ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG THUỘC BAN DÂN TỘC VÀ PHÒNG DÂN TỘC CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 14/TTr-BDT ngày 29 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng thuộc Ban Dân tộc; Phòng Dân tộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gồm 03 Chương, 07 Điều).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG THUỘC BAN DÂN TỘC VÀ PHÒNG DÂN TỘC CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng thuộc Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban); Trưởng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Dân tộc các huyện).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban.
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Dân tộc các huyện.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Cán bộ, công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Dân tộc các huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung theo Quyết định số 203/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và theo các quy định bắt buộc của pháp luật có liên quan về điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh tương ứng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Uỷ ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện áp dụng thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của Nhà nước.
3. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ quản lý ở các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước, thì người được điều động và bổ nhiệm đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong quy định này đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn của pháp luật về quản lý công chức.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Cấp trưởng các Phòng thuộc Ban (gọi chung là người đứng đầu) chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Dân tộc, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Cấp phó Phòng thuộc Ban (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước Trưởng Ban Dân tộc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị khi được người đứng đầu ủy quyền.
3. Trưởng phòng Dân tộc các huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, toàn bộ hoạt động của Phòng và công tác hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức theo dõi công tác dân tộc cấp xã trên địa bàn.
4. Phó Trưởng phòng Dân tộc các huyện là người giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC BAN DÂN TỘC VÀ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG DÂN TỘC CÁC HUYỆN
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ Nhân dân, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
c) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được công chức, viên chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
d) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
đ) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Hiểu biết và năng lực:
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương, đất nước;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác.
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được lãnh đạo Ban Dân tộc phân công.
3. Trình độ:
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: tốt nghiệp Đại học trở lên;
b) Lý luận chính trị: tốt nghiệp trung cấp lý luận Chính trị trở lên;
c) Quản lý Nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: sử dụng thành thạo máy vi tính, có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc biết (nghe, nói) tiếng dân tộc thiểu số để phục vụ công tác.
4. Điều kiện để bổ nhiệm:
a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích.
d) Đã được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên. đ) Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
5. Tuổi bổ nhiệm:
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
b) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó trưởng phòng và tương đương lên Trưởng phòng và tương đương) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.
c) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
6. Đối với các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, bao gồm: Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Chính sách - Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp thực hiện theo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này; các chức danh trên phải có chứng nhận đã tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể khi bổ nhiệm lần đầu
1. Trưởng phòng (hoặc tương đương) thuộc Ban Dân tộc:
a) Thời gian công tác: đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ đủ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) ít nhất đủ 1/2 thời gian nêu trên. Riêng đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên trong ngành Dân tộc (không kể thời gian tập sự) hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác ít nhất 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
2. Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc:
a) Thời gian công tác trong ngành Dân tộc hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 02 năm sau khi hết thời gian tập sự.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác ít nhất 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Trưởng phòng Dân tộc các huyện:
a) Thời gian công tác: đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ đủ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) ít nhất đủ 1/2 thời gian nêu trên. Riêng đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên trong ngành Dân tộc (không kể thời gian tập sự) hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác ít nhất 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Phó Trưởng phòng Dân tộc các huyện:
a) Thời gian công tác trong ngành Dân tộc hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ đủ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 02 năm sau khi hết thời gian tập sự. Thời gian công tác nêu trên không áp dụng đối với cán bộ, công chức không công tác trong ngành Dân tộc.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác ít nhất 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý Nhà nước; lý luận chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan và cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Luật viên chức 2010
- 15 Quyết định 203/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 17 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng