UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 22 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013-NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính bổ sung, 06 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thực hiện và công khai thủ tục hành chính:
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
b) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; gửi dữ liệu và đề nghị Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung
STT | Tên thủ tục hành chính |
1. | Tiếp nhận thông báo về người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
2. | Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng |
2. Danh mục thủ tục hành chính công bố sửa đổi
STT | Tên thủ tục hành chính |
1. | Tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
2. | Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
3. | Tiếp nhận và giải quyết đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
4. | Tiếp nhận đăng ký người vào tu |
5. | Tiếp nhận thông báo việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
6. | Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tiếp nhận thông báo về người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, có ý kiến bằng văn bản gửi người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trường hợp UBND cấp xã không có ý kiến khác thì người đại diện hoặc ban quản lý đã được bầu, cử được hoạt động tại cơ sở tín ngưỡng theo chức danh đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trong đó nêu rõ họ và tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu, cử;
- Biên bản về việc bầu, cử người đại diện, ban quản lý;
- Danh sách thành viên ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả bầu, cử.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:Mẫu B1- Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
i) Phí, lệ phí:Không
k) Kết quả giải quyết:
Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ nếu UBND cấp xã không có ý kiến khác thì người đại diện hoặc ban quản lý đã được bầu, cử được hoạt động tại cơ sở tín ngưỡng theo chức danh đã đăng ký.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Người đại diện hoặc thành viên ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Đối với những cơ sở tín ngưỡng là từ đường, nhà thờ họ thì không áp dụng theo quy định này.
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động tín ngưỡng diễn ra tại cơ sở.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi:(2)……………………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):……………………………………..………...
Địa chỉ: ……..…………………….………………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………..Tên gọi khác…………….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………………...Nơi cấp:.……….….
Nơi cư trú:………………………………………………………………………...
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
---------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Công chức chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng, trong đó nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động; dự kiến số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng.
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu B2 - Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả giải quyết:
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ, nếu UBND cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng (trừ trường hợp thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng).
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng trước ngày 15/10 hàng năm.
- Người tham gia hoạt động tín ngưỡng tại các cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thực hiện nếp sống văn minh, tuân thủ pháp luật và các quy định của cơ sở tín ngưỡng.
- Đối với những cơ sở tín ngưỡng là từ đường, nhà thờ họ thì không áp dụng theo quy định này.
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động tín ngưỡng diễn ra tại cơ sở.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC :
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi:(2)………………………………………………….……………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………... ….…...……..……...………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………….Tên gọi khác………………Năm sinh………...
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………….…...Nơi cấp:…..…...…
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
--------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của………………………(Mẫu B2)
TT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN(1) (Ký, ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
3. Tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Công chức chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung, hình thức tổ chức lễ hội và danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Cơ sở tín ngưỡng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Văn bản trả lời.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp bản thông báo tổ chức lễ hội trước 15 ngày làm việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động tín ngưỡng diễn ra tại cơ sở.
- Lễ hội tín ngưỡng không thuộc trường hợp chấp thuận của UBND tỉnh (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP).
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Công chức chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Người đại diện nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo; trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tôn chỉ, mục đích, họ và tên người đại diện, nơi cư trú , nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, địa điểm, thời gian, số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký.
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ) .
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Công dân có nhu cầu tập trung để thực hành các nghi thức thờ cúng, cầu nguyện, bày tỏ đức tin về tôn giáo mà mình tin theo.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B4- Đăng ký sinh hoạt tôn giáo. i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Văn bản chấp thuận/Văn bản không chấp thuận.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực, hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……..………………………………………………..
Tên tôn giáo: ……………………………………………….........
Người đại diện:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………Năm sinh……...…...
Giấy CMND số:…………. Ngày cấp:……… Nơi cấp:……….…
Nơi cư trú: ………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………..
Nội dung sinh hoạt: …………………………………………….
Hình thức sinh hoạt: ……………………………………………
Địa điểm sinh hoạt : ……………………..……………………..
Thời gian sinh hoạt: …………………………………………….
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: ……………….
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
5. Tiếp nhận và giải quyết đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở, có ý kiến đối với nội dung đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (nếu có).
b)Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo vào năm sau tại cơ sở tôn giáo, trong đó nêu rõ tên người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động.
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B21- Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu UBND cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Trước ngày 15/10 hằng năm người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo vào năm sau tại cơ sở đó.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ……………………….……………………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:……………….... ….…...……..……………………..
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………..…………………...…………Năm sinh…........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật ………..……………………………............................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
--------------------------------
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Tiếp nhận đăng ký người vào tu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phụ trách cơ sở tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã (nơi có cơ sở tôn giáo) hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người vào tu;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B23- Đăng ký người vào tu.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Không.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu, người phụ trách cơ sở tôn giáo phải đăng ký với UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) ….…………………………………………………………………...
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: …………………………….……………Năm sinh…................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………………………....
Chức vụ, phẩm trật ……….………………………….……………………
Cơ sở tôn giáo:……………………………………………………………………
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) | ||
Số GCMND | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình của cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa.
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện:Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B29- Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
i) Phí, lệ phí:Không.
k) Kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện của cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….…...………..……………………
……………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..………………Năm sinh…………..
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……………...…………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:…………………………………………………………..
Thời gian sửa chữa, cải tạo:………………………………………………………
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:……………………………………...
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
-------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngýỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
8. Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Công chức chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
d) Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định, thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B30- Thông báo về việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Văn bản chấp thuận và giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo/Văn bản không chấp thuận.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Việc tổ chức quyên góp thực hiện trong phạm vi một xã.
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về ban hành và hướng dẫn sử dụng Biểu mẫu về TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)……..……………………………..………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..……………………......
Địa chỉ: ………………………………………………........……………………...
Người đại diện:
Họ và tên………………………………………………………………..…
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………………………………….
Cách thức quyên góp:…………………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp:..…………………………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………….………
.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
--------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
- 1 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 10 thủ tục hành chính mới và 08 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 10 thủ tục hành chính mới và 08 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 10 thủ tục hành chính mới và 08 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Gia Lai