

Sở Thông tin và Truyền thông

90

70

43

120

512,8

835,8

TỐT

3

Văn phòng UBND tỉnh

90

70

31

120

522

833

TỐT

4

Sở Y tế

90

70

36

95

540,7

831,7

TỐT

5

Sở Tài chính

90

70

35

120

512,9

827,9

TỐT

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

85

70

43

95

531,2

824,2

TỐT

7

Bảo hiểm xã hội tỉnh

65

70

29

120

536

820

TỐT

8

Kho bạc Nhà nước tỉnh

90

70

28

100

528,9

816,9

TỐT

9

Sở Nội vụ

90

50

38

118

515,7

811,7

TỐT

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

90

70

32

94

523,5

809,5

TỐT

11

Sở Xây dựng

80

45

40

97

542,6

804,6

TỐT

12

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

90

70

37

97

509,3

803,3

TỐT

13

Sở Ngoại vụ

65

50

33

110

539,8

797,8

Khá

14

Sở Công thương

80

50

38

96

531,9

795,9

Khá

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

75

70

38

96

514,5

793,5

Khá

16

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

80

65

37

96

514,4

792,4

Khá

17

Sở Khoa học và Công nghệ

70

60

39

87

531,8

787,8

Khá

18

Sở Giao thông vận tải

80

45

40

97

523

785

Khá

19

Ban quản lý các khu công nghiệp

80

45

38

87

533,5

783,5

Khá

20

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

90

50

40

96

507,3

783,3

Khá

21

Sở Tư pháp

70

45

40

100

527,03

782

Khá

22

Công an tỉnh

90

70

37

95

467,6

759,6

-

23

Ngân hàng nhà nước tỉnh

80

70

36,4

120

425

731,4

-

24

Thanh tra tỉnh

75

65

50

120

395

705

-

25

Cục Thống kê

0

70

20

120

325,8

535,8

-

26

Cục Quản lý thị trường tỉnh

15

65

26

90

295

491

-

27

Ban Dân tộc

70

45

15

25

304,4

459,4

-

28

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

30

65

20

75

188

378

-

 

Ghi chú:

- Vì tính chất đặc thù của các đơn vị: Ngân hàng nhà nước tỉnh, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban dân tộc không thực hiện đánh giá, xếp loại chuyển đổi số đối với những đơn vị trên.

 

PHỤ LỤC 3

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 10/QĐ-UBND ngày 03/ 01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

Tên đơn vị

Thể chế số

Hạ tầng số

Nhân lực số

An toàn thông tin

Hoạt động chính quyền số

Hoạt động kinh tế số

Hoạt động xã hội số

Tổng điểm năm 2023

Xếp loại

1

UBND Thị xã Phú Thọ

70

69,8

43

88

440,8

48,7

58

818,3

TỐT

2

UBND Huyện Lâm Thao

70

69,8

46

76

445,9

48,6

55

811,3

TỐT

3

UBND Huyện Cẩm Khê

70

66,5

45

88

434,4

46,8

60

810,7

TỐT

4

UBND Thành Phố Việt Trì

70

70

45

88

430,8

49,6

56

809,4

TỐT

5

UBND huyện Tân Sơn

65

70

41

88

438,0

48,8

58

808,8

TỐT

6

UBND Huyện Tam Nông

70

68

45

88

435,8

49

52

807,8

TỐT

7

UBND Huyện Hạ Hòa

70

65,4

44,5

86

428,5

48

55

797,4

Khá

8

UBND Huyện Thanh Sơn

65

66

44,5

88

425,1

47,5

60

796,1

Khá

9

UBND Huyện Thanh Ba

65

67,9

46

88

420,0

49,2

58

794,1

Khá

10

UBND Huyện Thanh Thủy

70

67

45,8

88

420,1

47,1

55

793

Khá

11

UBND Huyện Phù Ninh

70

69,5

46,5

88

410,5

48,4

60

792,9

Khá

12

UBND Huyện Yên Lập

70

67

44,5

85

426,8

46,8

52

792,1

Khá

13

UBND Huyện Đoan Hùng

70

65,9

41

86

422,4

46,6

60

791,9

Khá

 

PHỤ LỤC 4

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 10 /QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

Huyện, thành, thị

xã, phường, thị trấn

Thể chế số

Hạ tầng số

Nhân lực số

An toàn thông tin

Hoạt động chính quyền số

Hoạt động kinh tế số

Hoạt động xã hội số

Tổng điểm năm 2023

Xếp loại

1

Huyện Cẩm Khê

Phú Khê

80

70

50

45

374

60

40

719

Khá

2

Ngô Xá

80

64

50

45

366

60

33

698

Khá

3

Tuy Lộc

80

63

50

45

366

60

32

696

Khá

4

Tiên Lương

80

61

50

45

374

60

26

696

Khá

5

Văn Bán

75

70

45

45

360

60

33

688

Khá

6

Yên Dưỡng

80

61

50

45

346

60

40

682

Khá

7

Tùng Khê

80

70

50

45

341

60

34

680

Khá

8

Hương Lung

80

60

52

45

346

60

34

677

Khá

9

Minh Tân

80

61

50

45

349

60

32

677

Khá

10

Sơn Tình

80

70

50

45

330

60

37

672

Khá

11

Chương Xá

80

60

50

45

342

60

34

671

Khá

12

Văn Khúc

70

61

50

45

345

60

40

671

Khá

13

Phượng Vĩ

80

63

50

45

337

60

32

667

Khá

14

Hùng Việt

80

61

50

45

346

60

26

667

Khá

15

Yên Tập

70

70

50

45

337

60

34

666

Khá

16

Điêu Lương

75

61

50

45

337

60

32

660

Khá

17

Thụy Liễu

80

61

50

45

325

60

37

658

Khá

18

Phú Lạc

45

70

50

45

343

60

40

653

Khá

19

Tạ Xá

50

70

50

45

347

60

26

648

Trung bình

20

TT Cẩm Khê

40

70

50

45

339

60

40

644

Trung bình

21

Xương Thịnh

60

60

50

45

329

60

40

644

Trung bình

22

Tam Sơn

75

60

50

45

319

60

34

643

Trung bình

23

Cấp Dẫn

45

70

50

45

330

60

40

640

Trung bình

24

Đồng Lương

60

60

50

45

325

60

37

637

Trung bình

25

Huyện Đoan Hùng

Vân Du

85

80

50

45

326

60

60

706

Khá

26

Tây Cốc

80

78

50

45

329

60

38

680

Khá

27

Chân Mộng

80

74

50

45

332

60

34

675

Khá

28

Bằng Luân

75

75

50

45

332

60

37

674

Khá

29

Phúc Lai

80

77

50

45

326

40

50

668

Khá

30

Ngọc Quan

80

58

50

45

333

60

38

663

Khá

31

Chi Đám

55

77

50

45

334

60

33

654

Khá

32

Hùng Xuyên

80

70

50

45

324

60

25

654

Khá

33

Vụ Quang

80

76

50

45

322

60

19

652

Khá

34

Bằng Doãn

80

74

50

45

312

60

30

651

Khá

35

Yên Kiện

50

80

50

45

334

60

60

679

Khá

36

Sóc Đăng

50

80

50

45

306

60

50

641

Trung bình

37

Ca Đình

60

76

50

45

323

60

19

633

Trung bình

38

TT Đoan Hùng

50

80

50

45

295

60

50

630

Trung bình

39

Hợp Nhất

40

70

50

45

312

60

50

627

Trung bình

40

Phú Lâm

50

73

50

45

321

60

26

625

Trung bình

41

Minh Tiến

80

74

50

45

273

60

30

612

Trung bình

42

Tiêu Sơn

60

72

50

45

272

60

35

594

Trung bình

43

Vân Đồn

20

80

50

45

298

40

60

593

Trung bình

44

Minh Lương

20

74

50

45

313

60

30

592

Trung bình

45

Hùng Long

20

77

50

45

279

60

35

566

Trung bình

46

Minh Phú

20

68

50

45

291

40

25

539

Trung bình

47

Huyện Hạ Hòa

TT Hạ Hòa

85

73

52

45

387

60

59

761

Khá

48

Phương Viên

85

72

52

45

387

60

57

757

Khá

49

Hà Lương

80

72

52

45

391

60

57

756

Khá

50

Tứ Hiệp

80

72

52

45

390

60

57

756

Khá

51

Bằng Giã

80

72

52

45

389

60

58

755

Khá

52

Minh Côi

80

72

52

45

389

60

57

754

Khá

53

Hiền Lương

80

72

52

45

388

60

58

754

Khá

54

Văn Lang

80

72

52

45

388

60

58

754

Khá

55

Minh Hạc

80

72

52

45

386

60

58

753

Khá

56

Đại Phạm

80

72

52

45

387

60

57

753

Khá

57

Yên Kỳ

80

72

52

45

384

60

58

750

Khá

58

Vô Tranh

75

72

52

45

389

60

57

749

Khá

59

Ấm Hạ

80

72

52

45

383

60

58

749

Khá

60

Hương Xạ

75

72

52

45

388

60

57

749

Khá

61

Lang Sơn

80

72

52

45

382

60

58

748

Khá

62

Yên Luật

75

72

52

45

387

60

57

747

Khá

63

Vĩnh Chân

70

72

52

45

389

60

58

745

Khá

64

Gia Điền

70

72

52

45

388

60

57

743

Khá

65

Đan Thượng

70

72

52

45

388

60

57

743

Khá

66

Xuân Áng

60

72

52

45

387

60

57

732

Khá

67

Huyện Lâm Thao

Tứ Xã

85

70

53

45

387

60

40

740

Khá

68

Xuân Lũng

80

70

52

45

388

60

45

740

Khá

69

Sơn Vy

70

70

53

45

378

60

42

718

Khá

70

TT Lâm Thao

80

70

52

45

385

60

26

718

Khá

71

Phùng Nguyên

80

70

54

45

371

60

37

717

Khá

72

TT Hùng Sơn

75

70

53

45

377

60

32

712

Khá

73

Tiên Kiên

50

70

54

45

386

60

40

705

Khá

74

Thạch Sơn

85

63

52

45

354

60

30

689

Khá

75

Bản Nguyên

80

63

50

45

353

60

35

686

Khá

76

Vĩnh Lại

25

70

52

45

387

60

46

685

Khá

77

Cao Xá

45

70

53

45

366

60

40

679

Khá

78

Xuân Huy

50

67

55

45

365

60

36

678

Khá

79

Huyện Phù Ninh

TT Phong Châu

80

66

53

45

317

60

48

669

Khá

80

An Đạo

80

67

53

45

317

60

40

661

Khá

81

Liên Hoa

75

67

52

45

303

60

40

642

Trung bình

82

Trung Giáp

75

66

52

45

300

60

43

641

Trung bình

83

Lệ Mỹ

80

65

52

45

277

60

53

632

Trung bình

84

Phú Mỹ

70

67

52

45

315

60

22

631

Trung bình

85

Phú Lộc

20

70

53

45

319

60

60

627

Trung bình

86

Bình Phú

50

64

53

45

291

60

49

612

Trung bình

87

Trạm Thản

80

68

46

45

278

60

17

594

Trung bình

88

Gia Thanh

80

67

52

45

270

60

15

589

Trung bình

89

Bảo Thanh

10

66

52

45

307

60

45

585

Trung bình

90

Phú Nham

20

64

51

45

296

60

35

571

Trung bình

91

Phù Ninh

15

67

52

45

308

60

20

567

Trung bình

92

Trị quận

20

70

52

45

279

60

40

566

Trung bình

93

Hạ Giáp

20

67

54

45

267

60

40

553

Trung bình

94

Tiên Du

15

70

53

45

289

60

15

547

Trung bình

95

Tiên Phú

10

63

22

45

300

60

23

523

Trung bình

96

Huyện Tam Nông

Lam Sơn

80

68

52

45

384

60

50

739

Khá

97

Quang Húc

80

67

52

45

375

60

54

733

Khá

98

Thanh Uyên

80

68

54

45

374

60

50

731

Khá

99

Hiền Quan

85

67

50

45

374

60

50

731

Khá

100

Dị Nậu

80

68

52

45

375

60

50

730

Khá

101

Dân Quyền

80

68

52

45

375

60

50

730

Khá

102

Tề Lễ

75

67

52

45

379

60

50

727

Khá

103

Vạn Xuân

70

68

54

45

379

60

50

725

Khá

104

Hương Nộn

70

68

52

45

377

60

50

722

Khá

105

TT Hưng Hóa

70

68

50

45

375

60

50

718

Khá

106

Thọ Văn

75

67

52

45

374

60

44

717

Khá

107

Bắc Sơn

70

58

52

45

379

60

50

713

Khá

108

Huyện Tân Sơn

Văn Luông

80

70

50

45

320

60

60

685

Khá

109

Kim Thượng

80

69

50

45

320

60

58

681

Khá

110

Minh Đài

75

70

50

45

318

60

60

678

Khá

111

Xuân Đài

70

70

50

45

318

60

60

673

Khá

112

Kiệt Sơn

90

70

50

45

298

60

60

673

Khá

113

Mỹ Thuận

70

70

50

45

318

60

60

673

Khá

114

Thu Cúc

70

70

50

45

308

60

60

663

Khá

115

Xuân Sơn

60

67

50

45

324

60

55

661

Khá

116

Đồng Sơn

70

68

50

45

300

60

56

649

Trung bình

117

Lai Đồng

50

70

50

45

300

60

60

635

Trung bình

118

Tam Thanh

20

70

50

45

320

60

60

625

Trung bình

119

Thạch Kiệt

0

70

50

45

319

60

60

604

Trung bình

120

Long Cốc

0

69

50

45

320

60

60

604

Trung bình

121

Tân Sơn

0

70

50

45

302

60

60

587

Trung bình

122

Tân Phú

0

70

50

45

298

60

60

583

Trung bình

123

Thu Ngạc

0

69

50

45

299

60

57

579

Trung bình

124

Vinh Tiền

0

66

50

45

300

60

55

576

Trung bình

125

huyện Thanh Ba

Đại An

80

68

50

45

340

60

39

682

Khá

126

Chí Tiên

90

67

50

45

342

60

28

682

Khá

127

Đỗ Xuyên

90

69

50

45

334

60

33

681

Khá

128

Mạn Lạn

80

69

50

45

334

60

42

680

Khá

129

Quảng Yên

80

65

50

45

351

60

28

679

Khá

130

Thanh Hà

60

65

50

45

366

60

28

675

Khá

131

Đông Thành

60

63

50

45

358

60

33

669

Khá

132

Hoàng Cương

60

62

50

45

359

60

32

668

Khá

133

Vân Lĩnh

60

67

50

45

337

60

39

658

Khá

134

Lương Lỗ

80

68

50

45

324

60

26

653

Khá

135

Võ Lao

60

63

50

45

337

60

27

641

Trung bình

136

Đông Lĩnh

40

64

50

45

337

60

28

623

Trung bình

137

Hanh Cù

30

67

50

45

333

60

35

620

Trung bình

138

Đỗ Sơn

30

65

50

45

367

60

29

646

Trung bình

139

Khải Xuân

0

64

50

45

364

60

29

613

Trung bình

140

Sơn Cương

0

65

50

45

363

60

29

612

Trung bình

141

Đồng Xuân

10

59

50

45

347

60

41

612

Trung bình

142

Thị trấn Thanh Ba

0

69

50

45

336

60

33

592

Trung bình

143

Ninh Dân

0

69

50

45

329

60

33

585

Trung bình

144

Huyện Thanh Sơn

Cự Thắng

80

62

50

45

351

60

37

685

Khá

145

Thạch Khoán

80

65

50

45

345

60

37

682

Khá

146

Văn Miếu

80

66

50

45

286

60

52

639

Trung bình

147

Sơn Hùng

80

66

50

45

289

60

49

639

Trung bình

148

Lương Nha

80

76

50

45

284

60

43

638

Trung bình

149

Tinh Nhuệ

80

76

50

45

290

60

35

636

Trung bình

150

TT Thanh Sơn

80

67

50

45

293

60

50

645

Trung bình

151

Khả Cửu

80

68

50

45

294

60

37

634

Trung bình

152

Võ Miếu

20

59

50

45

350

60

48

631

Trung bình

153

Thượng Cửu

80

62

50

45

292

60

42

631

Trung bình

154

Yên Sơn

80

74

50

45

276

60

41

626

Trung bình

155

Thục Luyện

80

66

50

45

287

60

37

625

Trung bình

156

Hương Cần

70

66

50

45

298

60

35

624

Trung bình

157

Cự Đồng

80

62

50

45

281

60

43

621

Trung bình

158

Địch Quả

70

74

50

45

272

60

49

620

Trung bình

159

Tất Thắng

70

70

50

45

287

60

37

619

Trung bình

160

Đông Cửu

80

65

50

45

282

60

35

617

Trung bình

161

Tân Lập

80

59

50

45

275

60

37

606

Trung bình

162

Giáp Lai

80

69

50

45

276

60

23

603

Trung bình

163

Thắng Sơn

80

55

50

45

270

60

42

602

Trung bình

164

Yên Lương

80

48

50

45

270

60

37

591

Trung bình

165

Tân Minh

20

65

50

45

302

60

37

579

Trung bình

166

Yên Lãng

50

59

50

45

253

60

15

531

Trung bình

167

Huyện Thanh Thủy

TT Thanh Thủy

80

57

50

45

362

60

55

709

Khá

168

Đoan Hạ

75

64

50

45

355

60

30

679

Khá

169

Xuân Lộc

50

60

50

45

361

60

46

672

Khá

170

Thạch Đồng

70

70

50

45

320

60

50

665

Khá

171

Tân Phương

80

59

20

45

343

60

48

655

Khá

172

Sơn Thủy

40

64

50

45

344

60

40

643

Trung bình

173

Tu Vũ

70

65

50

45

302

60

35

627

Trung bình

174

Đồng Trung

40

60

50

45

341

60

39

635

Trung bình

175

Bảo Yên

40

60

50

45

339

60

39

633

Trung bình

176

Đào Xá

15

49

50

45

342

60

34

595

Trung bình

177

Hoàng Xá

15

49

50

45

338

60

34

591

Trung bình

178

Huyện Yên Lập

Mỹ Lung

75

55

50

45

302

60

31

618

Trung bình

179

Ngọc Lập

80

50

50

45

299

60

31

615

Trung bình

180

Thượng Long

70

55

50

45

297

60

35

612

Trung bình

181

Hưng Long

80

56

50

45

287

60

34

612

Trung bình

182

Ngọc Đồng

80

44

50

45

289

60

35

603

Trung bình

183

Minh Hòa

80

56

50

45

266

60

25

582

Trung bình

184

Đồng Lạc

85

55

50

45

250

60

36

581

Trung bình

185

Mỹ Lương

50

56

50

45

274

60

30

565

Trung bình

186

TT Yên Lập

20

60

50

45

273

60

54

562

Trung bình

187

Xuân Viên

50

57

50

45

261

60

33

556

Trung bình

188

Lương Sơn

70

55

50

45

240

60

34

554

Trung bình

189

Xuân Thủy

15

55

50

45

262

60

30

517

Trung bình

190

Phúc Khánh

15

57

50

45

250

60

39

516

Trung bình

191

Nga Hoàng

15

52

50

45

253

60

36

511

Trung bình

192

Trung Sơn

25

48

50

45

257

60

25

510

Trung bình

193

Xuân An

10

53

50

45

256

60

35

509

Trung bình

194

Đồng Thịnh

20

53

50

45

256

60

23

507

Trung bình

195

TP. Việt Trì

Xã Trưng Vương

80

68

50

45

351

60

55

709

Khá

196

Xã Thanh Đình

80

59

50

45

352

60

54

699

Khá

197

Phường Dữu Lâu

80

59

50

45

350

60

54

698

Khá

198

Phường Bạch Hạc

75

70

50

45

352

60

45

697

Khá

199

Xã Sông Lô

70

59

50

45

351

60

54

688

Khá

200

Phường Tiên Cát

80

60

50

45

336

60

35

666

Khá

201

Phường Vân Cơ

80

69

50

45

292

60

54

650

Trung bình

202

Phường Thanh Miếu

80

64

50

45

292

60

52

642

Trung bình

203

Xã Chu Hóa

80

59

50

45

291

60

54

638

Trung bình

204

Phường Bến Gót

80

59

50

45

291

60

53

637

Trung bình

205

Xã Kim Đức

80

59

50

45

289

60

54

636

Trung bình

206

Phường Thọ Sơn

75

59

50

45

292

60

54

635

Trung bình

207

Xã Hùng Lô

75

58

50

45

290

60

54

632

Trung bình

208

Phường Tân Dân

80

59

50

45

282

60

56

632

Trung bình

209

Xã Thụy Vân

75

59

50

45

288

60

54

631

Trung bình

210

Phường Minh Nông

70

70

50

45

286

60

49

630

Trung bình

211

Phường Nông Trang

70

59

50

45

292

60

54

630

Trung bình

212

Xã Hy Cương

80

58

50

45

282

60

54

629

Trung bình

213

Phường Gia Cẩm

70

59

50

45

292

60

54

629

Trung bình

214

Phường Minh Phương

80

56

50

45

287

60

49

627

Trung bình

215

Xã Phượng Lâu

80

55

50

45

285

60

45

620

Trung bình

216

Phường Vân Phú

10

59

50

45

283

60

54

561

Trung bình

217

Thị xã Phú Thọ

Xã Thanh Minh

90

70

67

45

393

60

60

784

Khá

218

Xã Phú Hộ

90

70

70

45

391

60

57

783

Khá

219

Xã Hà Lộc

80

70

70

45

396

60

57

778

Khá

220

Xã Văn Lung

90

65

70

45

389

60

55

774

Khá

221

Phường Hùng Vương

90

70

70

45

383

60

55

772

Khá

222

Phường Phong Châu

80

70

70

45

395

60

50

770

Khá

223

Phường Thanh Vinh

75

70

70

45

393

60

56

769

Khá

224

Phường Âu Cơ

70

70

68

45

392

60

56

760

Khá

225

Xã Hà Thạch

75

70

70

45

381

60

35

735

Khá