UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ mẫu trường Cao đẳng nghề;
Căn cứ Quyết định số 616/QĐ-LĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thành lập Trường Cao đẳng nghề Hà Nam;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-LĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường, trường Cao đẳng nghề Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hà Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy chế này quy định lề lối làm việc của Hội đồng trường, trường Cao đẳng nghề Hà Nam (sau đây gọi tắt là Hội đồng trường) và mối quan hệ công tác giữa Hội đồng trường với Chi bộ nhà trường, với Hiệu trưởng và các đơn vị chức năng của trường Cao đẳng nghề Hà Nam.
Điều 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường
Hội đồng trường có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Quyết nghị về phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, các dự án và kế hoạch phát triển của trường bao gồm: Dự án quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn phù hợp với Quy hoạch mạng lưới các trường cao đẳng nghề, hệ thống ngành đào tạo, quy mô đào tạo, hình thức đào tạo.
2. Quyết nghị về Điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết nghị chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trường và việc thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
5. Giới thiệu người để UBND tỉnh bổ nhiệm Hiệu trưởng.
6. Quyết nghị những vấn đề về tổ chức, nhân sự của nhà trường theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Cơ cấu của Hội đồng trường
1. Hội đồng trường gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường do các thành viên Hội đồng trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu). Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 năm. Hội đồng trường được sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của nhà trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng trường.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường được sử dụng con dấu và bộ máy của Trường trong phạm vi thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng trường.
Chủ tịch Hội đồng trường có nhiệm vụ chuẩn bị nội dung, chủ trì, lãnh đạo việc thảo luận và thông qua nghị quyết các phiên họp của Hội đồng.
3. Các thành viên của Hội đồng trường gồm có: Đại diện tổ chức Đảng; Ban Giám hiệu; cán bộ quản lý các phòng, khoa; giáo viên trong nhà trường. Tổng số các thành viên Hội đồng trường là một số lẻ.
Các thành viên của Hội đồng trường có nhiệm vụ đóng góp vào các nghị quyết của Hội đồng trường trong các phiên họp của Hội đồng trường. Trong thời gian giữa hai phiên họp, mỗi thành viên đều có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường và có thể đề xuất những ý kiến về hoạt động của nhà trường.
Các thành viên của Hội đồng trường hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm.
4. Các ban của Hội đồng trường gồm có:
a) Ban Chiến lược phát triển nhà trường: Có nhiệm vụ xây dựng phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, dự án phát triển nhà trường các giai đoạn ngắn hạn, dài hạn.
- Đề xuất các biện pháp chỉ đạo nhà trường nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Đề xuất các chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển để trình Hội đồng trường.
b) Ban Giám sát: Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường và thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
c) Ban thư ký Hội đồng: Giúp Chủ tịch Hội đồng trong các lĩnh vực: Tổng hợp tình hình hoạt động của nhà trường và của Hội đồng trường; chuẩn bị nội dung, tài liệu cho các phiên họp của Hội đồng trường; tiếp nhận và xử lý các văn bản đi, đến của Hội đồng trường theo quy định của Nhà nước và của Nhà trường đảm bảo hoạt động của Hội đồng trường.
LỀ LỐI LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
Hội đồng trường làm việc theo phương thức thảo luận, thông qua các nghị quyết tập thể tại các cuộc họp của Hội đồng trường để đưa ra các quyết định trong phạm vi các nhiệm vụ đã được quy định. Chủ tịch Hội đồng trường không tự mình đưa ra quyết định.
Hội đồng trường họp thường kỳ 3 tháng một lần và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Khi cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng trường, của Hiệu trưởng, hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng trường, Chủ tịch Hội đồng trường có thể triệu tập cuộc họp bất thường.
Các cuộc họp của Hội đồng trường thường phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự.
Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng trường có thể mời thêm đại diện của các cơ quan, đơn vị liên quan dự họp. Các đại diện này có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết.
Điều 5. Quyết nghị của Hội đồng trường
Mỗi kỳ họp của Hội đồng trường đều phải thông qua Quyết nghị về những vấn đề mà Hội đồng đã thảo luận và quyết định. Quyết nghị của Hội đồng trường chỉ có hiệu lực khi có quá nửa thành viên Hội đồng nhất trí thông qua. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch hội đồng.
Việc thông qua Quyết nghị của Hội đồng trường được thực hiện bằng biểu quyết.
Các thành viên của Hội đồng trường phải nêu cao tinh thần trách nhiệm khi thảo luận và thông qua các quyết nghị của Hội đồng. Những thành viên có ý kiến khác với quyết nghị của Hội đồng trường có quyền bảo lưu ý kiến nhưng không được làm trái với những quyết nghị của Hội đồng trường đã thông qua.
Quyết nghị của Hội đồng trường (sau khi được thông qua) được thông tin đến các đơn vị và cá nhân liên quan trong trường.
Điều 6. Chế độ giải quyết công văn giấy tờ:
1. Công văn giấy tờ do cơ quan ngoài gửi đến cho Hội đồng trường được Ban thư ký tập hợp, đề xuất và báo cáo với Chủ tịch hoặc phó chủ tịch Hội đồng trường cho ý kiến giải quyết.
2. Công văn giấy tờ của Hội đồng trường gửi đến các cơ quan bên ngoài do Ban thư ký dự thảo và những quyết nghị, kết luận của Hội đồng trường. Ban thư ký trình Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng trường ký duyệt.
Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo
Hội đồng trường được các đơn vị chức năng của Nhà trường thông báo tình hình hoạt động và các thông tin cần thiết, nếu trong các phiên họp cần thảo luận những vấn đề quan trọng, các thành viên Hội đồng trường có thể nhận được tài liệu, thông tin trước khi họp ít nhất 03 ngày để có thời gian nghiên cứu, đóng góp ý kiến.
Các đơn vị chức năng của Trường có trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời theo yêu cầu của Hội đồng trường để các thành viên Hội đồng trường có căn cứ thảo luận, quyết nghị.
Điều 8. Điều kiện và kinh phí hoạt động
Hội đồng trường có văn phòng và các phương tiện làm việc do nhà trường bố trí và trang bị. Kinh phí hoạt động của Hội đồng trường nằm trong nguồn kinh phí hoạt động của trường Cao đẳng nghề Hà Nam.
Điều 9. Quan hệ giữa Hội đồng trường và Chi bộ nhà trường
Chi bộ nhà trường lãnh đạo Hội đồng trường thông qua các chủ trương, nghị quyết của Chi bộ và của Đảng bộ cấp trên.
Điều 10. Quan hệ giữa Hội đồng và Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng trường trong phạm vi nhiệm vụ của Hội đồng trường. Nếu không nhất trí với quyết nghị hoặc kết luận của Hội đồng trường phải kịp thời báo cáo và xin ý kiến của cơ quan chủ quản cấp trên.
2. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Hội đồng trường thực hiện nhiệm vụ của mình, báo cáo tình hình và kế hoạch hoạt động của Nhà trường tại các phiên họp của Hội đồng trường; chỉ đạo các đơn vị chức năng cung cấp thông tin đầy đủ khi có yêu cầu; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí và bộ máy để Hội đồng trường hoạt động bình thường.
3. Quan hệ giữa Chủ tịch Hội đồng trường và Hiệu trưởng là quan hệ phối hợp công tác, thực hiện các quy định của pháp luật và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Cao đẳng nghề Hà Nam đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt./.
- 1 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Cao đẳng Nông lâm Sơn La
- 3 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
- 4 Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 51/2008/QĐ-BLĐTBXH về Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2008 về uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND
- 8 Luật Dạy nghề 2006
- 9 Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 10 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp xã hội đối với học sinh,sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề kèm theo quyết định 184/2005/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2008 về uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp xã hội đối với học sinh,sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề kèm theo quyết định 184/2005/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
- 7 Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Cao đẳng Nông lâm Sơn La
- 8 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế