ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1003/QĐ-CTUBND | Quy Nhơn, ngày 13 tháng 05 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Công văn số 248/VTLTNN-NVĐP ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
| CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-CTUBND ngày 13/5/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
01. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
02. Hội đồng nhân dân tỉnh.
03. Ủy ban nhân dân tỉnh.
04. Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định.
05. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định.
06. Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh.
07. Sở Nội vụ.
08. Sở Tư pháp.
09. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
10. Sở Tài chính.
11. Sở Công Thương.
12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Sở Giao thông Vận tải .
14. Sở Xây dựng.
15. Sở Tài nguyên và Môi trường.
16. Sở Thông tin và Truyền thông.
17. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
18. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
19. Sở Khoa học và Công nghệ.
20. Sở Giáo dục - Đào tạo.
21.Sở Y tế.
22. Thanh tra tỉnh.
23. Ban Dân tộc.
24. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
25. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
26. Ban Quản lý Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Quy Nhơn.
27. Cục Hải quan tỉnh Bình Định.
28. Cục Thuế tỉnh.
29. Cục Thống kê tỉnh.
30. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định.
31. Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định.
32. Kho bạc Nhà nước tỉnh.
33. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Định.
34. Ban Thi đua - Khen thưởng.
35. Ban Tôn giáo.
36. Chi cục Kiểm lâm.
37. Chi cục Lâm nghiệp.
38. Chi cục Phát triển nông thôn.
39. Chi cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều.
40. Chi cục Thú y.
41. Chi cục Bảo vệ thực vật.
42. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
43. Chi cục Nuôi trồng Thủy sản.
44. Chi Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản.
45. Chi cục Quản lý thị trường.
46. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
47. Chi cục Bảo vệ môi trường.
48. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
49. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
50. Công ty cấp thoát nước Bình Định.
51. Tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định (Tổng công ty PISICO).
52. Công ty Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định.
53. Công ty TNHH Khai thác công trình Thủy lợi tỉnh Bình Định.
54. Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Định.
55. Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
56. Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
57. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh.
58. Hội Nhà báo.
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-CTUBND ngày 13/5/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
01.Thư viện tỉnh.
02. Bảo tàng Tổng hợp tỉnh.
03. Trung tâm văn hóa tỉnh.
04. Nhà hát Tuồng Đào Tấn.
05. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định.
06. Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
07. Trường Cao đẳng Y tế Bình Định.
08. Trường Cao đẳng Bình Định.
09. Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn.
10. Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
11. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.
12. Trường THPT Quốc học Quy Nhơn.
13. Ban Quản lý Di tích tỉnh Bình Định.
14. Ban Quản lý Dự án Công trình giao thông.
15 . Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh.
16. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bình Định.
17. Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bình Định.
18. Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch tỉnh Bình Định.
- 1 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1996 – 2007 quy định Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2009 về thành phần tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2008 về chuyển Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước
- 5 Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 9 Quyết định 2137/1998/QĐ-UB ban hành quy chế làm việc của Trung tâm lưu trữ Tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 1 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1996 – 2007 quy định Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2008 về chuyển Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2137/1998/QĐ-UB ban hành quy chế làm việc của Trung tâm lưu trữ Tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2009 về thành phần tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bắc Ninh