Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 100/2008/QĐ-UBND

 Tây Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2008.

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 15 về Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/01/2009.

Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của luật Đất đai năm 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi Nhận:
- Văn Phòng Chính Phủ;
- Cục VTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT, tỉnh ủy;
- TT, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐ VPTCVK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, VPUBND tỉnh.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo quyết định số 100/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Tây Ninh)

Phần A

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)

Đất trên địa bàn toàn tỉnh được xếp vào vùng đồng bằng và được phân chia thành 03 loại xã (xã loại I, xã loại II và xã loại III)

Gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II, 22 xã loại III.

1.1. Thị xã Tây Ninh: (bao gồm: 05 xã thuộc xã loại I , 05 xã thuộc xã loại II )

- Xã loại I: Gồm Phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.

- Xã loại II: Gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh, Ninh Thạnh.

1.2. Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã thuộc Xã loại I, 06 xã thuộc Xã loại II, 03 xã thuộc Xã loại III.)

- Xã loại I: Gồm Thị trấn.

- Xã loại II: Gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mõ Công, Tân Phong, Thạnh Bình.

- Xã loại III: Gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp, Thạnh Bắc.

1.3. Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã thuộc Xã loại I, 07 xã thuộc Xã loại II, 04 xã thuộc Xã loại III)

- Xã loại I: Gồm Thị trấn.

- Xã loại II: Gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Đông.

- Xã loại III: Gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa, Tân Thành.

1.4. Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã thuộc Xã loại I, 10 xã thuộc Xã loại II)

- Xã loại I: Gồm Thị trấn.

- Xã loại II: Gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, xã Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh, Phước Ninh.

1.5. Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã thuộc Xã loại I, 06 xã thuộc Xã loại II, 07 xã thuộc Xã loại III).

- Xã loại I: Gồm Thị trấn, Thanh Điền.

- Xã loại II: Gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình.

- Xã loại III: Gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh, Thành Long

1.6. Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã thuộc Xã loại I, 06 xã thuộc Xã loại II)

- Xã loại I: Gồm Thị trấn, xã Hiệp Tân.

- Xã loại II: Gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông, Trường Hòa.

1.7. Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã thuộc Xã loại I, 02 xã thuộc Xã loại II, 05 xã thuộc Xã loại III).

- Xã loại I: Gồm Thị trấn, Lợi Thuận.

- Xã loại II: Gồm xã An Thạnh, Long Thuận .

- Xã loại III: Gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chử, Long Phước.

1.8. Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã thuộc Xã loại I, 08 xã thuộc Xã loại II)

- Xã loại I: Gồm Thị trấn.

- Xã loại II: Gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh, Thanh Phước.

1.9. Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã thuộc Xã loại I, 06 xã thuộc Xã loại II, 03 xã thuộc Xã loại III).

- Xã loại I: Gồm Thị trấn, An Tịnh.

- Xã loại II: Gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận, Đôn Thuận.

- Xã loại III: Gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu, Bình Thạnh.

2. Phân khu vực trong xã: Mỗi loại xã được chia thành 3 khu vực

3. Phân loại đô thị:

- Đô thị loại IV: Thị xã Tây Ninh ( phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh);

- Đô thị loại V gồm: Thị trấn của 8 huyện còn lại.

4. Phân loại đường phố (chia thành 4 loại đường phố)

Đường phố của Thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể :

- Đường phố loại 1: áp dụng đối với đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

- Đường phố loại 2:

+ Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1.

+ Đường phố tiếp giáp với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1

- Đường phố loại 3:

+ Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.

+ Đường phố không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.

- Đường phố loại 4: áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.

5. Phân vị trí đất

- Lộ giới đường để phân vị trí đất nông nghiệp là lộ giới theo hiện trạng, không áp dụng theo lộ giới quy hoạch.

5.1. Đất nông nghiệp: trong từng loại xã được phân thành 5 vị trí

- Vị trí 1: Áp dụng cho các khu vực

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa nội đô thị.

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa, lộ giới hiện trạng lớn hơn 20 m và cách ranh đô thị trong phạm vi 2km hoặc trong phạm vi bán kính 2km của trung tâm xã, khu dân cư tập trung.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa, lộ giới lớn hơn 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung từ hơn 2km đến 5 km.

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi 2 km.

- Vị trí 3 : Áp dụng cho các khu vực

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa, lộ giới lớn hơn 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trên 5km.

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi từ hơn 2 km đến 5 km.

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới nhỏ hơn 10 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi 2 km.

- Vị trí 4 : Áp dụng cho các khu vực

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi hơn 5 km.

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới nhỏ hơn 10 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi từ hơn 2 km đến 5km.

- Vị trí 5 : Áp dụng cho các khu vực

+ Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường, lộ giới nhỏ hơn 10 m và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi hơn 5 km.

+ Đất nông nghiệp ở các vị trí còn lại.

5.2. Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: mỗi khu vực trong từng loại xã chia thành 3 vị trí

- Vị trí 1: Đất có vị trí về giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất và có giá thực tế cao nhất trong khu vực.

- Vị trí 2: Đất có vị trí về giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém hơn vị trí 1, có mức sinh lợi cũng kém hơn vị trí 1 và có giá đất thực tế cũng thấp hơn giá đất thực tế vị trí 1.

- Vị trí 3: Đất thuộc vị trí còn lại, điều kiện giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém nhất, có mức sinh lợi kém nhất cũng kém hơn vị trí 1 và có giá đất thực tế thấp nhất trong khu vực.

5.3. Đất phi nông nghiệp ở đô thị: được phân chia vị trí theo tiêu thức sau

- Vị trí: đất mặt tiền của đường phố.

- Các vị trí còn lại không quy định cụ thể vị trí 2,3,4,... mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp.

Cụ thể:

+ Đất trong hẻm (quy định cụ thể tại tiết 1.2,1.3 điểm 1 mục I phần A: vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ), chiều rộng của hẻm (nhỏ hơn 3,5 mét; từ 3,5 mét đến 6 mét; trên 6 mét) và chiều dài (độ sâu) của hẻm (Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 75; từ sau mét thứ 75 đến mét thứ 125; từ sau mét thứ 125 đến mét thứ 200 và từ sau mét thứ 200).

+ Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) hoặc hẻm: không có hẻm nhưng tiếp giáp và cùng chung một thửa với đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Phạm vi áp dụng đất mặt tiền: 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới (hoặc lộ giới quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt) của cùng 01 thửa đất hoặc đến hết chiều dài của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường trong trường hợp chiều dài thửa đất nhỏ hơn 50 mét.

Phần diện tích đất từ mốc lộ giới (hoặc lộ giới quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt) đến mép đường theo hiện trạng đang sử dụng phổ biến xung quanh thửa đất đó thuộc phạm vi đất mặt tiền.

6. Quy định về khu vực đất giáp ranh

Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã:

- Đối với đất nông nghiệp 300m.

- Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn 200m.

- Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị 100m.

II. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1. Đất nông nghiệp:

Đất nông nghiệp bao gồm:

 - Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;

 - Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

 - Đất nuôi trồng thủy sản;

 - Đất nông nghiệp khác (được tính giá như đất nông nghiệp cùng vị trí).

2. Giá đất nông nghiệp:

- Đất nông nghiệp trong từng loại xã (quy định điểm 1 mục I phần A ) trên địa bàn tỉnh được phân theo 5 vị trí đất (quy định tiết 5.1 điểm 5 mục I phần A) tương ứng với 5 mức giá đất (quy định cụ thể tại bảng giá đất nông nghiệp mục I phần B).

- Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

+ Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.

+ Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư

III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:

1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: được xác định dựa vào vị trí đất.

a- Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1):

Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị.

b- Đất trong hẻm:

Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm:

- Hẻm chính:

+ Chiều rộng từ 6m trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng từ 3,5m đến dưới 6m: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng dưới 3,5m: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Hẻm phụ:

+ Chiều rộng từ 6m trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng từ 3,5m đến dưới 6m: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng dưới 3,5m: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

* Chiều dài (độ sâu) của hẻm:

- Từ mét thứ 1 đến hết chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50m) thì giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50m giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng.

- Từ sau chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 75: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng.

- Sau mét thứ 75 đến mét thứ 125: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

- Sau mét thứ 125 đến mét thứ 200: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

- Sau mét thứ 200 trở lên: Giá đất tính bằng 40% giá đất của hẻm tương ứng.

c- Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) hoặc hẻm không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt đường phố hoặc hẻm.

2. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Giá đất được xác định theo loại xã , khu vực trong xã và vị trí trong từng khu vực

IV QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH:

- Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có các điều kiện khác như nhau thì tính mức giá như nhau.

- Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng không giống nhau thì giá đất bình quân giá đất của 2 huyện, thị xã giáp ranh có cùng vị trí, hạng, khu vực (loại xã) cụ thể như sau:

+ Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã này.

+ Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.

Phần B

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

(Chi tiết tại Mục I Bảng giá các loại đất năm 2009 kèm theo)

1. Giá đất trồng cây hàng năm (xem bảng I.1)

2. Giá đất trồng cây lâu năm (xem bảng I.2)

3. Bảng giá đất rừng sản xuất (xem bảng I.3)

4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (xem bảng I.4)

II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Chi tiết tại Mục II Bảng giá các loại đất năm 2009 kèm theo)

1. Giá đất ở nông thôn (xem bảng II.1)

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

(tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn)

3. Giá đất ở tại đô thị (xem bảng II.2)

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

(tính bằng 90% giá đất ở đô thị).

5. Giá đất khu Kinh tế -Thương mại cửa khẩu Mộc Bài (xem bảngII.3)

6. Giá đất khu Công nghiệp Trảng Bàng (xem bảng II.4)

7. Giá đất khu Kinh tế Cửa khẩu Xa Mát (xem bảng II.5)

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009

(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Tỉnh)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng I.1: Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

36

29

20

2

27

22

15

3

21

17

11

4

17

14

8

5

14

11

7

Bảng I.2: Giá đất trồng cây lâu năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

44

36

25

2

32

27

18

3

24

21

14

4

20

17

10

5

16

14

8

Bảng I.3: Giá đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

18

14

10

2

13

10

8

3

11

9

6

4

8

7

5

5

7

6

4

Bảng I.4: Giá đất nuôi trồng thuỷ sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

27

22

15

2

20

16

11

3

16

13

8

4

12

10

6

5

10

8

5

II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng II.1: Giá đất ở nông thôn

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Khu vực

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

I

1

908

678

388

2

684

510

290

3

505

378

215

II

1

363

270

150

2

268

198

119

3

211

150

86

III

1

127

90

54

2

93

72

42

3

76

54

30

Bảng II.2: Giá đất ở đô thị của các huyện, thị xã

2.1. Thị xã Tây Ninh (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

ĐẠI LỘ 30/4

Ngã 3 Lâm Vồ

Ngã ba vô BV Quân y

1*

2.760

Ngã ba vô BV Quân y

Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo

1

5.400

Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo

Ranh Hòa Thành

1*

3.480

2

TRẦN HƯNG ĐẠO

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Mũi tàu

2

1.980

3

PHẠM TUNG (NGUYỄN CHÍ THANH cũ)

Đường 30/4

Bồn binh trường Bán công TX

3

2.040

4

NGUYỄN CHÍ THANH

Đường CMT8 (Cty sách thiết bị trường học)

Bồn binh trường Bán công TX

2

3.600

Bồn binh trường Bán công TX

Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

2*

2.400

5

LÊ LỢI

Đường CMT8

Đường Trần Hưng Đạo

2

3.240

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

2*

1.800

6

QUANG TRUNG

Đường Trần Hưng Đạo Ngã 3 Bác sĩ Thọ)

Đường Trưng Nữ Vương (Cầu nổi)

4

840

7

NGUYỄN TRÃI (LÊ VĂN TÁM cũ)

Đường 30/4 nối dài

Đường CMT8 (NH Thiên Khang)

2*

3.000

8

ĐƯỜNG C.M.T.8

Ranh Thị xã - Châu Thành

Ngã 4 Công an T.xã cũ

1*

2.400

Ngã 4 Công an T.xã cũ

Đường Điện Biên Phủ  (Cửa Hoà Viện)

1*

5.400

Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hoà Viện)

Ranh Thị xã - DMC

1*

2.400

9

NGUYỄN THÁI HỌC

Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng)

Đường Hoàng Lê Kha (Ngã 4 Chiêu Hồi)

2*

3.480

10

VÕ THỊ SÁU

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ)

2

3.780

11

HOÀNG LÊ KHA

Đường CMT8 (Ngã 3 Bọng dầu)

Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)

2

4.000

12

ĐƯỜNG 3/2 (HOÀNG LÊ KHA nối dài)

Đường CMT8

Ngã 3 đi B4

4

1.680

13

LẠC LONG QUÂN (NGÔ TÙNG CHÂU)

Đường 30/4 nối dài (Ngã 3 Mít Một)

Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)

2*

2.280

14

VÕ VĂN TRUYỆN (TRẦN PHÚ cũ)

Đ. CMT8 (Ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Đường Trưng Nữ Vương

2*

2.700

Đường quanh chợ mới

2

4.000

15

PHẠM VĂN CHIÊU (ĐƯỜNG CHỢ THỊ XÃ)

Đường Trương Quyền

Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

2

3.600

16

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Đường Yết Kiêu (Công viên)

Đường Võ Văn Truyện Phòng Giáo dục Thị xã)

3

2.160

17

NGÔ GIA TỰ

Đường Trương Quyền

Đường Yết Kiêu

3

2.500

18

TRƯƠNG QUYỀN

Đường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu)

Đường Trưng Nữ Vương  (Ngã 4 Quốc tế)

2

2.760

19

TRƯNG NỮ VƯƠNG

Đường 30/4 nối dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế)

3

1.680

Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế)

Ranh Thị xã - Thái Bình (hướng Trại Gà)

3*

1.440

20

YẾT KIÊU

Đường CMT8  (Cầu Quan)

Chân Cầu Mới

3

2.160

Chân Cầu Mới

Đường Trưng Nữ Vương

3*

1.000

21

PHAN CHU TRINH

Đường CMT8 (Cầu Quan)

Bến Trường đổi

3

1.000

22

TUA HAI

Đường CMT 8 (Ngã 4 Công an Txã cũ)

Ngã 4 Bình Minh

3

1.800

Ngã 4 Bình Minh

Hết ranh Thị xã (Hướng Tân Biên)

3*

900

23

NGUYỄN VĂN TỐT

Đường CMT8

Bến Trường Đổi

3*

840

24

TRẦN VĂN TRÀ + ĐT 789 (Đ. BÌNH MINH cũ)

Ngã 4 Bình Minh

Cầu Gió

3*

660

Cầu Gió

Đường 785

4

589

25

TRẦN QUỐC TOẢN

Đường 30/4 (Bùng binh Bách hoá)

Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú )

2*

3.210

26

HÀM NGHI

Đường Trần Quốc Toản

Đường Quang Trung

3*

960

27

TRƯƠNG ĐỊNH

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ)

3*

960

28

PASTEUR

Đ. CMT8 (Cặp công viên)

Đường 30/4

3

1.980

Đường 30/4

Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)

3*

1.260

29

LÊ VĂN TÁM (NGUYỄN TRÃI)

Đường Trần Quốc Toản Nhà khách Hoa Hồng)

Đường Quang Trung

3*

960

30

NGUYỄN VĂN CỪ

Đường Pasteur (Cặp UBMTTQ Tỉnh)

Đ. Nguyễn Thị Minh Khai

3*

900

31

NG.T. MINH KHAI

Đường 30/4 (Cổng Tỉnh ủy)

Đường Trần Hưng Đạo

3*

1.260

32

ĐƯỜNG 786

Ngã 4 Quốc tế

Hết ranh Thị xã (Hướng đi Thanh Điền)

3*

900

33

NGUYỄN HỮU THỌ (ĐƯỜNG N)

Đường 30/4

Làng Hòa Bình

4*

900

Làng Hòa Bình

Hết ranh phường 3

4*

720

34

ĐIỆN BIÊN PHỦ (LỘ BÌNH DƯƠNG)

Đường CMT8  (Cửa Hòa Viện)

Ranh phường Hiệp Ninh
(Cầu Vườn Điều)

2*

2.340

Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

Đường Bời Lời

2*

2.000

35

NGUYỄN TRỌNG CÁT (CAO THƯỢNG PHẨM)

Đường CMT8 (Cửa số 2 Tòa Thánh)

Suối Vườn Điều

4*

1.300

36

ĐƯỜNG LỘ 20  (CHỢ BẮP)

Đường CMT8

Suối Vườn Điều

4

1.440

37

NGUYỄN VĂN RỐP  (LỘ KIỂM)

Đường Lạc Long Quân

Đương CMT8  (Cây gõ)

4

1.320

38

HUỲNH CÔNG GIẢN (ĐƯỜNG MỚI)

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám)

4

1.320

Đường Phạm Tung  (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)

4*

960

39

ĐẶNG NGỌC CHINH (ĐƯỜNG 1)

Đường Phạm Tung  (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đ. Đặng Văn Lý (Đường L)

4*

600

40

ĐƯỜNG 2

Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đ. Trường Chinh (Đường I)

4*

480

41

ĐƯỜNG 3

Đ. Trường Chinh (Đường I)

Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4*

540

42

NAM KỲ KHỞI NGHĨA (ĐƯỜNG 4)

Đường Phạm Tung  (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

4*

720

43

ĐƯỜNG 5

Đường Lê Duẩn
(Đường C)

Nguyễn Hữu Thọ
 (Đường N)

4*

540

44

NGUYỄN VĂN BẠCH (ĐƯỜNG 6)

Đường Phạm Tung  (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Nguyễn Hữu Thọ  (Đường N)

4*

540

45

ĐƯỜNG M

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4*

540

46

ĐẶNG VĂN LÝ (ĐƯỜNG L)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4*

780

47

NGUYỄN VĂN THẮNG (ĐƯỜNG K)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh  (Đường 7)

4*

780

48

TRƯỜNG CHINH (ĐƯỜNG I)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

4*

900

49

ĐƯỜNG H

Đ. Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đ.Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4*

540

50

ĐƯỜNG G

Đ. Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đ.Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4*

540

51

ĐƯỜNG E

Đ. Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Nguyễn Chí Thanh  (Đường 7)

4*

540

52

DƯƠNG MINH CHÂU (ĐƯỜNG F)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh  (Đường 7)

4*

780

53

TRƯƠNG TÙNG QUÂN
(ĐƯỜNG Đ)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh
 (Đường 7)

4*

516

54

LÊ DUẨN (ĐƯỜNG C)

Đường 30/4

Nguyễn Chí Thanh  (Đường 7)

4*

900

55

ĐƯỜNG B

Đ.Đặng Ngọc Chinh (Đường 1)

Đ.Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

4*

540

56

Đ. LIÊN RANH KP3-KP4, P4 (ĐƯỜNG MỚI)

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Lạc Long Quân

4*

1.080

57

ĐƯỜNG M-N (ĐƯỜNG MỚI)

Đường Lạc Long Quân

Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

4*

1.080

58

QUỐC LỘ 22B

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Châu Thành (Hướng đi Chùa Giác Ngạn)

4*

900

59

HUỲNH CÔNG NGHỆ (Đ. QUÁN 3 TỐT)

Đường Trưng Nữ Vương

Khu Tái định cư

4*

720

60

HỒ VĂN LÂM

Đường Võ Văn Truyện

Đường Yết Kiêu

4*

960

61

NGUYỄN VĂN XIÊN (ĐƯỜNG 6)

Đường CMT8

B4 cũ

4*

600

62

ĐƯỜNG 785

Ngã ba Lâm Vồ

Kênh Tây

4*

1.200

Kênh Tây

Hết ranh Thị xã

4*

1.000

63

BỜI LỜI (ĐƯỜNG 790)

Ngã ba Lâm Vồ

Ngã 3 Điện Biên Phủ

4*

1.200

Ngã 3 Điện Biên Phủ

Cổng Công ty Du lịch

4*

1.000

2.2. Huyện Tân Biên (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

QUỐC LỘ 22 B

Ngã 3(ranh Ngân hàng nông nghiệp)

Cầu Cần Đăng

2

1.605

Cầu Cần Đăng

Hết ranh Huyện đội

2*

700

Hết ranh Huyện đội

Hết ranh Thị trấn

3

428

Ngã 3 (ranh Ngân hàng nông nghiệp)

Trường Nguyễn Bá Ngọc

2*

730

Trường Nguyễn Bá Ngọc

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

2*

580

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

Hết ranh Thị trấn

3

407

2

TỈNH LỘ 795

Ngã 3 Cây xăng

Ngã 3 lộ 30/4

2

1.100

Ngã 3 lộ 30/4

Hết ranh Thị trấn

2

856

3

HUYỆN LỘ 30/4

Ngã 3 lộ 795 - 30/4

Trường Trần Phú

3

803

Trường Trần Phú

Hết ngã 3 Chợ cũ (QL22B)

3*

482

4

ĐƯỜNG TRẢNG VÒNG

Từ Quốc lộ 22B

Hết ranh trường Thạnh Trung

4*

275

Hết ranh trường Thạnh Trung

Ban Quản lý KP 1

4*

220

Ban Quản lý KP 1

Hết ranh Thị trấn

4*

190

5

ĐƯỜNG CẶP HUYỆN ĐỘI ĐI VÀO (SỎI ĐỎ)

Từ Quốc lộ 22B

Cua thứ 1

4*

145

Cua thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4*

120

6

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI THỊ TRẤN (SỎI ĐỎ)

Từ Quốc lộ 22B

Ngã 3 thứ 1

4*

170

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4*

140

7

ĐƯỜNG CẶP BỆNH VIỆN TÂN BIÊN (SỎI ĐỎ)

Từ Quốc lộ 22B

Ngã 3 thứ 1

4*

150

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4*

125

8

ĐƯỜNG CHÍNH KHU PHỐ 2 (TRƯỚC CỔNG CHỢ TÂN BIÊN)

Quốc lộ 22B

Ngã 5

3*

330

Ngã 5

Hết tuyến

3*

214

9

TUYẾN I KP2

(Cặp huyện ủy)

Đường 795

Hết tuyến

4*

330

10

TUYẾN II KP 2 (cặp huyện ủy đến cặp tòa án)

 Sau Trung tâm VHTT

Ngã 4 nhà trẻ Liên Cơ

4*

240

Cặp sau UBND huyện

Hết tuyến

4*

260

11

TUYẾN III KP2

(cặp UBND Huyện)

Đường 795

Ngã tư thứ 1

4*

270

Ngã 4 thứ I

Hết tuyến

4*

140

12

TUYẾN IV KP2

(cặp điện lực)

Đường 795

Ngã 3 đường trục chính

4*

290

Ngã 3 đường trục chính

Ngã 5

4*

145

13

TUYẾN V KP 2

(cặp Công An Huyện)

Đường 795

Ngã 4 đường trục chính

4*

260

Ngã 4 đường trục chính

Hết tuyến

4*

135

14

TUYẾN VI KP 2(Cặp nhà 9 Hung)

Đường 795

Ngã tư đường trục chính

4*

250

Ngã tư đường trục chính

Hết tuyến

4*

140

15

TUYẾN VII KP 2(cặp nhà 5 Anh)

Đường 795

Ngã 3 đường trục chính

4*

185

Ngã 3 đường trục chính

Hết tuyến

4*

105

16

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRƯỜNG NGUYỄN AN NINH

Đường 795

Trường Nguyễn An Ninh

4*

240

Trường Nguyễn An Ninh

Hết ranh Thị trấn

4*

140

17

TUYẾN I KP 3(Cặp UBND Thị trấn )

Quốc lộ 22B

Đường 30-4

4*

390

Đường 30-4

Đường 795 (Trước Mặt trận tổ quốc)

4*

300

Quốc lộ 22B (trước UBND Thị trấn)

Hết tuyến

4*

320

18

TUYẾN II KP3(cặp trước trường Trần Phú)

QL 22B

Đường 30-4

4*

300

Đường 30-4

Hết tuyến Thị trấn

4*

150

QL 22B

Hết tuyến hướng tây Thị trấn

4*

140

19

TUYẾN III KP 3(XN hạt điều)

QL 22B

Đường 30-4(sau trường Trần Phú)

4*

285

Đường 30-4

Hết tuyến (đường xóm chùa)

4*

90

QL 22B

Hết tuyến (cặp trường Nguyễn Bá Ngọc)

4*

280

20

ĐƯỜNG CẶP NGÂN HÀNG NN&PTNT

QL 22B

Hết tuyến

4*

210

21

TUYẾN I KP 4 (sau xưởng cưa Trung Sơn)

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4*

130

Sau 300 m

Hết tuyến

4*

90

Đường 30-4

Giáp sau trường Trần Phú

4*

130

22

TUYẾN II KP 4

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4*

115

Sau 300 m

Hết tuyến

4*

85

Đường 30-4

Giáp sau trường Trần Phú

4*

115

2.3. Huyện Tân Châu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

ĐƯỜNG 785

Ngã tư Đồng Ban

Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (Đi Kà Tum)

3

1.560

Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (Đi Kà Tum)

Hết ranh Thị trấn

3*

1.020

Ngã tư Đồng Ban

Hết ranh Thị trấn hướng về Thị xã

3

1.680

2

ĐƯỜNG 795
(lộ 248 cũ)

Ngã 4 Đồng Ban

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

2

3.000

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

Lô 1

2*

1.680

Lô 1

Lô 6

2*

1.080

Lô 6

Cầu Tha La

2*

840

3

ĐƯỜNG 795
(lộ 247 cũ)

Ngã 4 Đồng Ban

Cách Ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Tân Biên)

3

1.620

Cách Ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Tân Biên)

Hết ranh Thị trấn

3*

960

4

ĐƯỜNG QUANH CHỢ TÂN CHÂU

Các dãy phố xung quanh quay hướng vào nhà lồng chợ

 

2

3.000

5

ĐƯỜNG BẾN XE

Đoạn giáp đường 785

Đoạn giáp đường 795

3*

900

6

ĐỪƠNG ĐH5

Giáp đường bến xe

Hết tuyến

4

540

7

ĐƯỜNG 785

cầu Đại Thắng

ngã 3 Kà Tum

3

1.080

ngã 3 Kà Tum

đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)

3

960

8

NGÃ 3 KÀ TUM

ngã 3 Kà Tum

đi ấp Đông Tiến
( ranh Chợ Tân Đông )

4*

1.200

đi ấp Đông Tiến
( ranh Chợ Tân Đông )

khoảng cách 200 m về hường Đồng Tiến

4*

840

ngã 3 Kà Tum

đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét)

4

720

9

KHU LÒ MỲ DÃY D2-D3

Đoạn từ chợ

Đường đỏ quán Phong Lan

4*

768

2.4 Huyện Châu Thành (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

TUYẾN ĐT 781

Ranh Thái Bình - Thị trấn

Ngã tư huyện

3

650

Ngã tư huyện

Ranh Thị trấn - Trí Bình

3*

450

2

HƯƠNG LỘ 6

Ngã tư huyện

Cách chợ Cao xá 100m

2*

900

chợ Cao xá và cách chợ Cao xá mỗi bên 100m

2

1.250

Cách chợ Cao xá 100m

Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình

2*

900

Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình

Ngã 3 Tầm Long

2*

642

3

HƯƠNG LỘ 2

Ngã tư huyện

Ngã 3 sọ

3

550

Ngã 3 sọ

Ranh Thị trấn - Hảo Đước

3

375

2.5 Huyện Dương Minh Châu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

ĐƯỜNG 781
( Liên tỉnh lộ 13 )

Ngã tư Thị trấn

Đường vào Huyện đoàn

3*

1.350

Đường vào Huyện đoàn

Cầu Xa Cách

3*

2.033

Cầu Xa Cách

Hết nghĩa trang Liệt sĩ

3*

540

Hết nghĩa trang Liệt sĩ

Ngã 3 Bờ Hồ

3*

700

2

NGÃ 3 CỐNG NGẦM

Ngã ba Bờ hồ

Chi nhánh điện

4*

420

Chi nhánh điện

 Ngã 3 vào lò mì 2 Hoàng

4*

200

Ngã 3 vào lò mì 2 Hoàng

Cống ngầm

4*

140

3

ĐƯỜNG VÀO CƠ GIỚI

Ngã tư Thị trấn

Hết sân bóng (cũ)

4*

490

Hết sân bóng (cũ)

Ngã tư nhà ông 2 Háo

4*

170

Ngã tư nhà ông 2 Háo

Suối cạn

4*

107

4

 SÂN BÓNG - CHỢ

Đường vào cơ giới

Đường quanh chợ Huyện

4*

630

5

ĐƯỜNG VÀO TRƯỜNG CẤP III

Ngã ba Trường Thị trấn

Ngã tư cơ giới

4*

250

6

ĐƯỜNG HẬU KHU TT - TDTTHUYỆN

Ngã ba Phòng Giáo dục

Hết khu TT - TDTT huyện

4*

180

7

ĐƯỜNG QUANH CHỢ HUYỆN

Ngã ba Bến xe cũ

Hết chợ mới

4*

560

Cuối chợ mới

Hết khu TT – TDTT huyện

4*

210

8

ĐƯỜNG VÀO NHÀ 9 MÉ

Ngã tư Thị trấn

Ngã 3 (Cua quẹo nhà 9 Mé)

4*

210

Ngã 3 (Cua quẹo nhà 9 Mé)

Ngã 4 nhà anh Bảnh

4*

102

9

ĐƯỜNG ĐỐI DIỆN KHO BẠC

Đường 781

Hết ranh thị trấn

4*

220

10

ĐƯỜNG VÀO HUYỆN ĐOÀN

Đường 781

Ngã 4 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

4*

210

11

ĐƯỜNG CẶP HUYỆN ỦY

Đường 781

Ngã 4 (Nhà anh Bảnh)

4*

220

12

ĐƯỜNG VÀO HẦM ĐÁ

Đường 781

Cuối đường
(Nhà ông 6 Đực)

4*

150

13

ĐƯỜNG CÂY XĂNG MINH HIỀN

Đường 781

Hết ranh thị trấn

4*

91

14

ĐƯỜNG NGÃ 3 BỜ HỒ - SUỐI BÀU VUÔNG

Đường 781

Hết ranh thị trấn

4*

200

15

ĐƯỜNG NỘI BỘ QUY HOẠCH CÁC KHU PHỐ

Trọn tuyến 

4*

95

2.6 Huyện Hòa Thành (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Cua Lý Bơ

Phạm văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

1

4.800

Phạm văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

Cửa 1 Chợ Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)

1

6.000

2

HUỲNH THANH MỪNG
 (Quanh chợ Long Hoa)

Vòng quanh chợ Long Hoa

 

1

7.200

3

ĐỖ THỊ TẶNG
(Sau lưng Trường Lý Thường Kiệt)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ (Cao Thượng phẩm cũ)

2

1.800

4

NGUYỄN DU
(Cửa 2 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

1*

4.200

5

HAI BÀ TRƯNG
(Cửa 3 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

1*

4.200

6

TRƯƠNG QUYỀN
(Cửa 4 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

1*

4.200

7

NGÔ THỜI NHIỆM
(Cửa 6 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

1*

4.200

8

PHAN VĂN ĐÁNG
(Cửa 7 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

1*

4.200

9

BÙI THỊ XUÂN
(Cửa 8 chợ Long Hoa)

Trọn tuyến

 

4.200

10

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

1

4.800

Hết ranh Thị trấn (Cây xăng Ông Mậu)

Thượng Thâu Thanh

1*

1.176

Thượng Thâu Thanh

Khối vận xã Long Thành Trung

1*

1.176

Khối vận xã Long Thành Trung

Nguyễn Văn Cừ

1*

870

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 22B

1*

870

11

LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)

Đ. Lạc Long Quân

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

2

3.000

Đ. Lạc Long Quân

Châu Văn Liêm

2

2.700

12

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

2

3.000

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành

2*

1.176

Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

Nguyễn Văn Cừ

2*

870

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 22B

2*

870

13

NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Cửa số 6 Tòa Thánh

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

2

1.980

14

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

3

1.860

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

4

870

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 22B

4*

672

15

LẠC LONG QUÂN
 (Ngô Tùng Châu cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2*

2.160

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Phạm văn Đồng (Nguyễn Thái Học)

2

3.200

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

30-4 (Ngã 3 Mít một)

2*

1.530

16

ÂU CƠ
 (Quan Am Các)

Cửa 7 ngoại ô

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

1*

1.980

17

Đ.30/4 (Nối dài)

Ranh Thị xã Tây Ninh

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

1

3.500

18

QUỐC LỘ 22B

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Đến Cầu nỗi (Trường Chính Trị)

 

1.200

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Ngã Tư Hiệp Trường

2

1.124

Ngã Tư Hiệp Trường

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

2

1.124

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây

2*

882

Đoạn còn lại

2*

588

19

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

 Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

3*

1.450

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Hùng Vương
(Cua Lý Bơ cũ)

2*

3.000

Hùng Vương
(Cua Lý Bơ cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

4*

1.380

20

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)

Sân vận động Hòa Thành

2*

3.210

Sân vận động Hòa Thành

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

2*

2.800

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

2

3.780

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

4.200

21

ĐƯỜNG LÔ KHU VỰC THỊ TRẤN

Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2

3

1.860

Các đường lô Khu phố 4

4*

1.080

Các đường lô Khu phố 4

4*

810

Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)

4*

540

22

ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)

Trọn tuyến

1*

2.140

23

AN DƯƠNG VƯƠNG
(Lộ Bình Dương cũ)

Cửa 7 Tòa Thánh

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

4*

1.200

24

TRẦN PHÚ
(Lộ Bình Dương cũ)

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Trịnh Phong Đáng
 (Lộ Thiên Cang cũ)

4*

1.200

Trịnh Phong Đáng
 (Lộ Thiên Cang cũ)

Quốc lộ 22B

4

840

25

TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)

Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

4*

1.200

Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

Ranh xã Trường Tây

4*

900

Ranh Trường Tây

Hết tuyến

4*

720

26

NGUYỄN VĂN LINH
(Lộ Trung Hòa cũ)

Từ ranh Thị trấn-LTBắc

Cổng văn hoá
ấp Long Đại

4*

1.440

Cổng văn hoá ấp Long Đại

Ranh TT - Ranh T Hoà

4*

1.080

Ranh TT - Ranh T Hoà

Cầu giải khổ

4*

900

Cầu giải khổ

Đ. Nguyễn Lương Bằng

4

900

27

NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Quốc lộ 22B

4*

720

28

ĐƯỜNG VÀO CHỢ TRƯỜNG LƯU

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Chợ Trường Lưu

4*

1.440

29

ĐƯỜNG XUNG QUANH CHỢ TRƯỜNG LƯU

Trọn tuyến

4*

900

30

NGÔ QUYỀN

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

4*

1.080

Trần Phú
 (Lộ Bình Dương cũ)

Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh

4*

1.200

Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đường Hốc Trâm

4*

780

31

NGUYỄN VĂN CỪ

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Quốc lộ 22B

4*

780

32

THƯỢNG THÂU THANH

Tôn Đức Thắng
(Báo quốc Từ cũ)

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

4*

1.200

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

Quốc lộ 22B

4*

720

33

ĐƯỜNG NHỰA 20 GIÁP RANH THỊ TRẤN

Trọn tuyến

4*

1.440

34

ĐƯỜNG LỘ 20 VÀO CẦU TRƯỜNG LONG

Nguyễn Văn Linh
(Lộ Trung Hòa cũ)

Cầu Trường Long

4*

963

2.7 Huyện Bến Cầu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

TỈNH LỘ 786

Bồn binh về hướng nam

Đường bao Thị trấn

3

1.320

Đường bao Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4*

660

Bồn binh về hướng tây

Nhà ông Thọ sửa xe

3

1.320

Nhà ông Thọ sửa xe

Đường hẻm nhà ông Bá

4

935

Đường hẻm nhà ông Bá

Hết ranh Thị trấn

4*

660

2

ĐƯỜNG ĐI XÃ

Bồn binh về hướng đông

Kmo + 600

3*

1.210

Kmo + 600

Hết ranh Thị trấn

4

935

3

ĐƯỜNG ĐI BẾN ĐÌNH

Bồn binh về hướng bắc

Đường hẻm cây xăng 33

3*

1.210

Đường hẻm cây xăng 33

Trường TH Thị Trấn
(Trường TH Lợi Thuận A cũ)

4

935

Trường TH Lợi Thuận A

Hết ranh Thị trấn

4*

660

4

ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN

Giao lộ đường đi xã Lợi Thuận

Hết ranh Thị trấn

4*

440

Giao lộ đường đi xã Lợi Thuận

Giao lộ với tỉnh lộ 786

4*

550

5

ĐƯỜNG NHỰA

Giao lộ 786
( Phòng TN&MT)

Đường bao Thị trấn
( nhà ông Dưng)

4*

400

Giao lộ đường đi
xã Lợi Thuận (nhà ông Phụ)

Nhà ông Rẽn

4*

400

Giao lộ 786 (nhà ông Tân)

Nhà ông Lực

4*

400

2.8 Huyện Gò Dầu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

ĐƯỜNG XUYÊN Á

Trạm xăng dầu số 40

Cầu Gò Dầu

1

3.840

Trạm xăng dầu số 40

Trường TH Thanh Bình

1*

3.240

Trường TH Thanh Bình

Hết ranh Thị trấn

1*

2.520

2

QUỐC LỘ 22B

Bồn Binh

Trần Thị Sanh

1

3.840

Trần Thị Sanh

Trường MG Rạch Sơn

1*

2.400

Trường MG Rạch Sơn

Hết ranh Thị trấn

3

1.560

3

HÙNG VƯƠNG

Quốc lộ 22B

Đường Trường Chinh

1*

1.740

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

2

1.260

4

 TRƯỜNG CHINH

Hùng Vương

Trường TH Thanh Bình

4*

396

Hùng Vương

Đường Lê Hồng Phong

4*

360

5

 DƯƠNG VĂN NỐT

Đường Xuyên Á

Trường TH Thanh Bình

4*

480

Trường TH Thanh Bình

Hết ranh Thị trấn

4*

360

6

LÊ VĂN THỚI

Bồn binh

Đường Hồ Văn Suối

3

1.620

7

NGÔ GIA TỰ

Trần Thị Sanh

Đường Trần Văn Thạt

3*

1.200

Đường Trần Văn Thạt

Đường Xuyên Á

3

1.800

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

1.620

8

DƯƠNG VĂN THƯA

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

1.920

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3*

1.200

9

TRẦN THỊ SANH

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

1.920

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

4

1.200

10

LÊ HỒNG PHONG

Quốc lộ 22B

Đường Lê Trọng Tấn

4*

780

Đường Lê Trọng Tấn

Kênh N18-20

4

600

Kênh N18-20

Hết ranh Thị trấn

4*

360

11

QUANG TRUNG

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

1

4.200

12

 HỒ VĂN SUỐI

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3*

1.560

13

 ĐƯỜNG CHI LĂNG

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

1.800

14

 LAM SƠN

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

1.800

15

LÊ VĂN THẢ

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lam Sơn

4

720

16

TRẦN VĂN THẠT

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

1.620

17

LÊ TRỌNG TẤN

Quốc lộ 22B

Đường Lê Hồng Phong

4

1.000

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

1.200

Trường Chinh

Kênh N18-20

4

800

18

TRẦN QUỐC ĐẠI

Quốc lộ 22B

Nguyễn Hữu Thọ

4

3.000

19

NGUYỄN HỮU THỌ

Trần Thị Sanh

Công an huyện

4

3.000

20

PHẠM HÙNG

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

400

21

HÙYNH THÚC KHÁNG

Xuyên Á

Trường Chinh

4

1.500

22

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

Hùng Vương

Dương Văn Nốt

4

300

2.9 Huyện Trảng Bàng (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

1

2

3

4

5

6

1

QUỐC LỘ 22A

Ranh Thị trấn - Gia Lộc

Bến xe

1*

1.605

Bến xe

Ngân hàng Nông nghiệp

1*

2.675

N.hàng Nông nghiệp

Ranh T.Trấn-An Tịnh

1*

1.605

2

NGUYỄN VĂN RỐP
 (LỘ 19 cũ)

Ngã 4 Cầu Cống

Ngã 3 Hai Châu

2*

1.605

3

TỈNH LỘ 787A
 (TỈNH LỘ 6A cũ)

Từ đường Bời Lời
 (Ngã 3 Hai Châu cũ)

Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)

3*

856

4

TỈNH LỘ 787B
 (TỈNH LỘ 6B cũ)

Đường QL22A
(Ngã 3 Dựa Heo)

Giáp ranh An Hòa
 (Cống Cầu hố cũ)

2

1.605

5

GIA LONG

Quốc lộ 22A

Cổng vào Huyện ủy

3

1.070

6

QUANG TRUNG

Quang Trung
 (Ngã 4 Cầu Cống cũ)

Cổng vào Huyện ủy

2*

1.605

7

ĐẶNG VĂN TRƯỚC

Đ. Quang Trung

Đ.Trưng Trắc

2*

1.605

8

NGUYỄN VĂN CHẤU

QL22A

Lãnh Binh Tòng

4

535

9

LÃNH BINH TÒNG

Nguyễn Văn Chấu

Đ.Trưng Nhị

4

535

10

HUỲNH THỊ HƯƠNG
 (LÊ LỢI cũ)

Đ.Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Hòa

4*

482

11

NGUYỄN VĂN KIÊN

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(Đường cùng)

4*

428

12

TRƯNG TRẮC

Đ.Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Tịnh

4

642

13

TRƯNG NHỊ

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(Đường cùng)

4*

482

14

DUY TÂN

Đ.Quang Trung

Đ.Đặng Văn Trước

4

535

15

NGUYỄN DU
 (ĐƯỜNG XN cũ)

QL 22A
 (Ngã 3 Dựa Heo cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (Lộ 19 cũ)

4

749

16

ĐƯỜNG 22 - 12

Quốc lộ 22A

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

3*

856

17

LÊ HỒNG PHONG
 (Đường 30/4 cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (Lộ 19 cũ)

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

4

428

18

ĐƯỜNG 30/4

Quốc lộ 22

Đường Lê Hồng Phong
 (Sân bóng Thị trấn cũ)

4

428

19

ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (Chợ Thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.359

20

ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (Chợ Thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.359

21

BỜI LỜI
(TỈNH ĐT 782 cũ)

Ngân hàng Nông nghiệp

Nguyễn Văn Rốp
 (Ngã 3 Hai Châu cũ)

3

1.605

Nguyễn Văn Rốp
 (Ngã 3 Hai Châu cũ)

Ranh Gia Lộc

3*

1.166

22

ĐƯỜNG E
(Hậu chợ TB)

Quốc lộ 22

Đường TL 6B

2*

2.062

23

NGUYỄN TRỌNG CÁT
 (ĐƯỜNG ĐỒNG TIẾN cũ)

Đường Nguyễn Du
 (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

Trọn đường
(Ngã Lò Rèn cũ)

4

535

24

VÕ TÁNH

Đường Đặng Văn Trước

Đường Lãnh Binh Tòng

4*

300

25

ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN

Đường Bời Lời

Gia Hùynh-Gia Lộc

4*

250

26

HOÀNG DIỆU

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4*

250

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4*

250

27

BẠCH ĐẰNG

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4*

250

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4*

250

28

TRẦN THỊ NGA

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4*

250

29

BÙI THANH VÂN

QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

Ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc

4*

250

Bảng II.3: Giá đất khu Thương mại - Đô thị cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

Giá đất

1

2

3

1

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét

605

2

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét

484

3

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét.

341

4

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch

182

Bảng II.4: Giá đất khu công nghiệp Trảng Bàng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

e

TÊN ĐƯỜNG

Giá đất

1

2

3

1

Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng

363

Bảng II.5 Giá đất khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

Giá đất

1

2

3

1

Đất ven Quốc lộ 22B tính từ lộ giới quy hoạch giao thông vào sâu 100 m

154

2

Đất còn lại tại các khu vực khác xa nhau sau 100m ven Quốc lộ 22B

121