ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1005/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 05 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA ĐIỂM THÔNG QUAN TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VÀ CÁC CỬA KHẨU PHỤ NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang quy định về trình tự, thủ tục và nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong và ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 74/TTr-SCT ngày 05/6/2015 của Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh sách doanh nghiệp (chi tiết tại phụ lục I, II, III đính kèm) được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Doanh nghiệp có tên tại Điều 1, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tạm nhập, tái xuất hàng hóa và các quy định của UBND tỉnh Hà Giang liên quan đến việc quản lý, điều tiết hoạt động tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; Trưởng BQL Khu KTCK Thanh Thủy; Chủ tịch UBND các huyện: Vị Xuyên, Đồng Văn, Mèo Vạc, Xín Mần; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc doanh nghiệp có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TÁI XUẤT CÁC MẶT HÀNG KHÔNG THUỘC CÁC PHỤ LỤC SỐ I, II, III, IV, V BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên doanh nghiệp | Mã số doanh nghiệp | Địa chỉ | Thời hạn thực hiện tái xuất đến hết ngày |
1 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình | 0200730878 | số 23 lô 01 khu 97 Bạch Đằng, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng | 04/6/2017 |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TÁI XUẤT MẶT HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC SỐ III BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Tên doanh nghiệp | Mã số doanh nghiệp | Địa chỉ | GCN mã số kinh doanh TNTX | Ngày cấp | Thời hạn thực hiện tái xuất đến hết ngày |
1 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình | 0200730878 | số 23 lô 01 khu 97 Bạch Đằng, phường Hạ Lý, quận Hồng Đàng thành phố Hải Phòng | 39/BCT (MS-TPĐL) | 27/5/2014 | 26/5/2017 |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐƯỢCTÁI XUẤT MẶT HÀNG CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC SỐ IV BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Tên doanh nghiệp | Mã số doanh nghiệp | Địa chỉ | GCN mã số kinh doanh TNTX | Ngày cấp | Thời hạn thực hiện tái xuất đến hết ngày |
1 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình | 0200730878 | số 23 lô 01 khu 97 Bạch Đằng, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng | 06/BCT (MS-TTĐB) | 08/5/2014 | 07/5/2017 |
- 1 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế lựa chọn và công bố thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2015 danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9 Quyết định 1456/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh
- 10 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan tỉnh Lạng Sơn
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế lựa chọn và công bố thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2015 danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 1456/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan tỉnh Lạng Sơn