ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN III VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN III)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Công văn số 258/UBTVQH13-TCNS ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của các dự án thành phần thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông báo số 96a-TB/BCSĐ ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban Dân tộc về thông báo ý kiến kết luận của Ban Cán sự Đảng về công tác tổ chức, cán bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi (sau đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III) thuộc Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi, thuộc thẩm quyền chỉ đạo, quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III được thừa lệnh Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký một số văn bản chuyên môn và được sử dụng con dấu của Ủy ban để giao dịch.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
1. Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và các chuyên viên trong chỉ tiêu biên chế của Ủy ban Dân tộc.
2. Chánh Văn phòng có trách nhiệm xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, Quy chế làm việc của Văn phòng trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III tự giải thể khi chương trình kết thúc.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1 Quyết định 229/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2014 sửa đổi Dự án "Giảm nghèo thông qua phát triển chăn nuôi ở vùng miền núi phía Bắc Việt Nam, giai đoạn III" sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 258/UBTVQH13-TCNS về mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của dự án thành phần thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 8 Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 300/2005/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len do Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 10 Quyết định 515/QĐ-UB năm 2002 Quy định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11 Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 300/2005/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len do Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2014 sửa đổi Dự án "Giảm nghèo thông qua phát triển chăn nuôi ở vùng miền núi phía Bắc Việt Nam, giai đoạn III" sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 515/QĐ-UB năm 2002 Quy định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban giám sát Chương trình 135 ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 229/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành